NI DUNG Chng 1 Khi nim v khoa

  • Slides: 77
Download presentation
NỘI DUNG Chương 1: Khái niệm về khoa học và nghiên cứu khoa học

NỘI DUNG Chương 1: Khái niệm về khoa học và nghiên cứu khoa học Chương 2: Phương pháp, định hướng và thiết kế quá trình nghiên cứu. Chương 3: Viết đề cương nghiên cứu khoa học Chương 4: Các phương pháp thu thập dữ liệu Chương 5: Xử lý và phân tích dữ liệu. Chương 6: Viết báo cáo kết quả nghiên cứu khoa học

Chương 1: Khái niệm về khoa học và nghiên cứu khoa học (xem tài

Chương 1: Khái niệm về khoa học và nghiên cứu khoa học (xem tài liệu, chương 1) I. Khái niệm chung về khoa học II. Các loại hình nghiên cứu khoa học III. Phương pháp nghiên cứu khoa học IV. Các loại kết quả nghiên cứu khoa học

I. Khái niệm chung về khoa học I. 1. Khoa học là gì? I.

I. Khái niệm chung về khoa học I. 1. Khoa học là gì? I. 2. Phân biệt giữa khoa học (science) và giả khoa học (pseudoscience) I. 3. Nghiên cứu khoa học là gì? I. 4. Chức năng và đặc điểm của nghiên cứu khoa học

I. 1. Khoa học là gì? Là hệ thống các tri thức (về tự

I. 1. Khoa học là gì? Là hệ thống các tri thức (về tự nhiên, xả hội) và tư duy. Tri thức khoa học nhờ vào hoạt động nghiên cứu khoa học

I. 2. Phân biệt giữa khoa học (science) và giả khoa học (pseudoscience) Khoa

I. 2. Phân biệt giữa khoa học (science) và giả khoa học (pseudoscience) Khoa học (science) Mục đích chung (cộng đồng) Độ tin cậy cao Phi lợi nhuận Số liệu chính xác/tin cậy Giả khoa học (pseudoscience) Mục đích cá nhân/nhóm người. Độ tin cây không cao (ít /không lập lại) Lợi ích cá nhân/nhóm người. Số liệu không chính xác (wrong data)

I. 3. Nghiên cứu khoa học là gì? Nghiên cứu khoa học là tìm

I. 3. Nghiên cứu khoa học là gì? Nghiên cứu khoa học là tìm kiếm, xem xét (bằng điều tra, thí nghiệm) từ dữ liệu để tìm ra, giải thích, xác lập quy luật nhằm đạt đến 1 kết quả cao hơn , có giá trị hơn.

I. 4. Chúc năng và đặc điểm của nghiên cứu khoa học Các loại

I. 4. Chúc năng và đặc điểm của nghiên cứu khoa học Các loại hình hoạt động KHKT Điều tra (survey, sẽ học ở pptn 1) Thí nghiệm (experiment, sẽ học ở pptn 2) Cải tiến kỹ thuật Sử dụng và quản lý thành tựu KHKT. Chức năng Mô tả - Giải thích - Dự báo - Sáng tạo Đặc điểm Mới - khách quan – Tin cậy – Rủi ro – Kế thừa – Cá nhân – Phi kinh tế - Thông tin

II. Các loại hình nghiên cứu khoa học II. 1. Nghiên cứu cơ bản

II. Các loại hình nghiên cứu khoa học II. 1. Nghiên cứu cơ bản II. 2. Nghiên cứu ứng dụng II. 3. Nghiên cứu phát triển

II. 1. Nghiên cứu cơ bản (fundamental research) Nghiên cứu nhằm phát hiện về

II. 1. Nghiên cứu cơ bản (fundamental research) Nghiên cứu nhằm phát hiện về bản chất và quy luật của các hiện tượng trong tự nhiên. Kết quả của nghiên cứu cơ bản thường là các định luật, định lý v. v. . Làm cơ sở cho các sáng kiến, phát minh ứng dụng trong cuộc sống Hai loại nghiên cứu cơ bản là nghiên cứu cơ bản thuần túy (tự do) và nghiên cứu cơ bản định hướng (có dự kiến mục đích ứng dụng trước).

II. 2. Nghiên cứu ứng dụng (applied research) Vận dụng từ nghiên cứu cơ

II. 2. Nghiên cứu ứng dụng (applied research) Vận dụng từ nghiên cứu cơ bản (định hướng) để giải quyết 1 vấn đề mới nào đó trong thực tiễn. Sản phẩm là các nguyên lý, giải pháp (công nghệ, sản phẩm mới…) Chưa được ứng dụng ngay mà phải qua bước nghiên cứu phát triển.

II. 3. Nghiên cứu phát triển (development research) Mang tính khả thi về kỹ

II. 3. Nghiên cứu phát triển (development research) Mang tính khả thi về kỹ thuật Tông thường gồm 3 giai đoạn: Tạo mẫu vật (trong phòng thí nghiệm) Tạo công nghệ Sản phẩm thử (áp dụng ngoài đồng ruộng) Ví dụ: Nuôi cấy mô => công nghệ nuôi cấy mô => trồng ngoài đồng ruộng

III. Phương pháp nghiên cứu khoa học (methods of scientific research) III. 1. Phương

III. Phương pháp nghiên cứu khoa học (methods of scientific research) III. 1. Phương pháp NCKH khoa học là gì? III. 2. Phương pháp nghiên cứu lý thuyết III. 3. Phương pháp nghiên cứu thực nghiệm Bằng thí nghiệm Bằng điều tra

III. 1. Phương pháp nghiên cứu khoa học là gì? Phương pháp nghiên cứu

III. 1. Phương pháp nghiên cứu khoa học là gì? Phương pháp nghiên cứu khoa học là cách nghiên cứu 1 cách hợp lý nhất nhằm đạt được kết quả cao nhất với chi phí ít nhất.

III. 2. Phương pháp nghiên cứu lý thuyết Là nghiên cứu không có bất

III. 2. Phương pháp nghiên cứu lý thuyết Là nghiên cứu không có bất kỳ sự quan sát hay thực nghiệm nào được tiến hành. Cơ sở của nghiên cứu lý thuyết là các lý thuyết (tiên đề, định lý, định luật), và tư liệu sẳn có.

III. 3. Nghiên cứu thực nghiệm Thông quan sát, điều tra thăm dò và

III. 3. Nghiên cứu thực nghiệm Thông quan sát, điều tra thăm dò và thí nghiệm để tìm hiểu bản chất của sự vật/sự việc (mới) Phương pháp điều tra (sẽ học kỹ ở môn học PPTN 1, điều tra) Phương pháp thí nghiệm (sẽ học kỹ ở môn học PPTN 2, thí nghiệm)

IV. Các loại kết quả nghiên cứu khoa học Bài viết khoa học Tổng

IV. Các loại kết quả nghiên cứu khoa học Bài viết khoa học Tổng luận khoa học Công trình khoa học

Hết chương 1

Hết chương 1

Chương 2: Phương pháp, định hướng và thiết kế quá trình nghiên cứu I.

Chương 2: Phương pháp, định hướng và thiết kế quá trình nghiên cứu I. Các cách tiếp cận II. Định hướng quá trình/thiết kế nghiên cứu III. Các vấn đề liên quan đến thực hiện nghiên cứu IV. Trình tự thực hiện nghiên cứu khoa học

I. Các cách tiếp cận I. 1. Nghiên cứu theo lối quy ước, truyền

I. Các cách tiếp cận I. 1. Nghiên cứu theo lối quy ước, truyền thống (conventional research) I. 2. Nghiên cứu có sự tham gia (participatory research) I. 3. Sự khác biệt giữa 2 cách tiếp cận

I. 1. Nghiên cứu theo truyền thống Nghiên cứu một chiều từ các chuyên

I. 1. Nghiên cứu theo truyền thống Nghiên cứu một chiều từ các chuyên gia đến đối tượng nghiên cứu (không quan tâm đến những người liên quan

I. 2. Nghiên cứu có sự tham gia Hai chiều: từ nhà nghiên cứu

I. 2. Nghiên cứu có sự tham gia Hai chiều: từ nhà nghiên cứu đến đối tượng và từ những người liên quan với đối tượng đến nhà nghiên cứu.

I. 3. Sự khác biệt giữa 2 cách tiếp cận (xem tài liệu trang

I. 3. Sự khác biệt giữa 2 cách tiếp cận (xem tài liệu trang 16) Về mục đích Về mục tiêu Cách tiếp cận Cách thực hiện Phương pháp/kỹ thuật Vai trò nhà nghiên cứu Sở hữu kết quả nghiên cứu Sản phẩm nghiên cứu

II. Định hướng quá trình nghiên cứu II. 1. Định hướng chủ đề (topic)

II. Định hướng quá trình nghiên cứu II. 1. Định hướng chủ đề (topic) II. 2. Định hướng thành phần

II. 1. Định hướng chủ đề (xem tài liệu trang 20 -21) Bước đầu

II. 1. Định hướng chủ đề (xem tài liệu trang 20 -21) Bước đầu tiên trong nghiên cứu Lãnh vực quá rộng không giới hạn => gợi ý như sau: Từ kinh nghiệm cá nhân Từ ý tưởng phát sinh trên các tạp chí, bài báo khoa học, TV, internet, …. Từ vấn đề cần giải quyết trong thực tiễn đời sống hàng ngày. Từ giá trị cá nhân/xã hội

II. 2. Định hướng thành phần (xem tài liệu trang 23) Lựa chọn biến

II. 2. Định hướng thành phần (xem tài liệu trang 23) Lựa chọn biến Lựa chọn loại nghiên cứu Lựa chọn kỹ thuật thu thập dữ liệu Lựa chọn mẫu (số lượng, cách lấy mẫu Lập kế hoạch (thu thập, xử lý, phân tích Xem xét khía cạnh đạo đức Kiểm tra phương pháp nghiên cứu (để bảo đảm tính chính xác).

III. Các vấn đề liên quan đến thực hiện nghiên cứu (xem tài liệu,

III. Các vấn đề liên quan đến thực hiện nghiên cứu (xem tài liệu, chương 3) III. 1. Xác định vấn đề nghiên cứu III. 2. Xác định mục đích, mục tiêu nghiên cứu III. 3. Phương pháp đo lường trong nghiên cứu III. 4. Sự tin cậy và tính hiệu quả

III. 1. Xác định vấn đề nghiên cứu III. 1. 1. Phát hiện vấn

III. 1. Xác định vấn đề nghiên cứu III. 1. 1. Phát hiện vấn đề III. 1. 2. Xác định ý tưởng III. 1. 3. Xếp hạng vấn đề ưu tiên

III. 1. 1. Phát hiện vấn đề Tổng kết tài liệu (tạp chí, luận

III. 1. 1. Phát hiện vấn đề Tổng kết tài liệu (tạp chí, luận văn, . . ) Từ những nghiên cứu trước đó Từ những bất đồng trong tranh luận khoa học Từ những vướng mắc, khó khăn trong thực tế. Lật ngược lại quan điểm thông thường v. v…

III. 1. 2. Xác định ý tưởng nghiên cứu Cụ thể hóa vấn đề

III. 1. 2. Xác định ý tưởng nghiên cứu Cụ thể hóa vấn đề (sau khi phát hiện vấn đề cần nghiên cứu) Có 3 loại ý tưởng Ý tưởng về quy luật Ý tưởng về giải pháp Ý tưởng về hình mẫu

III. 1. 3. Xếp hạng ưu tiên trong nghiên cứu Tính cấp thiết Tính

III. 1. 3. Xếp hạng ưu tiên trong nghiên cứu Tính cấp thiết Tính mới lạ Đóng góp cho sự phát triển địa phương Tính khả thi Phù hợp với chuyên môn của nhà nghiên cứu Tính ứng dụng của kết quả nghiên cứu Tính đạo đức Chi phí và lợi ích

III. 2. Xác định mục đích, mục tiêu nghiên cứu III. 2. 1. Mục

III. 2. Xác định mục đích, mục tiêu nghiên cứu III. 2. 1. Mục đích là gì? III. 2. 2. Mục tiêu là gì? III. 2. 3. Đặc điểm của mục tiêu nghiên cứu

III. 2. 1. Mục đích là gì? Là ý muốn sau cùng của nhà

III. 2. 1. Mục đích là gì? Là ý muốn sau cùng của nhà nghiên cứu Nhằm vào việc gì? Phục vụ cho cái gì?

III. 2. 2. Mục tiêu là gì? Là những cái đích đến được các

III. 2. 2. Mục tiêu là gì? Là những cái đích đến được các nhà nghiên cứu vạch ra một cách cụ thể cần đạt được để hoàn thành mục đích nghiên cứu. Việc xây dựng mục tiêu nhằm: Tập trung nghiên cứu (tránh nghiên cứu tản mạn, mông lung) Xác định các dữ liệu cần thiết (tránh thu thập dữ liệu dư thừa không cần thiết). Tổ chức nghiên cứu hợp lý (việc gì, khi nào, v. v….

III. 2. 3. Đặc điểm của mục tiêu nghiên cứu Diễn đạt phải rõ

III. 2. 3. Đặc điểm của mục tiêu nghiên cứu Diễn đạt phải rõ ràng, cụ thể, chính xác (cái gì sẽ làm, khi nào, ở đâu, nhằm vào mục đích gì? ) Phù hợp với khả năng người nghiên cứu và thực tế từng địa phương Dùng động từ hành động cụ thể để có thể đánh giá được ví dụ: so sánh, xác định, tính toán… Không dùng động từ mập mờ: Ví dụ: Tìm hiểu, Bước đầu, Nghiên cứu, …. (xem tài liệu trang 36 -37).

III. 3. Phương pháp đo lường trong nghiên cứu (xem tài liệu trang 38

III. 3. Phương pháp đo lường trong nghiên cứu (xem tài liệu trang 38 -44) Phương pháp đo lường (measurement ways): tùy thuộc và theo quy cách của từng lãnh vực chuyên môn (sẽ học ở các môn chuyên ngành) Phương pháp lấy mẫu (sampling methods) sẽ học ở PPTN 1. Nhằm mục đích đạt mức độ chính xác cao của dữ liệu

III. 4. Sự tin cậy và tính hiệu quả Sự tin cậy (reliability): mức

III. 4. Sự tin cậy và tính hiệu quả Sự tin cậy (reliability): mức độ tin tưởng về kết quả như nhau cho lần lập lại sau đó (trong cùng điều kiện), được thể hiện bằng đơn vị phần trăm (%) Tính hiệu quả (validity): xét đến yếu tố tiết kiệm chi phí, thời gian, tổ chức công việc hợp lý và mang lại kết quả cao hơn. Sự tin cậy và tính hiệu quả là trọng tâm của đo lường trong nghiên cứu.

V. Trình tự nghiên cứu V. 1. Viết đề cương nghiên cứu (Chương 3)

V. Trình tự nghiên cứu V. 1. Viết đề cương nghiên cứu (Chương 3) V. 2. Thu thập dữ liệu (chương 4) V. 3. Xử lý và phân tích dữ liệu (chương 5) V. 4. Viết báo cáo kết quả nghiên cứu (chương 6).

Hết chương 2

Hết chương 2

Chương 3: Viết đề cương nghiên cứu khoa học (xem tài liệu chương 7)

Chương 3: Viết đề cương nghiên cứu khoa học (xem tài liệu chương 7) I. Cấu trúc đề cương nghiên cứu khoa học II. Các bước xây dựng đề cương III. Các lỗi nên tránh IV. Rèn kỹ năng viết

I. Cấu trúc đề cương nghiên cứu (xem tài liệu ở chương 7) I.

I. Cấu trúc đề cương nghiên cứu (xem tài liệu ở chương 7) I. 1. Đề tựa (topic) I. 2. Mục đích và mục tiêu nghiên cứu I. 3. Phương pháp nghiên cứu. I. 4. Kết quả (dành cho báo cáo) I. 5. Kết luận và đề nghị (báo cáo)

I. 1. Đề tựa/tên đề tài (topic) Có chiều sâu và hấp dẫn (nhưng

I. 1. Đề tựa/tên đề tài (topic) Có chiều sâu và hấp dẫn (nhưng không mang tính quảng cáo) Từ ngữ chính xác, rõ ràng (không bí hiểm, khó hiểu) và gọn gàng đầy đủ ý nghĩa (không dài dòng) Thể hiện được nội dung trọng tâm và ý đồ nghiên cứu. Nêu rõ địa điểm (nơi chốn) và thời điểm nghiên cứu Ví dụ: Xác định mức độ ảnh hưởng của 5 mức phân đạm lên sinh trưởng phát triển và năng suất Lúa vụ Đông xuân năm 2012 tại xã A huyện B tỉnh C.

I. 2. Mục đích & mục tiêu nghiên cứu Mục đích: để trả lời

I. 2. Mục đích & mục tiêu nghiên cứu Mục đích: để trả lời câu hỏi tại sao phải thực hiện đề tài này? Mục tiêu: nhằm đạt được cái gì? Mục tiêu tổng quát Mục tiêu cụ thể Giả thiết nghiên cứu.

I. 3. Phương pháp nghiên cứu Những dữ liệu (data) nào cần có để

I. 3. Phương pháp nghiên cứu Những dữ liệu (data) nào cần có để trả lời những mục tiêu nghiên cứu. Phương pháp thu thập dữ liệu đó. Phương pháp xử lý và phân tích những dữ liệu này Viết báo cáo kết quả nghiên cứu. Lập kế hoạch hành động (ai, bao nhiêu người, làm việc gì, ở đâu, khi nào…) Ngân sách/ chi phí thực hiện Quản lý đề tài

I. 4. Kết quả (dành cho báo cáo) Hình thức trình bày: hình ảnh

I. 4. Kết quả (dành cho báo cáo) Hình thức trình bày: hình ảnh minh họa, bảng biểu, đồ thị. Nội dung: trả lời các mục tiêu đưa ra trong nội dung nghiên cứu. Theo thống kê Theo kinh tế Theo sinh thái, môi trường, xã hội….

I. 5. Kết luận & Đề nghị (dành cho báo cáo) Kết luận: lựa

I. 5. Kết luận & Đề nghị (dành cho báo cáo) Kết luận: lựa chọn cuối cùng của nhà nghiên cứu (có lập luận dựa trên 1 cớ sở lý luận khoa học) Đề nghị/khuyến cáo: Cần phải bổ sung thêm những việc gì để hoàn thành/hoàn thiện kết quả Dành cho đối tượng trực tiếp (nông dân) Dành cho nhà khoa học (cán bộ kỹ thuật) Dành cho cán bộ lãnh đạo Dành cho những nhà nghiên cứu tiếp theo sau.

Hết chương 3

Hết chương 3

Chương 4: Các phương pháp thu thập dữ liệu (xem chương 4 & 5)

Chương 4: Các phương pháp thu thập dữ liệu (xem chương 4 & 5) I. Phương pháp thu thập dữ liệu trong nghiên cứu định tính II. Phương pháp thu thập dữ liệu trong nghiên cứu định lượng

I. Phương pháp thu thập dữ liệu định tính (xem chương 4) I. 1.

I. Phương pháp thu thập dữ liệu định tính (xem chương 4) I. 1. Các biến số trong nghiên cứu định tính I. 2. Các phương pháp nghiên cứu I. 3. Phương pháp thu thập dữ liệu I. 4. Những vấn đề liên quan đến chất lượng dữ liệu

I. 1. Các biến số trong nghiên cứu định tính Biến số (variable) là

I. 1. Các biến số trong nghiên cứu định tính Biến số (variable) là gì? Là một đặc điểm của 1 người, 1 vật thể hoặc một hiện tượng mà chúng có thể có những giá trị khác nhau. Ví dụ: chiều cao, trọng lượng, độ ngọt của trái… Các loại biến số: Có 2 loại: Biến định tính (attribute variable): biến thể hiện qua phân hạng. Ví dụ: Nam/nữ, giàu nghèo, màu sắc của trái. Biến định lượng (measurable variable): thể hiện qua từng giá trị con số cụ thể. Ví dụ: tuổi, chiều cao, trọng lượng Cụ thể hóa các biến. Biến phải được chuyển hóa thành các yếu tố cụ thể để đo lường, theo dõi. Ví dụ: Tình trạng dinh dưỡng của trẻ 5 tuổi => cân nặng, chiều cao, chu vi vòng ngực, vòng bụng …

I. 2. Các phương pháp nghiên cứu I. 2. 1. Nghiên cứu tại hiện

I. 2. Các phương pháp nghiên cứu I. 2. 1. Nghiên cứu tại hiện trường (field research), còn gọi là nghiên cứu có sự tham gia (participatory research) I. 2. 2. Nghiên cứu không can thiệp/ tác động. I. 2. 3. Nghiên cứu có can thiệp/tác động

I. 2. 1. Nghiên cứu tại hiện trường Nhà nghiên cứu thực hiện công

I. 2. 1. Nghiên cứu tại hiện trường Nhà nghiên cứu thực hiện công việc của mình trực tiếp tại hiện trường (thí nghiệm ngoài đồng, trong phòng) và có thể có sự tham gia của những người khác liên quan cho từng vấn đề ở thời điểm hiện tại (phỏng vấn trực tiếp)

I. 2. 2. Nghiên cứu không can thiệp Nghiên cứu thăm dò (exploratory study)

I. 2. 2. Nghiên cứu không can thiệp Nghiên cứu thăm dò (exploratory study) Nghiên cứu mô tả (descriptive study) Nghiên cứu so sánh (comparative study)

Nghiên cứu thăm dò Thực hiện khi biết rất ít về thực trạng hoạc

Nghiên cứu thăm dò Thực hiện khi biết rất ít về thực trạng hoạc 1 vấn đề Nghiên cứu nhỏ, thời gian ngắn Dùng để mô tả nhu cầu các đối tượng khác nhau, giải thích sự khác biệt, hoạc xác định nguyên nhân gây ra vấn đề.

Nghiên cứu mô tả Đưa ra 1 bức tranh toàn cảnh của 1 thực

Nghiên cứu mô tả Đưa ra 1 bức tranh toàn cảnh của 1 thực trạng nào đó. Có thể thực hiện trên diện rộng hay hẹp Có thể kết hợp với nghiên cứu so sánh để nghiên cứu sâu hơn, chi tiết hơn. Do đó, có khi không thể phân biệt giữa nghiên cứu mô tả và nghiên cứu so sánh

Nghiên cứu so sánh Thiết lập các nguyên nhân hoặc các yếu tố nguy

Nghiên cứu so sánh Thiết lập các nguyên nhân hoặc các yếu tố nguy cơ cho 1 vấn đề nào đó (bằng cách so sánh 2 hay nhiều nhóm trong đó 1 nhóm có vấn đề, còn những nhóm khác không có vấn đề).

I. 2. 3. Nghiên cứu can thiệp Là nghiên cứu mà nhà nghiên cứu

I. 2. 3. Nghiên cứu can thiệp Là nghiên cứu mà nhà nghiên cứu có tác động đến đối tượng nghiên cứu. Ví dụ: nghiên cứu ảnh hưởng của việc tiêm chủng đến sức khỏe trẻ em. Có 2 loại: nghiên cứu thực nghiệm (sơ đồ 4. 1 trang 51) và nghiên cứu tương tự thực nghiệm (sơ đồ 4. 2 trang 51).

I. 3. Phương pháp thu thập dữ liệu (xem tài liệu từ trang 52

I. 3. Phương pháp thu thập dữ liệu (xem tài liệu từ trang 52 – 60) Rất quan trọng trong nghiên cứu => không chủ quan, đầy đủ, chính xác, trung thực. Có 2 tình huống: trực tiếp và gián tiếp Trực tiếp Sử dụng thông tin có sẳn (tài liệu) Phỏng vấn trực tiếp và quan sát Thực nghiệm trên đối tượng Trắc nghiệm trên đối tượng Gián tiếp Sử dụng bảng câu hỏi (phiếu điều tra) Thảo luận/hội thảo

I. 4. Những vấn đề liên quan đến chất lượng dữ liệu Ghi chép

I. 4. Những vấn đề liên quan đến chất lượng dữ liệu Ghi chép dữ liệu Thiếu thông tin, không rõ ràng, chính xác, phai mờ, thất lạc Sai số trong thu thập thông tin Phương pháp đo lường không chuẩn xác Dụng cụ/đơn vị đo lường không chuẩn xác, không đồng bộ (giạ, kg, chục…. ) Câu hỏi mập mờ không rõ ràng Phương pháp phỏng vấn không hiệu quả.

II. Phương pháp thu thập dữ liệu định lượng II. 1. Biến (variable) II.

II. Phương pháp thu thập dữ liệu định lượng II. 1. Biến (variable) II. 2. Các thang đo II. 3. Phương pháp nghiên cứu II. 4. Phương pháp thu thập số liệu

II. 1. Biến (variable) Là thông tin hay đặc điểm của từng trường hợp,

II. 1. Biến (variable) Là thông tin hay đặc điểm của từng trường hợp, từng chủ thể. Ví dụ: chiều cao cây, số rễ…. Biến định tính và biến định lượng Biến định tính: không thể đo đếm mà biểu thị dấu hiệu vế chất. Ví dụ: màu sắc của lá, bệnh cây (có hoặc không) Biến định lượng: có thể cân đo đong đếm. Ví dụ: năng suất, trọng lượng trái Biến rời rạc và biến liên tục Biến rời rạc: đứt quãng, gấp khúc, có xác suất Biến liên tục: đường cong liền nét, tiếp nhận tất cả các giá trị

II. 2. Các thang đo (scale) II. 2. 1. Theo định danh (nominal): chỉ

II. 2. Các thang đo (scale) II. 2. 1. Theo định danh (nominal): chỉ thể hiện các nhóm phân loại chứ không có thứ bậc. Ví dụ: cây có bệnh hay không có bệnh. II. 2. 2. Theo thứ bậc (ordinal): hơn kém nhau (có tính cách quy ước). Ví dụ: tốt, trung bình, xấu. II. 2. 3. Theo khoảng (interval): là thang thứ bậc nhưng có khoảng cách đều nhau. Ví dụ: các chiều cao cây ở các giá trị 2, 4, 6, 8, …, k (m) II. 2. 4. Theo tỉ lệ (ratio): cũng là thang đo nhưng có giá trị 0 làm gốc. Ví dụ: tỉ lệ bệnh: 0, 10, 25, 50, 75%. . Mục đích của thang đo là để lượng hóa biến

II. 3. Các phương pháp nghiên cứu II. 3. 1. Nghiên cứu thực nghiệm

II. 3. Các phương pháp nghiên cứu II. 3. 1. Nghiên cứu thực nghiệm bằng thí nghiệm (sẽ học chi tiết ở PPTN 2) II. 3. 2. Nghiên cứu thực nghiệm bằng điều tra (sẽ học ở PPTN 1)

II. 4. Phương pháp thu thập dữ liệu Sử dụng tài liệu có sẳn

II. 4. Phương pháp thu thập dữ liệu Sử dụng tài liệu có sẳn Điều tra (PPTN 1) Làm thí nghiệm (PPTN 2)

Hết chương 4

Hết chương 4

Chương 5: Xử lý và phân tích dữ liệu (xem chương 6) I. III.

Chương 5: Xử lý và phân tích dữ liệu (xem chương 6) I. III. IV. Xử lý dữ liệu Xây dựng cơ sở dữ liệu Phân tích dữ liệu định tính Phân tích dữ liệu định lượng.

I. Xử lý dữ liệu (data cleaning) (chung cho định tính và định lượng)

I. Xử lý dữ liệu (data cleaning) (chung cho định tính và định lượng) Hiệu chỉnh đầy đủ và đúng chính xác các số liệu thập Tính toán lại các đơn vị đo lường thông dụng/phổ biến. Sắp xếp phù hợp với định dạng phần mềm và câu trả lời cho mục tiêu đề ra. Mã hóa để thuận tiện trong phân tích.

II. Lập cơ sở dữ liệu (database) Chọn chương trình máy tính phù hợp

II. Lập cơ sở dữ liệu (database) Chọn chương trình máy tính phù hợp Ví dụ: Excel, MSTATC, SPSS…. . Nhập dữ liệu: Nhập theo cấu trúc của phần mềm máy tính yêu cầu và sau khi đã mã hóa. Kiểm tra dữ liệu: Khi nhập dữ liệu có thể có lỗi=> kiểm tra để đảm bảo dữ liệu đã được nhập chính xác, đầy đủ.

III. Phân tích dữ liệu định tính Có nhiều công cụ phân tích dữ

III. Phân tích dữ liệu định tính Có nhiều công cụ phân tích dữ liệu định tính (xem tài liệu trang 100). Tuy nhiên, chủ yếu thường là: Sơ đồ 2 mảng: 2 cột trái ngược nhau SWOT : ma trận 2 hàng 2 cột (Strength, điểm mạnh, Weakness , điểm yếu, Opportunity, cơ hội, Threat, thách thức):

IV. Phân tích dữ liệu định lượng Tính các giá trị đặc trưng của

IV. Phân tích dữ liệu định lượng Tính các giá trị đặc trưng của mẫu Lập bảng biểu thể hiện sự biến động của các giá trị. Lập đồ thị: thể hiện mức thay đổi các giá trị Phân tích thống kê: ANOVA và trắc nghiệm phân hạng. Tương quan/hồi quy Kiểm tra giả thuyết thống kê So sánh giữa các mẫu (T-test/F-test) Đánh giá tính độc lập (Chi square)

Hết chương 5

Hết chương 5

Chương 6: Viết báo cáo kết quả nghiên cứu khoa học I. III. IV.

Chương 6: Viết báo cáo kết quả nghiên cứu khoa học I. III. IV. Viết tóm tắt kết quả Viết chuyên khảo Viết báo cáo kết quả thí nghiệm Viết khóa luận tốt nghiệp

I. Viết tóm tắt kết quả (summary) Là phiên bản ngắn gọn (< 1

I. Viết tóm tắt kết quả (summary) Là phiên bản ngắn gọn (< 1 trang) của nghiên cứu, giúp độc giả nắm bắt những điểm chủ yếu/quan trọng của 1 báo cáo kết quả nghiên cứu. Thông thường tóm tắt kết quả được đặt ở đầu tài liệu viết. Nội dung gồm: tựa đề - mục tiêu chính của đề tài – phương pháp nghiên cứu – kết quả - kết luận chung.

II. Viết chuyên khảo (xem tài liệu trang 121 -123)

II. Viết chuyên khảo (xem tài liệu trang 121 -123)

III. Viết báo cáo kết quả thí nghiệm (xem tài liệu trang 123 -125)

III. Viết báo cáo kết quả thí nghiệm (xem tài liệu trang 123 -125)

IV. Viết khóa luận tốt nghiệp (xem tài liệu trang 125 -128) (xem các

IV. Viết khóa luận tốt nghiệp (xem tài liệu trang 125 -128) (xem các khóa luận mẫu). Thường bao gồm Cấu trúc: Phần mở đầu (trang tựa đề, trang ghi ơn, lời nói đầu, mục lục, danh sách các chữ viết tắt, danh sách các bảng, danh sách các hình) Phần bài chính: Đặt vấn đề, tổng quan tài liệu, phương pháp nghiên cứu, kết quả và thảo luận, kết luận và đề nghị Phần phụ đính: Tài liệu tham khảo, phụ lục. Nội dung: Phải được trình bày 1 cách rõ ràng, mạch lạc, đầy đủ. Phải theo tiêu chuẩn chung. Thuật ngữ sử dụng thống nhất. Dẫn chứng cụ thể Hình thức: theo đúng định dạng yêu cầu của từng khoa/trường. Trình bày sạch sẽ, không có nhiều lỡi chính tả.

Hết chương 6

Hết chương 6

The end

The end