CHNG 3 HP NG HON I SWAP Ni

  • Slides: 50
Download presentation
CHƯƠNG 3 HỢP ĐỒNG HOÁN ĐỔI (SWAP)

CHƯƠNG 3 HỢP ĐỒNG HOÁN ĐỔI (SWAP)

Nội dung chính I. Khái niệm hợp đồng hoán đổi II. Hợp đồng hoán

Nội dung chính I. Khái niệm hợp đồng hoán đổi II. Hợp đồng hoán đổi lãi suất 1. Khái niệm 2. Ứng dụng của HĐ HĐLS 3. Tận dụng lợi thế so sánh trong HĐ HĐLS 4. Định giá HĐ HĐLS III. Hợp đồng hoán đổi tiền tệ 1. Khái niệm 2. Ứng dụng của HĐ HĐTT 3. Tận dụng lợi thế so sánh trong HĐ HĐTT 4. Định giá HĐ HĐTT

Khái niệm hợp đồng hoán đổi: q Swaps là một hợp đồng giữa hai

Khái niệm hợp đồng hoán đổi: q Swaps là một hợp đồng giữa hai công ty, cam kết hoán đổi cho nhau một dòng tiền trong tương lai. q Hợp đồng sẽ quy định ngày mà hai bên thực hiện việc hoán đổi dòng tiền và cách thức tính dòng tiền. q Thông thường dòng tiền được tính trên cơ sở giá trị tương lai của một hoặc một số biến số q Có 2 loại chủ yếu: hoán đổi lãi suất và hoán đổi tiền tệ 3

Ví dụ về hợp đồng hoán đổi Hợp đồng kỳ hạn là một ví

Ví dụ về hợp đồng hoán đổi Hợp đồng kỳ hạn là một ví dụ đơn giản về swap. Giả sử ngày 1 tháng 8 năm 2008, công ty A ký hợp đồng kỳ hạn mua 100 ounce vàng với giá 900 USD, với thời hạn là 1 năm sau, công ty sẽ bán 100 ounce vàng ngay khi nhận được. Vị thế này của công ty tương đương với việc công ty ký hợp đồng swap đồng ý trả 90000 USD vào ngày 1/8/2009 và sẽ nhận lại dòng tiền tương đương với 100 ounce vàng cùng ngày hôm đó, tức là sẽ nhận 1 dòng tiền trị giá 100 S với S là giá vàng tại ngày 1/8/2009. 4

Hợp đồng hoán đổi lãi suất (interest rate swaps) q Hợp đồng hoán đổi

Hợp đồng hoán đổi lãi suất (interest rate swaps) q Hợp đồng hoán đổi lãi suất giản đơn (Plain Vanilla) là phổ biến. q Trong hợp đồng hoán đổi lãi suất giản đơn giữa công ty A và công ty B, công ty B chấp thuận trả cho công ty A dòng tiền tương đương với mức lãi suất cố định (fixed rate) tính trên một số vốn danh nghĩa trong một số năm, ngược lại công ty A chấp thuận trả công ty B dòng tiền tương đương với mức lãi suất thả nổi (floating rate) tính trên cùng một số vốn danh nghĩa trong cùng một số năm. q Lãi suất thả nổi hay được áp dụng ở đây là lãi suất LIBOR (London Interbank Offer rate) (lãi suất liên ngân hàng trên thị trường London). 5

Hợp đồng hoán đổi lãi suất (interest rate swaps) q Vì khoản vốn danh

Hợp đồng hoán đổi lãi suất (interest rate swaps) q Vì khoản vốn danh nghĩa là như nhau cho cả hai bên với cùng một loại tiền tệ, nên thông thường không có sự trao đổi vốn danh nghĩa giữa hai bên. q Lãi suất thả nổi được sử dụng là mức lãi suất công bố ở đầu kỳ, nhưng tiền lãi được tính vào thời điểm cuối kỳ. q Vì tiền lãi được tính trên cùng một đơn vị tiền tệ nên không cần thiết có sự trao đổi thực tế các dòng tiền theo định kỳ mà thông thường 2 bên trong hợp đồng chỉ thanh toán khoản chênh lệch giữa các dòng tiền cố định và thả nổi. Như vậy khoản lợi nhuận của bên này chính là phần lỗ của bên kia. Swap được coi là zero-sum game 6

q Ví dụ về hợp đồng hoán đổi lãi suất Xem xét hợp đồng

q Ví dụ về hợp đồng hoán đổi lãi suất Xem xét hợp đồng hoán đổi lãi suất giản đơn thời hạn 3 năm giữa Microsoft và Intel được bắt đầu ngày 5/3/2007: - Microsoft chấp thuận trả cho Intel lãi suất 5% năm tính trên số vốn danh nghĩa 100 triệu USD - Intel chấp thuận trả công ty Microsoft mức lãi suất LIBOR kỳ hạn 6 tháng tính trên cùng một số vốn danh nghĩa. - Hoán đổi lãi suất định kỳ 6 tháng 1 lần. 7

 • Dòng tiền nhận được và dòng tiền phải trả của Microsoft

• Dòng tiền nhận được và dòng tiền phải trả của Microsoft

Ứng dụng của hợp đồng hoán đổi lãi suất Ø Sử dụng hợp đồng

Ứng dụng của hợp đồng hoán đổi lãi suất Ø Sử dụng hợp đồng hoán đổi lãi suất là công cụ giúp công ty chuyển đổi một khoản nợ với lãi suất thả nổi thành khoản nợ với lãi suất cố định hoặc ngược lại. Ø Hợp đồng hoán đổi lãi suất là công cụ giúp công ty chuyển đổi tài sản đầu tư từ tài sản với lãi suất cố định thành tài sản với lãi suất thả nổi hoặc ngược lại. 9

q Ví dụ chuyển đổi tính chất khoản nợ • Microsoft vay một khoản

q Ví dụ chuyển đổi tính chất khoản nợ • Microsoft vay một khoản tín dụng trị giá 100 triệu USD với lãi suất LIBOR + 10 điểm cơ bản (basis points), tức là lãi suất LIBOR +0, 1% năm. Nếu Microsoft sử dụng hợp đồng hoán đổi lãi suất nói trên, dòng tiền của Micrisoft sẽ như sau: + Trả lãi suất LIBOR +0, 1% năm cho người cho vay + Nhận lãi suất LIBOR từ hợp đồng hoán đổi lãi suất + Trả lãi suất 5% từ hợp đồng hoán đổi lãi suất Như vậy Microsoft đã chuyển khoản nợ với lãi suất thả nổi thành khoản nợ với là suất cố định 5, 1% năm. 10

q Ví dụ chuyển đổi tính chất khoản nợ • Intel vay một khoản

q Ví dụ chuyển đổi tính chất khoản nợ • Intel vay một khoản tín dụng trị giá 100 triệu USD với lãi suất cố định 5, 2% năm. Bằng cách tham gia hợp đồng hoán đổi lãi suất nói trên, dòng tiền của Intel như sau: +Trả 5, 2% năm cho người cho vay + Trả lãi suất LIBOR từ hợp đồng hoán đổi lãi suất + Nhận 5% năm từ hợp đồng hoán đổi lãi suất Vậy Intel đã chuyển được khoản nợ với lãi suất cố định thành lãi suất thả nổi tương đương lãi suất LIBOR 6 tháng +20 điểm cơ bản. . 11

 • Ví dụ về chuyển đổi tính chất một khoản nợ

• Ví dụ về chuyển đổi tính chất một khoản nợ

Ví dụ chuyển đổi tính chất một tài sản • Giả sử Microsoft đầu

Ví dụ chuyển đổi tính chất một tài sản • Giả sử Microsoft đầu tư vào một tài sản trị giá 100 triệu USD mang lại lãi suất cố định 4. 7%/năm trong vòng 3 năm tới. Microsoft tham gia hợp đồng hoán đổi lãi suất, dòng tiền của Microsoft như sau: + Nhận 4. 7% từ khoản đầu tư, + Nhận lãi suất LIBOR từ hợp đồng hoán đổi + Trả 5% cho Intel trong hợp đồng hoán đổi • Vậy Microsoft đã chuyển đổi một tài sản với lãi suất cố định thành lãi suất thả nổi LIBOR – 30 điểm cơ bản

Ví dụ chuyển đổi tính chất một tài sản • Intel tham gia đầu

Ví dụ chuyển đổi tính chất một tài sản • Intel tham gia đầu tư vào tài sản có giá trị 100 triệu USD mang lại lãi suất LIBOR – 20 điểm cơ bản. Sau khi tham gia hợp đồng hoán đổi lãi suất, dòng tiền của LIBOR như sau: + Nhận lãi suất LIBOR-20 điểm cơ bản từ tài sản + Trả lãi suất LIBOR cho Microsoft + Nhận 5% từ hợp đồng hoán đổi • Vậy Intel đã chuyển được thành lãi suất cố định 4. 8%/năm.

Ví dụ chuyển đổi tính chất một tài sản

Ví dụ chuyển đổi tính chất một tài sản

Vai trò của các định chế tài chính trong HĐ HĐLS • Trên thực

Vai trò của các định chế tài chính trong HĐ HĐLS • Trên thực tế, để thực hiện một hợp đồng hoán đổi lãi suất, hai công ty Microsoft và Intel thường không trực tiếp gặp gỡ nhau mà thường thông qua một tổ chức tài chính trung gian. • Trung gian tài chính sẽ ký kết 2 hợp đồng hoán đổi riêng rẽ với cùng vốn gốc danh nghĩa 100 triệu. Trong trường hợp như vậy, tổ chức tài chính thường thu tất cả khoảng 3 đến 4 điểm chuẩn (0. 03% đến 0. 04%) từ hai phía.

 • HĐ HĐLS khi có sự tham gia của trung gian tài chính

• HĐ HĐLS khi có sự tham gia của trung gian tài chính

Ví dụ về lãi suất chào trong hợp đồng hoán đổi Maturity Bid (%)

Ví dụ về lãi suất chào trong hợp đồng hoán đổi Maturity Bid (%) Offer (%) Swap Rate (%) 2 years 6. 03 6. 06 6. 045 3 years 6. 21 6. 24 6. 225 4 years 6. 35 6. 39 6. 370 5 years 6. 47 6. 51 6. 490 7 years 6. 65 6. 68 6. 665 10 years 6. 83 6. 87 6. 850

Tận dụng lợi thế so sánh trong HĐ HĐLS • 2 công ty AAA

Tận dụng lợi thế so sánh trong HĐ HĐLS • 2 công ty AAA và BBB cùng muốn vay một khoản trị giá 10 triệu USD trong khoảng thời gian 5 năm. • Công ty AAA muốn vay với lãi suất thả nổi. Công ty BBB muốn vay với lãi suất cố định.

Tận dụng lợi thế so sánh trong HĐ HĐLS • Xem xét hợp đồng

Tận dụng lợi thế so sánh trong HĐ HĐLS • Xem xét hợp đồng hoán đổi lãi suất: công ty AAA chấp thuận trả công ty BBB lãi suất LIBOR 6 tháng, công ty BBB chấp thuận trả công ty AAA lãi suất cố định 4. 35% năm cho khoản vốn danh nghĩa 10 triệu. • Công ty AAA vay từ ngân hàng lãi suất cố định, công ty BBB vay từ ngân hàng lãi suất thả nổi.

Tận dụng lợi thế so sánh trong HĐ HĐLS • Dòng tiền của Công

Tận dụng lợi thế so sánh trong HĐ HĐLS • Dòng tiền của Công ty AAA: - Trả lãi suất 4. 0% năm cho ngân hàng - Nhận lãi suất 4. 35 % năm từ công ty BBB - Trả lãi suất LIBOR cho công ty BBB • Về mặt tổng thể, công ty AAA phải trả lãi suất LIBOR -0, 35% cho khoản vay 10 triệu USD, mức lãi suất thả nổi này thấp hơn 0, 25% so với mức mà ngân hàng đưa ra.

Tận dụng lợi thế so sánh trong HĐ HĐLS • Dòng tiền của Công

Tận dụng lợi thế so sánh trong HĐ HĐLS • Dòng tiền của Công ty BBB: - Trả lãi suất LIBOR +0. 6% cho ngân hang - Nhận lãi suất LIBOR từ công ty AAA - Trả lãi suất 4. 35% cho công ty AAA • Về mặt tổng thể công ty BBB trả lãi suất 4. 95% cho toàn bộ khoản vốn vay 10 triệu USD, mức lãi suất này thấp hơn so với mức mà ngân hàng đưa ra là 0. 25%.

Tận dụng lợi thế so sánh trong HĐ HĐLS

Tận dụng lợi thế so sánh trong HĐ HĐLS

 • Trong trường hợp trung gian tài chính đóng vai trò trung gian

• Trong trường hợp trung gian tài chính đóng vai trò trung gian

BÀI TẬP 1. 2 công ty A và B được ngân hàng chào mức

BÀI TẬP 1. 2 công ty A và B được ngân hàng chào mức lãi suất theo năm cho khoản tín dụng 20 triệu USD, thời gian 5 năm như sau: Công ty A Fixed rate 5. 0% Floating rate LIBOR + 0. 1% Công ty B 6. 4% LIBOR + 0. 6% • Công ty A muốn vay lãi suất thả nổi, công ty B muốn vay lãi suất cố định. Hãy xây dựng 1 hợp đồng hoán đổi lãi suất nhằm tận dụng lợi thế so sánh của 2 bên với sự tham gia của một trung gian tài chính, hưởng phí 0. 1%/năm, sao cho cả 2 công ty A và B đều tiết kiệm được một khoản lãi suất ngang nhau.

2. Hai công ty X và Y được chào khoản đầu tư trị giá

2. Hai công ty X và Y được chào khoản đầu tư trị giá 5 triệu USD, kỳ hạn 10 năm với lãi suất năm như sau: Công ty X Fixed rate 8% Floating rate LIBOR Công ty Y 8. 8% LIBOR • Công ty X muốn đầu tư với lãi suất cố định, công ty Y muốn đầu tư với lãi suất thả nổi. Hãy xây dựng một hợp đồng hoán đổi lãi suất với sự tham gia của một trung gian tài chính, thu phí 0. 2%/năm sao cho 2 công ty X và Y đều hưởng lợi ngang nhau từ hợp đồng hoán đổi này?

Định giá hợp đồng hoán đổi lãi suất • Khi mới ký kết, hợp

Định giá hợp đồng hoán đổi lãi suất • Khi mới ký kết, hợp đồng hoán đổi lãi suất có giá trị bằng 0 hoặc gần bằng 0. Sau một thời gian, do sự biến đổi của lãi suất thả nổi, giá trị của một hợp đồng hoán đổi lãi suất có thể dương hoặc âm. • Có 2 cách để định giá hợp đồng hoán đổi lãi suất: - Giá trị của hợp đồng hoán đổi lãi suất = chênh lệch giữa giá trị của trái phiếu có lãi suất cố định và trái phiếu có lãi suất thả nổi. - Giá trị của hợp đồng hoán đổi lãi suất là giá trị của một danh mục các hợp đồng lãi suất kỳ hạn (FRA: Forward rate agreements).

 • Vị thế của Intel (phía trả lãi suất thả nổi) gồm 2

• Vị thế của Intel (phía trả lãi suất thả nổi) gồm 2 vị thế: vị thế mua một trái phiếu trả lãi suất cố định, và vị thế bán một trái phiếu trả lãi suất thả nổi: • Vị thế của Microsoft ( trả lãi suất cố định) • Vswap là giá trị của hợp đồng hoán đổi lãi suất, Bfix là giá trị của trái phiếu trả lãi cố định, Bfl là giá trị của trái phiếu trả lãi thả nổi.

 • Giá trị của trái phiếu trả lãi suất cố định: ti :

• Giá trị của trái phiếu trả lãi suất cố định: ti : các thời điểm mà tại đó các khoản tiền được hoán đổi L: vốn gốc danh nghĩa ri: Lãi suất LIBOR tại thời điểm ti k: khoản tiền cố định được hoán đổi

Giá trị của trái phiếu trả lãi thả nổi: • Ngay sau khi một

Giá trị của trái phiếu trả lãi thả nổi: • Ngay sau khi một khoản lãi được trả, trái phiếu thả nổi hoàn toàn giống như một trái phiếu thả nổi mới được phát hành. • Trái phiếu thả nổi mới được phát hành này được xác định giá trị bằng cách chiết khấu dòng tiền mà trái phiếu mang lại theo lãi suất LIBOR. • Lãi suất mà trái phiếu này trả lại bằng chính lãi suất LIBOR. Giá trái phiếu thả nổi bằng đúng mệnh giá vào thời điểm mới phát hành.

 • Tại thời điểm trước khi trái phiếu trả lãi thả nổi lần

• Tại thời điểm trước khi trái phiếu trả lãi thả nổi lần đầu (tính từ thời điểm định giá trái phiếu), giá trị của trái phiếu trả lãi thả nổi: • Với k* là khoản lãi thả nổi được xác định trước (bằng lãi suất LIBOR công bố ở kỳ trả lãi trước). • Giá trị của trái phiếu thả nổi

Ví dụ: • Một trung gian tài chính đồng ý trả lãi suất LIBOR

Ví dụ: • Một trung gian tài chính đồng ý trả lãi suất LIBOR 6 tháng và nhận lãi suất cố định 8%/năm trên khoản vốn danh nghĩa là 100 triệu USD. • Thời hạn còn lại của hợp đồng hoán đổi này là 1. 25 năm. Lãi suất LIBOR liên tục kỳ hạn 3 tháng, 9 tháng và 15 tháng là 10%, 10. 5% và 11%. Lãi suất LIBOR 6 tháng tại kỳ trả lãi trước là 10. 2%. • Hãy xác định giá trị của hợp đồng hoán đổi lãi suất này đứng từ vị trí của trung gian tài chính?

Dòng tiền của trung gian tài chính: Time Bfix Bfl CFs Disc PV Bfix

Dòng tiền của trung gian tài chính: Time Bfix Bfl CFs Disc PV Bfix PVBfl CFs factor 0. 25 4. 0 105. 100 0. 9753 3. 901 0. 75 4. 0 0. 9243 3. 697 1. 25 104. 0 0. 8715 90. 640 Total 102. 505 98. 238 102. 505

BÀI TẬP 3. Một hợp đồng hoán đổi lãi suất, một năm hoán đổi

BÀI TẬP 3. Một hợp đồng hoán đổi lãi suất, một năm hoán đổi 2 lần lãi suất LIBOR 6 tháng và lãi suất cố định 7%/năm, vốn danh nghĩa 100 triệu USD, thời gian còn lại 10 tháng. Mức bình quân của lãi suất cố định (bid- offer) được hoán đổi với lãi suất LIBOR 6 tháng là 5%/năm (lãi suất liên tục), với mọi kỳ hạn. Lãi suất LIBOR 6 tháng vừa được công bố cách đây 2 tháng là 4. 6%/năm. Hãy tính giá trị của vị thế trả lãi suất thả nổi và vị thế trả lãi suất cố định?

Hợp đồng hoán đổi tiền tệ • Là hợp đồng hoán đổi vốn gốc

Hợp đồng hoán đổi tiền tệ • Là hợp đồng hoán đổi vốn gốc và tiền lãi tính bằng đồng tiền này sang vốn gốc và tiền lãi tính bằng đồng tiền khác giữa hai bên. Thông thường vốn gốc được hoán đổi lúc bắt đầu và lúc kết thúc hợp đồng. • Thông thường số tiền trao đổi ban đầu của hợp đồng hoán đổi tiền tệ là xấp xỉ nhau nếu quy đổi theo tỷ giá ra cùng một loại tiền, nhưng số tiền trao đổi khi hợp đồng hoán đổi tiền tệ đáo hạn thường chênh lệch khá nhiều.

Ví dụ về HĐ hoán đổi tiền tệ • Hợp đồng hoán đổi tiền

Ví dụ về HĐ hoán đổi tiền tệ • Hợp đồng hoán đổi tiền tệ kỳ hạn 5 năm được ký kết giữa IBM và BP, hợp đồng có giá trị từ ngày 1/2/2007. • IBM đồng ý trả lãi suất cố định 5% tính bằng tiền bảng Anh và nhận lãi suất cố định 8%năm tính bằng tiền USD từ BP. Lãi suất được trả mỗi năm 1 lần, và vốn gốc tương ứng là 18 triệu USD và 10 triệu bảng.

Ví dụ về hợp đồng hoán đổi tiền tệ USD 8% IBM GBP 5%

Ví dụ về hợp đồng hoán đổi tiền tệ USD 8% IBM GBP 5% BP

 • Dòng tiền của IBM và của BP

• Dòng tiền của IBM và của BP

Ứng dụng của hợp đồng hoán đổi tiền tệ • Chuyển đổi một khoản

Ứng dụng của hợp đồng hoán đổi tiền tệ • Chuyển đổi một khoản nợ từ một đồng tiền này sang một đồng tiền khác • Chuyển một tài sản đầu tư tính theo đồng tiền này sang đồng tiền khác.

Ví dụ : • IBM đầu tư 10 triệu GBP vào Anh và nhận

Ví dụ : • IBM đầu tư 10 triệu GBP vào Anh và nhận lại suất cố định 5% năm. • IBM lại nhận thấy rằng đồng USD có xu hướng mạnh lên so với GBP IBM có thể thực hiện hợp đồng hoán đổi tiền tệ nói trên để chuyển khoản đầu tư mang lại lợi suất tính bằng GBP thành khoản đầu tư mang lại lợi suất tính bằng USD.

Tận dụng lợi thế so sánh trong HĐ hoán đổi tiền tệ: • Ví

Tận dụng lợi thế so sánh trong HĐ hoán đổi tiền tệ: • Ví dụ: Ngân hàng chào lãi suất cho vay bằng USD và AUD thời hạn 5 năm cho hai công ty GE và Qantas Airways như sau:

 • Công ty GE cần 20 triệu AUD, công ty Qantas cần 15

• Công ty GE cần 20 triệu AUD, công ty Qantas cần 15 triệu USD. Tỷ giá hiện tại giữa 2 đồng tiền này là 1 AUD=0. 75 USD. • Công ty GE vay USD, công ty Qantas vay AUD. • GE và Qantas thực hiện hợp đồng hoán đổi tiền tệ cho nhau, thông qua một tổ chức tài chính trung gian.

Ví dụ về tận dụng lợi thế so sánh trong HĐ HĐTT USD 5%

Ví dụ về tận dụng lợi thế so sánh trong HĐ HĐTT USD 5% GE USD 6. 3% F. I AUD 6. 9% QANTAS AUD 8%

BÀI TẬP 4. Công ty X muốn vay USD với lãi suất cố định,

BÀI TẬP 4. Công ty X muốn vay USD với lãi suất cố định, công ty Y muốn vay JPY với lãi suất cố định. Số tiền 2 công ty muốn vay ngang nhau nếu quy đổi theo tỷ giá hiện tại. Lãi suất mà 2 công ty được ngân hàng chào như sau: Công ty X JPY 5. 0% USD 9. 6% Công ty Y 6. 5% 10. 0% • Hãy xây dựng một hợp đồng hoán đổi với sự tham gia của 1 trung gian tài chính, thu phí 50 điểm cơ bản/năm, sao cho cả 2 công ty đều tiết kiệm được khoản lãi suất ngang nhau?

5. Công ty A và B được ngân hàng chào các mức lãi suất

5. Công ty A và B được ngân hàng chào các mức lãi suất cố định và thả nổi cho USD và CAD như sau: USD Công ty A LIBOR + 0. 5% Công ty B LIBOR + 1. 0% CAD 5. 0% 6. 5% • • Giả sử Công ty A muốn vay USD với lãi suất thả nổi, công ty B muốn vay CAD với lãi suất cố định. Một trung gian tài chính sẽ tham gia hợp đồng hoán đổi tiền tệ với 2 công ty, thu phí 50 điểm cơ bản. Hãy xây dựng hợp đồng hoán đổi tiền tệ sao cho 2 công ty A và B được hưởng lợi ngang nhau?

Định giá hợp đồng hoán đổi tiền tệ • Giá trị của HĐ HĐTT

Định giá hợp đồng hoán đổi tiền tệ • Giá trị của HĐ HĐTT tính theo USD + Nhận USD trả ngoại tệ + Nhận ngoại tệ trả USD: • BD là giá trị của dòng tiền nhận được bằng USD, hay là giá trị của trái phiếu phát hành bằng USD • BF là giá trị của dòng tiền trả bằng ngoại tệ, hay là giá trị của trái phiếu phát hành bằng ngoại tệ. • S 0 là tỷ giá giao ngay giữa 2 đồng tiền. Giá trị của hợp đồng hoán đổi tiền tệ được xác định trên cơ sở lãi suất LIBOR của 2 đồng tiền và tỷ giá giao ngay.

Ví dụ: • Một tổ chức tài chính tham gia một hợp đồng hoán

Ví dụ: • Một tổ chức tài chính tham gia một hợp đồng hoán đổi tiền tệ nhận 5%/năm bằng tiền yên và trả 8%/năm bằng tiền USD. Thời hạn còn lại của hợp đồng này là 3 năm. Khoản vốn gốc hoán đổi ban đầu là 10 triệu USD và 1, 200 triệu yên. Lãi suất LIBOR của đồng yên và USD là không đổi theo kỳ hạn, tương ứng là 4% và 9%/năm. Tỷ giá hiện tại là 110 JPY = 1 USD. • Hãy tính giá trị của hợp đồng hoán đổi tiền tệ này đứng từ vị thế của tổ chức tài chính trên.

 • Dòng tiền của tổ chức tài chính Time CFs PV(USD) CFs PV(Yen)

• Dòng tiền của tổ chức tài chính Time CFs PV(USD) CFs PV(Yen) 1 0. 8 0. 7311 60 57. 65 2 0. 8 0. 6682 60 55. 39 3 0. 8 0. 6107 60 53. 22 3 10. 0 7. 6338 1, 200 1, 063. 30 Total 9. 6439 1, 230. 55

 • Giá trị hiện tại của dòng tiền USD là 9. 6439 triệu,

• Giá trị hiện tại của dòng tiền USD là 9. 6439 triệu, giá trị hiện tại của dòng tiền JPY là 1, 230. 55 triệu. • Giá trị của hợp đồng hoán đổi: 1, 230. 55/110 -9. 6439 = 1. 5430 triệu USD

BÀI TẬP 6. Một hợp đồng hoán đổi tiền tệ: hoán đổi 20 triệu

BÀI TẬP 6. Một hợp đồng hoán đổi tiền tệ: hoán đổi 20 triệu bảng Anh với lãi suất 10% với 30 triệu USD, lãi suất 6%/năm, còn 15 tháng. Nếu hợp đồng hoán đổi tiền tệ được ký hiện nay, mức lãi suất hoán đổi sẽ là 7%/năm với GBP và 4%/năm với USD (lãi suất gộp). Đường cong lãi suất tại 2 quốc gia nằm ngang. Tỷ giá hiện tại 1 GBP = 1. 8500 USD. Tính giá trị của vị thế trả GBP?