CHNG TRNH TP HUN CHNH SCH THU THC

  • Slides: 136
Download presentation
CHƯƠNG TRÌNH TẬP HUẤN CHÍNH SÁCH THUẾ THỰC HÀNH KHAI BÁO THUẾ NĂM 2015

CHƯƠNG TRÌNH TẬP HUẤN CHÍNH SÁCH THUẾ THỰC HÀNH KHAI BÁO THUẾ NĂM 2015 Trình bày: Th. S Nguyễn Thị Hồng Hạnh - 2015

 Nội dung • • Hoá đơn, chứng từ Thuế giá trị gia tăng

Nội dung • • Hoá đơn, chứng từ Thuế giá trị gia tăng Thuế thu nhập doanh nghiệp Thuế thu nhập cá nhân 2

HOÁ ĐƠN - CHỨNG TỪ 3

HOÁ ĐƠN - CHỨNG TỪ 3

 Nội dung liên quan đến hoá đơn, chứng từ § Các văn bản

Nội dung liên quan đến hoá đơn, chứng từ § Các văn bản pháp quy về chứng từ § Giới thiệu về hoá đơn, chứng từ theo quy định hiện hành § Các trường hợp sai phạm trọng yếu về sử dụng hoá đơn § Kỹ năng bổ sung chứng từ khi bị thanh tra, quyết toán thuế 4

CÁC VĂN BẢN PHÁP QUY VỀ HOÁ ĐƠN § Luật Giao dịch điện tử

CÁC VĂN BẢN PHÁP QUY VỀ HOÁ ĐƠN § Luật Giao dịch điện tử số 51/2005/QH 11 ngày 29 tháng 11 năm 2005; § Nghị định số 51/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2010 § Nghị định số 04/2014/NĐ-CP ngày 17 tháng 01 năm 2014 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 51/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2010 của CP § Thông tư 39/2014/TT-BTC ngày 31/03/2014 § Thông tư 119/2014/TT-BTC ngày 25/08/2014 § Thông tư 26/2015/TT-BTC ngày 27/02/2015 § Thông tư liên tịch số 64/2015/TTLT-BTC-BCT-BCA 5 BQP ngày 08/05/2015

Nhận diện hóa đơn hợp pháp căn cứ vào tiêu chuẩn sau: Hóa đơn

Nhận diện hóa đơn hợp pháp căn cứ vào tiêu chuẩn sau: Hóa đơn phải do BTC (TCT) phát hành và được cơ quan thuế cung cấp cho các cơ sở kinh doanh Hóa đơn do các cơ sở KD tự in theo mẫu quy định và đã được cơ quan thuế chấp nhận sử dụng. Hóa đơn đã được doanh nghiệp làm thủ tục thông báo phát hành hóa đơn. Các loại hoá đơn, chứng từ đặc thù khác được phép sử dụng. 6

Lập hóa đơn • Điểm k Khoản 1 Điều 4 TT 26/2015/TT-BTC: Hóa đơn

Lập hóa đơn • Điểm k Khoản 1 Điều 4 TT 26/2015/TT-BTC: Hóa đơn được thể hiện bằng tiếng Việt. Trường hợp cần ghi thêm chữ nước ngoài thì chữ nước ngoài được đặt bên phải trong ngoặc đơn ( ) hoặc đặt ngay dưới dòng tiếng Việt và có cỡ nhỏ hơn chữ tiếng Việt. • Đồng tiền ghi trên hoá đơn (Điều 16 TT 39/2014/TTBTC) § Trường hợp người bán được bán hàng thu ngoại tệ theo quy định của pháp luật, tổng số tiền thanh toán được ghi bằng nguyên tệ, phần chữ ghi bằng 7 tiếng Việt.

Lập hóa đơn • Điểm b Khoản 1 Điều 16 TT 26/2015/TT-BTC: Nội dung

Lập hóa đơn • Điểm b Khoản 1 Điều 16 TT 26/2015/TT-BTC: Nội dung trên hóa đơn phải đúng nội dung nghiệp vụ kinh tế phát sinh; không được tẩy xóa, sửa chữa; phải dùng cùng màu mực, loại mực không phai, không sử dụng mực đỏ; chữ số và chữ viết phải liên tục, không ngắt quãng, không viết hoặc in đè lên chữ in sẵn và gạch chéo phần còn trống (nếu có). Trường hợp hoá đơn tự in hoặc hoá đơn đặt in được lập bằng máy tính nếu có phần còn trống trên hoá đơn thì không phải gạch chéo. 8

Lập hóa đơn • Điểm b Khoản 2 Điều 16 TT 26/2015/TT-BTC: § Tên,

Lập hóa đơn • Điểm b Khoản 2 Điều 16 TT 26/2015/TT-BTC: § Tên, địa chỉ, MST của người bán/người mua: ghi tên đầy đủ, trường hợp viết tắt thì phải đảm bảo xác định đúng người mua, người bán. § Trường hợp tên, địa chỉ người mua quá dài, trên hóa đơn người bán được viết ngắn gọn một số danh từ thông dụng như: "Phường" thành "P"; "Quận" thành "Q", "Thành phố" thành "TP", "Việt Nam" thành "VN" hoặc "Cổ phần" là "CP", "Trách nhiệm Hữu hạn" thành "TNHH", . . . nhưng phải đảm bảo đầy đủ số nhà, tên đường phố, phường, xã, quận, huyện, thành phố, xác định được chính xác tên, địa chỉ doanh nghiệp và phù hợp với đăng ký kinh doanh, đăng ký thuế của doanh nghiệp. 9

Lập hóa đơn • Trường hợp thủ trưởng đơn vị không ký vào tiêu

Lập hóa đơn • Trường hợp thủ trưởng đơn vị không ký vào tiêu thức người bán hàng thì phải có giấy ủy quyền của thủ trưởng đơn vị cho người trực tiếp bán ký, ghi rõ họ tên trên hóa đơn và đóng dấu của tổ chức vào phía trên bên trái của tờ hóa đơn (điều 16 TT 39/2014/TTBTC). 10

Bán hàng hóa, dịch vụ không bắt buộc phải lập hóa đơn • Bán

Bán hàng hóa, dịch vụ không bắt buộc phải lập hóa đơn • Bán hàng hoá, dịch vụ có tổng giá thanh toán dưới 200. 000 đồng mỗi lần thì không phải lập hóa đơn, trừ trường hợp người mua yêu cầu lập và giao hóa đơn (Điều 18 TT 39/2014/TT-BTC). 11

Xử lý đối với hoá đơn đã lập • Điểm b Khoản 2 Điều

Xử lý đối với hoá đơn đã lập • Điểm b Khoản 2 Điều 16 TT 26/2015/TT-BTC: Trường hợp hóa đơn đã lập có sai sót về tên, địa chỉ người mua nhưng ghi đúng mã số thuế người mua thì các bên lập biên bản điều chỉnh và không phải lập hóa đơn điều chỉnh. Các trường hợp hóa đơn đã lập có sai sót khác thực hiện theo hướng dẫn tại Điều 20 Thông tư số 39/2014/TT-BTC của Bộ Tài chính. 12

Xử lý đối với hoá đơn đã lập • Trường hợp lập hóa đơn

Xử lý đối với hoá đơn đã lập • Trường hợp lập hóa đơn chưa giao cho người mua, nếu phát hiện hóa đơn lập sai, người bán gạch chéo các liên và lưu giữ số hóa đơn lập sai (Điều 20 TT 39/2014/TT-BTC). • Trường hợp hóa đơn đã lập và giao cho người mua nhưng chưa giao HH-DV, người bán và người mua chưa kê khai thuế nếu phát hiện sai phải hủy bỏ, người bán và người mua lập biên bản thu hồi các liên của số hoá đơn đã lập sai. Biên bản thu hồi hoá đơn phải thể hiện được lý do thu hồi hoá đơn. Người bán gạch chéo các liên, lưu giữ số hoá đơn lập sai và lập lại hóa đơn mới theo quy định (Điều 20 TT 13

Xử lý đối với hoá đơn đã lập • Trường hợp hóa đơn đã

Xử lý đối với hoá đơn đã lập • Trường hợp hóa đơn đã lập và giao cho người mua, đã giao HH-DV, người bán và người mua đã kê khai thuế, sau đó phát hiện sai sót thì người bán và người mua phải lập biên bản hoặc có thoả thuận bằng văn bản ghi rõ sai sót, đồng thời người bán lập hoá đơn điều chỉnh sai sót. Hoá đơn ghi rõ điều chỉnh (tăng, giảm) số lượng hàng hoá, giá bán, thuế suất…, tiền thuế giá trị gia tăng cho hoá đơn số…, ký hiệu… Căn cứ vào hoá đơn điều chỉnh, người bán và người mua kê khai điều chỉnh doanh số mua, bán, thuế đầu ra, đầu vào. Hoá đơn điều chỉnh không được ghi số âm ( -) (Điều 20 TT 39/2014/TT-BTC). 14

Xử lý trong trường hợp mất, cháy, hỏng hoá đơn • Hóa đơn đã

Xử lý trong trường hợp mất, cháy, hỏng hoá đơn • Hóa đơn đã lập hoặc chưa lập nếu DN phát hiện mất, cháy, hỏng phải lập báo cáo về việc mất, cháy, hỏng và thông báo với cơ quan thuế quản lý trực tiếp (mẫu số 3. 8, Phụ lục 3, TT 39/2014/TT-BTC ) chậm nhất không quá năm (05) ngày kể từ ngày xảy ra việc mất, cháy, hỏng hóa đơn (Điều 24 TT 39/2014/TT-BTC). 15

Xử lý trong trường hợp mất, cháy, hỏng hoá đơn • Trường hợp khi

Xử lý trong trường hợp mất, cháy, hỏng hoá đơn • Trường hợp khi bán HH-DV người bán đã lập hóa đơn theo đúng quy định nhưng sau đó người bán hoặc người mua làm mất, cháy, hỏng liên 2 hóa đơn bản gốc đã lập thì người bán và người mua lập biên bản ghi nhận sự việc, trong biên bản ghi rõ liên 1 của hóa đơn người bán hàng khai, nộp thuế trong tháng nào, ký và ghi rõ họ tên của người đại diện theo pháp luật (hoặc người được ủy quyền), đóng dấu (nếu có) trên biên bản và người bán sao chụp liên 1 của hóa đơn, ký xác nhận của người đại diện theo pháp luật và đóng dấu trên bản sao hóa đơn để giao cho người mua. Người mua được sử dụng hóa đơn bản sao có ký xác nhận, đóng dấu (nếu có) của người bán kèm theo biên bản về việc mất, cháy, hỏng liên 2 hóa đơn để làm chứng từ kế toán và kê khai thuế. Người bán và người mua phải chịu trách nhiệm về tính chính xác của việc mất, cháy, hỏng hoá đơn (Điều 24 TT 39/2014/TT-BTC). 16

Sử dụng hoá đơn của người mua hàng • Điều 25 TT 39/2014/TT-BTC: §

Sử dụng hoá đơn của người mua hàng • Điều 25 TT 39/2014/TT-BTC: § Hóa đơn mua hàng hoá, dịch vụ bản gốc, liên 2 (liên giao khách hàng. § Hóa đơn ghi đầy đủ các chỉ tiêu, nội dung theo quy định và phải nguyên vẹn. § Số liệu, chữ viết, đánh máy hoặc in trên hóa đơn phải rõ ràng, đầy đủ, chính xác theo đúng quy định, không bị tẩy xóa, sửa chữa. 17

Báo cáo tình hình sử dụng hoá đơn • Hàng quý, DN có trách

Báo cáo tình hình sử dụng hoá đơn • Hàng quý, DN có trách nhiệm nộp Báo cáo tình hình sử dụng hoá đơn cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp, kể cả trường hợp trong kỳ không sử dụng hóa đơn. Báo cáo tình hình sử dụng hoá đơn Quý I nộp chậm nhất là ngày 30/4; quý II nộp chậm nhất là ngày 30/7, quý III nộp chậm nhất là ngày 30/10 và quý IV nộp chậm nhất là ngày 30/01 của năm sau (mẫu số 3. 9 Phụ lục 3 TT 39/2014/TT-BTC). 18

Một số lưu ý về hoá đơn, chứng từ • Trường hợp xuất máy

Một số lưu ý về hoá đơn, chứng từ • Trường hợp xuất máy móc, thiết bị, vật tư, hàng hoá dưới hình thức cho vay, cho mượn hoặc hoàn trả, nếu có hợp đồng và các chứng từ liên quan đến giao dịch phù hợp, DN không phải lập hoá đơn, tính, nộp thuế GTGT (TT 119/2014/TT-BTC ngày 25/08/2014). 19

Hoá đơn thương mại • Từ ngày 01/09/2014 xuất khẩu HH – DV ra

Hoá đơn thương mại • Từ ngày 01/09/2014 xuất khẩu HH – DV ra nước ngoài không lập hoá đơn GTGT hay hoá đơn bán hàng, chỉ lập hoá đơn thương mại. • Hoá đơn thương mại dùng cho hoạt động xuất khẩu không phải phát hành với cơ quan thuế, không phải báo cáo tình hình sử dụng hoá đơn. 20

Hoá đơn thương mại • Căn cứ TT 39/2014/TT-BTC ngày 31/03/2014 và TT 119/2014/TT-BTC

Hoá đơn thương mại • Căn cứ TT 39/2014/TT-BTC ngày 31/03/2014 và TT 119/2014/TT-BTC ngày 25/08/2014 thì: § Trường hợp có hoạt động gia công xuất khẩu hàng hoá ra nước ngoài thì khi xuất khẩu công ty lập hoá đơn thương mại (Invoice). Liên lưu của hoá đơn thương mại, tờ khai hải quan, hợp đồng ngoại thương, chứng từ thanh toán và các hồ sơ có liên quan là căn cứ để công ty xác định doanh thu xuất khẩu. 21

Một số lưu ý về hoá đơn, chứng từ • Trường hợp đối với

Một số lưu ý về hoá đơn, chứng từ • Trường hợp đối với hóa đơn thu cước dịch vụ viễn thông, hóa đơn tiền điện, hóa đơn tiền nước, hóa đơn thu phí của các ngân hàng, vé vận tải hành khách của các đơn vị vận tải, các loại tem, vé, thẻ và một số trường hợp theo hướng dẫn của BTC, khi lập hóa đơn được thay thế liên 1 bằng bảng kê chi tiết số hoá đơn thực tế đã lập. Chi tiết mỗi số hoá đơn giao khách hàng được thể hiện trên một dòng của Bảng kê với đầy đủ các tiêu thức đã được đăng ký tại hóa đơn mẫu gửi cùng Thông báo phát hành hóa đơn đến cơ quan thuế quản lý trực tiếp. 22

Điều 3 - Thời hạn xuất trình hoá đơn, chứng từ • Điều 3

Điều 3 - Thời hạn xuất trình hoá đơn, chứng từ • Điều 3 TT liên tịch số 64/2015/TTLT-BTC-BCT-BCABQP ngày 08/05/2015: 1. Đối với hàng hoá nhập khẩu đang trên đường vận chuyển, đang bày bán, để tại kho, bến bãi, điểm tập kết (trừ các trường hợp quy định tại khoản 2 điều này) thì cơ sở SXKD HH nhập khẩu, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan phải xuất trình đầy đủ hoá đơn, chứng từ chứng minh tính hợp pháp của hàng hoá theo quy định của pháp luật và thông tư này ngay tại thời điểm kiểm tra. 23

Điều 3 - Thời hạn xuất trình hoá đơn, chứng từ 2. Đối với

Điều 3 - Thời hạn xuất trình hoá đơn, chứng từ 2. Đối với hàng hóa nhập khẩu của cơ sở sản xuất, kinh doanh hàng hóa nhập khẩu đang bày bán, để tại kho, bến, bãi thuộc quyền sử dụng (kho, bến, bãi có đăng ký hoạt động kinh doanh với cơ quan có thẩm quyền) hoặc sở hữu của cơ sở đó thì việc xuất trình hóa đơn, chứng từ được thực hiện như sau: a) Tại thời điểm kiểm tra, cơ sở sản xuất, kinh doanh hàng hóa nhập khẩu, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan phải xuất trình bản sao hóa đơn, chứng từ có đóng dấu của cơ sở sản xuất, kinh doanh hàng hóa nhập khẩu để có căn cứ xác định hàng 24 hóa nhập khẩu là hợp pháp;

Điều 3 - Thời hạn xuất trình hoá đơn, chứng từ b) Trong thời

Điều 3 - Thời hạn xuất trình hoá đơn, chứng từ b) Trong thời hạn 24 giờ liên tục, kể từ thời điểm kiểm tra, cơ sở SXKD HH nhập khẩu phải xuất trình đầy đủ hóa đơn, chứng từ bản chính chứng minh tính hợp pháp của hàng hóa theo quy định của pháp luật và Thông tư này. Trường hợp cuối thời hạn 24 giờ liên tục, kể từ thời điểm kiểm tra nếu trùng vào thời gian nghỉ theo quy định thì việc xuất trình hồ sơ được thực hiện vào thời gian làm việc tiếp theo thời gian nghỉ và CQ kiểm tra phải ghi rõ thời gian, địa điểm yêu cầu xuất trình vào biên bản; c) Tại thời điểm kiểm tra, nếu cơ sở SXKD HH nhập khẩu chưa xuất trình được hóa đơn, chứng từ để có căn cứ xác định tính hợp pháp của hàng hóa nhập khẩu thì cơ quan kiểm tra hàng hóa tiến hành tạm giữ hàng hóa theo đúng quy định 25 của PL để xác minh tính hợp pháp của hàng hóa.

Điều 3 - Thời hạn xuất trình hoá đơn, chứng từ 3. Trường hợp

Điều 3 - Thời hạn xuất trình hoá đơn, chứng từ 3. Trường hợp cơ sở sản xuất, kinh doanh hàng hóa nhập khẩu xuất trình đầy đủ hồ sơ chứng minh tính hợp pháp của hàng hóa nhưng cơ quan kiểm tra có căn cứ xác định nguồn gốc của hàng hóa nhập khẩu không hợp pháp thì cơ quan kiểm tra thực hiện việc tạm giữ hàng hóa, đối chiếu hồ sơ, xác minh làm rõ nguồn gốc hàng hóa đó để xử lý theo quy định của pháp luật và chịu trách nhiệm trước pháp luật nếu gây thiệt hại cho cơ sở sản xuất, kinh doanh hàng hóa nhập khẩu. 26

Các trường hợp cụ thể TH 1: Trường hợp bênh viện, trạm y tế,

Các trường hợp cụ thể TH 1: Trường hợp bênh viện, trạm y tế, cơ sở y tế công lập (Bên mua) có đăng ký sử dụng hoá đơn với cơ quan thuế, thì khi trả lại hàng đã mua, bên mua có phải xuất lại hoá đơn trả hàng cho bên bán hay không, hay bên bán xuất hoá đơn điều chỉnh giảm số hàng trả lại? Căn cứ khoản 2. 8 Phụ lục 4 TT số 39/2014/TT-BTC ngày 31/03/2014 Căn cứ Công văn số 4151/TCT-CS ngày 25/09/2014 27

Các trường hợp cụ thể TH 2: Tháng 7 công ty A nhận hoá

Các trường hợp cụ thể TH 2: Tháng 7 công ty A nhận hoá đơn tiền điện phát hiện thiếu tên đường, công ty kiểm tra lại các hoá đơn ở các tháng trước cũng thiếu tên đường. Công ty A lập biên bản điều chỉnh hoá đơn và yêu cầu phía công ty điện lực xuất hoá đơn điều chỉnh không ghi nhận doanh thu và thuế, nhưng công ty điện lực chỉ ký vào biên bản điều chỉnh hoá đơn mà không xuất hoá đơn điều chỉnh cho công ty A? Công ty điện lực làm như vậy đúng hay sai? Căn cứ TT số 39/2014/TT-BTC ngày 31/03/2014 28

Các trường hợp cụ thể TH 3: Do đặc thù ngành vận tải, xe

Các trường hợp cụ thể TH 3: Do đặc thù ngành vận tải, xe thường chạy đường dài, có khi cả tháng tài xế mới về công ty giao hoá đơn đổ xăng/dầu. Như vậy trường hợp cuối năm, các hoá đơn này tài xế không đưa về kịp trong kỳ kê khai quý 4, thì khi công ty khấu trừ thuế GTGT cho kỳ tiếp theo, hoá đơn này có được xem là hợp lý, hợp lệ hay không? Căn cứ điều 14 TT số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 TH 4: Công ty sử dụng hoá đơn đặt in. Nhà in cung cấp phần mềm in hoá đơn miễn phí, vậy công ty có được phép sử dụng phần mềm để in từng liên trên hoá đơn đặt in hay không, hay chỉ được phép in trên máy in kim 3 liên? Căn cứ khoản 1 c điều 16 TT số 39/2014/TT-BTC ngày 31/03/2014 29

Các trường hợp cụ thể TH 5: Công ty A mua hàng hoá từ

Các trường hợp cụ thể TH 5: Công ty A mua hàng hoá từ công ty B, từ tháng 1/2015 đến tháng 4/2015, và đã bán hết hàng cho công ty khác ngay trong tháng phát sinh. Tháng 06/2015, B có công văn đề nghị A tiến hành lập biên bản huỷ hoá đơn, lý do là B đã bị cơ quan thuế đóng MST, huỷ hoá đơn còn sử dụng, lý do B thay đổi địa điểm kinh doanh nhưng không làm thủ tục với cơ quan thuế. Đến thời điểm cuối năm, nếu B vẫn chưa xuất hoá đơn thay thế hoá đơn đã huỷ cho A. Vậy A căn cứ vào đâu để hạch toán số lượng hàng đã mua và đã bán. Thuế GTGT khấu trừ như thế nào? Căn cứ TT số 10/2014/TT-BTC ngày 17/01/2014 30

Các trường hợp cụ thể TH 6: Ngày 10/02/2015, DN A đã được cơ

Các trường hợp cụ thể TH 6: Ngày 10/02/2015, DN A đã được cơ quan thuế quyết toán năm 2013 và 2014 và đã ra biên bản, kết luận cũng như quyết định truy thu (DN A đã nộp vào NSNN số tiền truy thu theo QĐ). Nhưng đến ngày 20/06/2015 DN A nhận được thông báo của Cục thuế TPHCM, là có mua hoá đơn của những DN bỏ trốn và Cục thuế yêu cầu DN điều chỉnh. Vậy DN A phải thực hiện điều chỉnh như thế nào? Căn cứ khoản 5 a điều 10 TT số 156/2013/TT-BTC ngày 16/11/2013 31

Các trường hợp cụ thể TH 7: Tháng 06/2015 công ty A có nhận

Các trường hợp cụ thể TH 7: Tháng 06/2015 công ty A có nhận được 2 hoá đơn GTGT và 2 biên lai thuế, lệ phí hải quan của Cty TNHH DHL. Công ty A phát hiện DHL xuất hoá đơn sai tên công ty, A yêu cầu DHL lập biên bản điều chỉnh, xuất hoá đơn điều chỉnh và tạo lại biên lai mới, nhưng DHL chỉ lập Biên bản điều chỉnh, không xuất hoá đơn điều chỉnh, và Biên lai mới. Như vậy, Công ty A phải giải quyết như thế nào để được xem là hoá đơn hợp pháp, hợp lệ? Căn cứ khoản 3 điều 20 TT số 39/2014/TT-BTC ngày 31/03/2014 32

THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG 33

THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG 33

CÁC VĂN BẢN PHÁP QUY VỀ THUẾ GTGT § Luật thuế GTGT số 31

CÁC VĂN BẢN PHÁP QUY VỀ THUẾ GTGT § Luật thuế GTGT số 31 ngày 19/06/2013 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế GTGT số 13/2008/QH 12 ngày 03/06/2008 § Luật số 71/2014/QH 13 ngày 26/11/2014 § Nghị định 92/2013/NĐ-CP ngày 13/08/2013 § Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 § Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12/02/2015 § Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 § Thông tư số 151/2014/TT-BTC ngày 10/10/2014 § Thông tư số 26/2015/TT-BTC ngày 27/02/2015 34

CÁC VĂN BẢN PHÁP QUY VỀ LUẬT QUẢN LÝ THUẾ § Luật số 21/2012/QH

CÁC VĂN BẢN PHÁP QUY VỀ LUẬT QUẢN LÝ THUẾ § Luật số 21/2012/QH 13 ngày 20/11/2006 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật 78/2006/QH 11 § Nghị định 83/2013/NĐ-CP ngày 22/07/2013 § Thông tư 156/2013/TT-BTC ngày 6/11/2013 § Thông tư số 119/2014/TT-BTC ngày 25/8/2014 35

ĐỐI TƯỢNG NỘP THUẾ Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh hàng hoá,

ĐỐI TƯỢNG NỘP THUẾ Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ chịu thuế GTGT ở Việt Nam (CSKD). §

ĐỐI TƯỢNG CHỊU THUẾ Ø Hàng hoá, dịch vụ dùng cho sản xuất, kinh

ĐỐI TƯỢNG CHỊU THUẾ Ø Hàng hoá, dịch vụ dùng cho sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng ở Việt Nam (bao gồm cả hàng hóa, dịch vụ mua của tổ chức, cá nhân ở nước ngoài).

ĐỐI TƯỢNG KHÔNG CHỊU THUẾ § Nghị định 12/2015/NĐ-CP ngày 12/02/2015 hiệu lực thi

ĐỐI TƯỢNG KHÔNG CHỊU THUẾ § Nghị định 12/2015/NĐ-CP ngày 12/02/2015 hiệu lực thi hành 01/01/15 § 1. Bổ sung Khoản 1 b và 1 c vào Điều 3 như sau: § 1 b. Phân bón; thức ăn cho gia súc, gia cầm, thủy sản và thức ăn cho vật nuôi khác, bao gồm các loại sản phẩm đã qua chế biến hoặc chưa qua chế biến như cám, bã, khô dầu các loại, bột cá, bột xương, bột tôm, các loại thức ăn khác dùng cho gia súc, gia cầm, thủy sản và vật nuôi khác, các chất phụ gia thức ăn chăn nuôi (như premix, hoạt chất và chất mang) § 1 c. Tàu đánh bắt xa bờ; máy móc thiết bị chuyên dùng phục vụ cho sản xuất nông nghiệp. . . 38

ĐỐI TƯỢNG KHÔNG CHỊU THUẾ § TT 26/TT-BTC ngày 27/02/2015 hiệu lực thi hành

ĐỐI TƯỢNG KHÔNG CHỊU THUẾ § TT 26/TT-BTC ngày 27/02/2015 hiệu lực thi hành 01/01/15 § 3. Điều 1: Các sản phẩm nông, ngư nghiệp chưa chế biến thành các sản phẩm khác hoặc chỉ qua sơ chế thông thường. 39

ĐỐI TƯỢNG KHÔNG CHỊU THUẾ § VD: Cty A ký hợp đồng nuôi heo

ĐỐI TƯỢNG KHÔNG CHỊU THUẾ § VD: Cty A ký hợp đồng nuôi heo với Cty B theo hình thức Cty B giao cho Cty A con giống, thức ăn, thuốc thú y, A giao, bán cho B sp heo thì tiền công nuôi heo nhận từ B và sp heo A giao, bán cho B thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT. § Sp heo B nhận lại từ A: nếu B bán ra heo (nguyên con) hoặc thịt heo tươi sống thì sản phẩm bán ra thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT, nếu B đưa heo vào chế biến thành sản phẩm như xúc xích, thịt hun khói, giò hoặc thành các sản phẩm chế biến khác thì sphẩm bán ra thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo quy định. 40

KHẤU TRỪ THUẾ GTGT ĐẦU VÀO § Nghị định 12/2015/NĐ-CP ngày 12/02/2015 hiệu lực

KHẤU TRỪ THUẾ GTGT ĐẦU VÀO § Nghị định 12/2015/NĐ-CP ngày 12/02/2015 hiệu lực thi hành 01/01/15 § 4. Bổ sung điểm i 1 vào Khoản 1 Điều 9 như sau: § i 1. Số thuế GTGT đầu vào của HH, DV, TSCĐ phục vụ cho sản xuất nông nghiệp, tàu đánh bắt xa bờ, thức ăn gia súc, gia cầm, thủy sản và thức ăn cho vật nuôi khác tiêu thụ trong nước không được kê khai, khấu trừ mà tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN trừ số thuế GTGT của HH, DV, TSCĐ mua vào phát sinh trước ngày 01/01/2015 đáp ứng điều kiện khấu trừ, hoàn thuế và thuộc diện hoàn thuế theo 41 quy định tại Điều 10 của Nghị định này.

KHẤU TRỪ THUẾ GTGT ĐẦU VÀO § Nghị định 12/2015/NĐ-CP ngày 12/02/2015 hiệu lực

KHẤU TRỪ THUẾ GTGT ĐẦU VÀO § Nghị định 12/2015/NĐ-CP ngày 12/02/2015 hiệu lực thi hành 01/01/15 § 5. Sửa đổi điểm b Khoản 2 Điều 9 như sau: § b) Có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt đối với HH, DV mua vào, nhập khẩu, trừ trường hợp tổng giá trị HH, DV mua vào, nhập khẩu ≥ 20 trđ trở lên, CSKD căn cứ vào hợp đồng mua HH, DV, hóa đơn GTGT và chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt để kê khai, khấu trừ thuế GTGT đầu vào § Trường hợp chưa có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt do chưa đến thời điểm thanh toán CSKD vẫn được kê khai, khấu trừ thuế 42

ĐIỀU KIỆN KHẤU TRỪ THUẾ GTGT ĐẦU VÀO § TT 26/TT-BTC ngày 27/02/2015 hiệu

ĐIỀU KIỆN KHẤU TRỪ THUẾ GTGT ĐẦU VÀO § TT 26/TT-BTC ngày 27/02/2015 hiệu lực thi hành 01/01/15 § 6. Sửa đổi, bổ sung Điều 15 như sau: § Có hóa đơn giá trị gia tăng hợp pháp của hàng hóa, dịch vụ mua vào hoặc chứng từ nộp thuế giá trị gia tăng khâu nhập khẩu hoặc chứng từ nộp thuế GTGT thay cho phía nước ngoài theo hướng dẫn của Bộ Tài chính áp dụng đối với các tổ chức nước ngoài không có tư cách pháp nhân Việt Nam và cá nhân nước ngoài kinh doanh hoặc có thu nhập phát sinh tại Việt Nam 43

ĐIỀU KIỆN KHẤU TRỪ THUẾ GTGT ĐẦU VÀO § TT 26/TT-BTC ngày 27/02/2015 hiệu

ĐIỀU KIỆN KHẤU TRỪ THUẾ GTGT ĐẦU VÀO § TT 26/TT-BTC ngày 27/02/2015 hiệu lực thi hành 01/01/15 § 7. Sửa đổi, bổ sung Điều 15 như sau: § Có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt đối với hàng hóa, dịch vụ mua vào (bao gồm cả hàng hóa nhập khẩu) ≥ 20 trđ, trừ các trường hợp giá trị hàng hóa, dịch vụ nhập khẩu từng lần có giá trị dưới hai mươi triệu đồng, hàng hóa, dịch vụ mua vào từng lần theo hóa đơn dưới hai mươi triệu đồng theo giá đã có thuế GTGT và trường hợp cơ sở kinh doanh nhập khẩu hàng hóa là quà biếu, quà tặng của tổ chức, cá nhân ở 44 nước ngoài.

ĐỐI TƯỢNG ĐƯỢC HOÀN THUẾ GTGT § TT 26/TT-BTC ngày 27/02/2015 hiệu lực thi

ĐỐI TƯỢNG ĐƯỢC HOÀN THUẾ GTGT § TT 26/TT-BTC ngày 27/02/2015 hiệu lực thi hành 01/01/15 § 8. Sửa đổi, bổ sung Khoản 5 Điều 18 như sau: § CSKD nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế, khi chuyển đổi sở hữu, chuyển đổi doanh nghiệp, sáp nhập, hợp nhất, chia, tách, giải thể, phá sản, chấm dứt hoạt động có số thuế giá trị gia tăng nộp thừa hoặc số thuế giá trị gia tăng đầu vào chưa được khấu trừ hết. 45

ĐỐI TƯỢNG ĐƯỢC HOÀN THUẾ GTGT § TT 26/TT-BTC ngày 27/02/2015 hiệu lực thi

ĐỐI TƯỢNG ĐƯỢC HOÀN THUẾ GTGT § TT 26/TT-BTC ngày 27/02/2015 hiệu lực thi hành 01/01/15 § 9. Sửa đổi, bổ sung Khoản 5 Điều 18 như sau: § CSKD trong giai đoạn đầu tư chưa đi vào hoạt động SXKD nhưng phải giải thể, phá sản hoặc chấm dứt hoạt động chưa phát sinh thuế GTGT đầu ra của hoạt động kinh doanh chính theo dự án đầu tư thì chưa phải điều chỉnh lại số thuế GTGT đã kê khai, khấu trừ hoặc đã được hoàn. CSKD phải thông báo với cơ quan thuế quản lý trực tiếp về việc giải thể, phá sản, chấm dứt hoạt động theo quy định. § Trường hợp CSKD sau khi làm đầy đủ thủ tục theo quy định của pháp luật về giải thể, phá sản thì đối với số thuế GTGT đã được hoàn thực hiện theo quy định của pháp luật về giải thể, phá sản và quản lý thuế; đối với số thuế GTGT chưa được 46 hoàn thì không được giải quyết hoàn thuế.

ĐỐI TƯỢNG ĐƯỢC HOÀN THUẾ GTGT § TT 26/TT-BTC ngày 27/02/2015 hiệu lực thi

ĐỐI TƯỢNG ĐƯỢC HOÀN THUẾ GTGT § TT 26/TT-BTC ngày 27/02/2015 hiệu lực thi hành 01/01/15 § 10. Sửa đổi, bổ sung Khoản 5 Điều 18 như sau: § Trường hợp CSKD chấm dứt hoạt động và không phát sinh thuế GTGT đầu ra của hoạt động kinh doanh chính thì phải nộp lại số thuế đã được hoàn vào NSNN. Trường hợp có phát sinh bán tài sản chịu thuế GTGT thì không phải điều chỉnh lại số thuế GTGT đầu vào tương ứng của tài sản bán ra. 47

ĐỐI TƯỢNG ĐƯỢC HOÀN THUẾ GTGT § Nghị định 12/2015/NĐ-CP ngày 12/02/2015 hiệu lực

ĐỐI TƯỢNG ĐƯỢC HOÀN THUẾ GTGT § Nghị định 12/2015/NĐ-CP ngày 12/02/2015 hiệu lực thi hành 01/01/15 § 11. Sửa đổi, bổ sung Khoản 2 Điều 10 như sau: § 2. Cơ sở kinh doanh mới thành lập từ dự án đầu tư đã đăng ký kinh doanh, đăng ký nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, hoặc dự án tìm kiếm thăm dò và phát triển mỏ dầu khí đang trong giai đoạn đầu tư, chưa đi vào hoạt động, nếu thời gian đầu tư ≥ 01 năm. §Nếu số thuế GTGT đầu vào của dự án đầu tư từ 300 triệu đồng trở lên thì được hoàn thuế GTGT. §Trường hợp dự án đầu tư đã được cơ quan NN có thẩm quyền thanh, kiểm tra, kiểm toán thì cơ quan thuế có thể 48 sử dụng kết quả này để quyết định việc hoàn thuế GTGT.

ĐIỀU KIỆN ĐƯỢC HOÀN THUẾ • Thời gian hoàn thuế ít nhất 12 tháng

ĐIỀU KIỆN ĐƯỢC HOÀN THUẾ • Thời gian hoàn thuế ít nhất 12 tháng (4 quý) có phát sinh thuế đầu vào còn được khấu trừ ≥ 300 triệu đồng • HH DV xuất khẩu chưa được khấu trừ ≥ 300 triệu đồng thì được hoàn thuế giá trị gia tăng theo tháng, quý. • HH DV vừa xuất khẩu, vừa bán trong nước, DN được hoàn thuế GTGT cho HH DV xuất khẩu ≥ 300 triệu đồng • Được bù trừ khi DN thuế GTGT của dự án đầu tư chưa đi vào hoạt động kinh doanh (Tờ khai số 02) được hoàn thuế đầu vào nếu số thuế chưa 49

THÍ DỤ Năm 2015, DN A trong giai đoạn đầu tư chưa đi vào

THÍ DỤ Năm 2015, DN A trong giai đoạn đầu tư chưa đi vào hoạt động SXKD, DN A có phát sinh số thuế GTGT đầu vào của giai đoạn đầu tư đã được cơ quan thuế hoàn trong tháng 8/2015 là 700 triệu đồng. Do khó khăn, tháng 2/2016 doanh nghiệp A quyết định giải thể và có văn bản gửi cơ quan thuế về việc sẽ giải thể thì trong giai đoạn chưa hoàn thành thủ tục pháp lý để giải thể, cơ quan thuế chưa thu hồi lại thuế GTGT đã hoàn. Hai mươi ngày trước khi doanh nghiệp A có đủ thủ tục pháp lý để giải thể chính thức vào tháng 10/2016, doanh nghiệp thực hiện bán 01 tài sản đã đầu tư thì DN A không phải điều chỉnh lại số thuế GTGT đầu vào tương ứng của tài sản bán ra (số thuế đã được cơ quan thuế hoàn). Đối với những tài sản không bán ra, DN A phải kê khai điều chỉnh để nộp lại số thuế GTGT đã được hoàn. 50

GIÁ TÍNH THUẾ CĂN CỨ XÁC ĐỊNH GIÁ TÍNH THUẾ ? ? ? §

GIÁ TÍNH THUẾ CĂN CỨ XÁC ĐỊNH GIÁ TÍNH THUẾ ? ? ? § Giá tính thuế GTGT của hàng hoá, dịch vụ là giá bán chưa có thuế GTGT của hàng hoá dịch vụ mà người mua đã thanh toán hay sẽ phải thanh toán cho người bán. Giá thanh toán được xác định dựa vào hợp đồng mua bán, hoá đơn bán hàng. 51

THỜI ĐIỂM XÁC ĐỊNH THUẾ GTGT ü Đối với bán hàng hoá: thời điểm

THỜI ĐIỂM XÁC ĐỊNH THUẾ GTGT ü Đối với bán hàng hoá: thời điểm chuyển giao quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng, không phân biệt đã thu được tiền hay chưa. ü Đối với hàng hoá nhập khẩu: thời điểm đăng ký tờ khai hải quan

KHẤU TRỪ THUẾ Ø Số thuế GTGT đầu vào: § Hóa đơn GTGT mua

KHẤU TRỪ THUẾ Ø Số thuế GTGT đầu vào: § Hóa đơn GTGT mua HH-DV (bao gồm cả TSCĐ) dùng cho SXKD HH-DV chịu thuế GTGT. § Số thuế GTGT ghi trên chứng từ nộp thuế của hàng hóa nhập khẩu. § Hoá đơn, tem, vé, thẻ. Đầu ra chịu thuế Khấu trừ toàn bộ 53

NGUYÊN TẮC KHẤU TRỪ THUẾ § Thuế GTGT đầu vào phát sinh tháng nào

NGUYÊN TẮC KHẤU TRỪ THUẾ § Thuế GTGT đầu vào phát sinh tháng nào được khấu trừ ngay trong tháng, không phân biệt đã xuất dùng hay còn để trong kho. § Số thuế GTGT đầu vào khi kê khai, khấu trừ bị sai sót thì được kê khai, khấu trừ bổ sung trước khi cơ quan thuế công bố quyết định kiểm tra, thanh tra thuế tại trụ sở người nộp thuế. 54

KHẤU TRỪ THUẾ v Được khấu trừ thuế GTGT đầu vào đối với: Các

KHẤU TRỪ THUẾ v Được khấu trừ thuế GTGT đầu vào đối với: Các trường hợp tổn thất không được bồi thường gồm: thiên tai, hoả hoạn, các trường hợp tổn thất không được bảo hiểm bồi thường, hàng hoá mất phẩm chất, . . . Thuế GTGT đầu vào của hàng hoá, dịch vụ hình thành TSCĐ là nhà ăn ca, nhà nghỉ, nhà để xe, nhà vệ sinh, … cho công nhân làm việc trong KCN. Thuế GTGT đầu vào của hàng hoá sử dụng để biếu, tặng, khuyến mại, quảng cáo dưới các hình thức, phục vụ cho SXKD chịu thuế GTGT.

KHẤU TRỪ THUẾ v Không được khấu trừ thuế GTGT đầu vào đối với:

KHẤU TRỪ THUẾ v Không được khấu trừ thuế GTGT đầu vào đối với: Ô tô chở người ≤ 9 chỗ ngồi có trị giá vượt trên 1, 6 tỷ đồng (chưa có VAT) thì số thuế GTGT đầu vào tương ứng với phần trị giá vượt trên 1, 6 tỷ đồng không được khấu trừ Hoá đơn GTGT sử dụng không đúng quy định của pháp luật như: không ghi hoặc ghi không đúng địa chỉ, mã số thuế, hóa đơn bị tẩy xóa, hóa đơn khống, ghi giá trị không đúng giá trị thực tế của HH-DV.

ĐIỀU KIỆN KHẤU TRỪ THUẾ § Có chứng từ thanh toán không dùng tiền

ĐIỀU KIỆN KHẤU TRỪ THUẾ § Có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt đối với hàng hóa, dịch vụ mua vào (bao gồm cả hàng hoá nhập khẩu) ≥ 20 trđ § Trường hợp mua hàng hoá, dịch vụ của một nhà cung cấp có giá trị dưới hai mươi triệu đồng nhưng mua nhiều lần trong cùng một ngày có tổng giá trị từ hai mươi triệu đồng trở lên thì chỉ được khấu trừ thuế đối với trường hợp có chứng từ thanh toán qua ngân hàng. § Có hoá đơn chứng từ hợp pháp.

RỦI RO VỀ THUẾ GTGT – BÁN RA Thời hạn kê khai, tính và

RỦI RO VỀ THUẾ GTGT – BÁN RA Thời hạn kê khai, tính và nộp thuế • Khai thuế, nộp thuế theo quý: ngày thứ 30 tháng đầu của quý sau (DN có tổng doanh thu bán hàng của năm trước liền kề từ 50 tỷ đồng trở xuống). • Khai thiếu, khai chậm (bán ra) so với thực tế phát sinh. • Xác định sai thời điểm ghi nhận doanh thu. • Không kê khai, tính thuế đối với TSCĐ thanh lý, bán phế liệu, phế phẩm. • Hàng hoá khuyến mại, cho, biếu tặng không đúng thủ tục theo quy định pháp lệnh thương mại. 58

RỦI RO VỀ THUẾ GTGT – BÁN RA Thời hạn kê khai, tính và

RỦI RO VỀ THUẾ GTGT – BÁN RA Thời hạn kê khai, tính và nộp thuế • Các khoản giảm trừ doanh thu không đảm bảo thủ tục, không đúng quy định (Hợp đồng, phụ lục phải rõ ràng, đầy đủ. . . ) • Sai thuế suất thuế GTGT 59

RỦI RO VỀ THUẾ GTGT – MUA VÀO Thời hạn kê khai, tính và

RỦI RO VỀ THUẾ GTGT – MUA VÀO Thời hạn kê khai, tính và nộp thuế • Chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt • Kê khai, khấu trừ thuế GTGT đối với chứng từ đầu vào không hợp lệ. • Hoá đơn không đủ điều kiện, không thuộc trường hợp được khấu trừ (sai, nguồn chi từ quỹ phúc lợi, HHDV mua vào không phục vụ SXKD). • Kê khai, khấu trừ thuế GTGT đối với hoá đơn mua hàng của DN bỏ trốn, không tồn tại địa chỉ kinh doanh • Khai sai, khai trùng hoá đơn, khai thuế GTGT vượt quy định (xe ô tô < 9 chỗ ngồi, ≤ 1, 6 tỷ đồng) 60

CÁC TRƯỜNG HỢP CỤ THỂ • TH 1: Cty A có mua một số

CÁC TRƯỜNG HỢP CỤ THỂ • TH 1: Cty A có mua một số hàng hóa để biếu tặng, • • khuyến mại cho khách hàng, như vậy số thuế GTGT mua vào của số hàng hóa biếu tặng, khuyến mại này có được khấu trừ không? Căn cứ khoản 3 điều 7 TT 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 Căn cứ điều 16 TT 26/2015/TT-BTC ngày 27/02/2015 Trường hợp biếu tặng có giấy phép của Sở Công Thương/không có giấy phép Phải lập hóa đơn 61

CÁC TRƯỜNG HỢP CỤ THỂ • TH 2: Cty A xuất hàng bằng phương

CÁC TRƯỜNG HỢP CỤ THỂ • TH 2: Cty A xuất hàng bằng phương tiện hàng không, thông qua cty DHL vận chuyển hàng. Trong trường hợp này có được xem là xuất khẩu không, và hồ sơ xuất khẩu bao gồm những thủ tục nào. Trong trường hợp công ty không cung cấp đầy đủ hồ sơ chứng minh xuất khẩu, vậy cty có phải xuất hóa đơn 10% không, thuế GTGT đầu vào tương ứng doanh thu có được khấu trừ không? • Căn cứ khoản 2 a điều 9 TT 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 • Cty được áp dụng mức thuế suất 0% với điều kiện phải có tờ khai hàng hóa xuất khẩu được thay thế bằng bảng kê chi tiết hàng hóa xuất khẩu không có thuế, có xác nhận của cơ quan Hải quan là hàng hóa thực xuất (trên bảng kê phải thể hiện rõ tên, số lượng, và giá trị hàng hóa xuất khẩu) 62

CÁC TRƯỜNG HỢP CỤ THỂ • TH 3: Cty A thành lập năm 2015,

CÁC TRƯỜNG HỢP CỤ THỂ • TH 3: Cty A thành lập năm 2015, đã đăng ký phương pháp tính thuế GTGT khấu trừ. Vậy cuối năm 2015, cty có phải đăng ký phương pháp tính thuế GTGT khấu trừ cho năm 2016 không? • Căn cứ khoản 3 điều 3 TT 119/2014/TT-BTC ngày 25/08/2014 • Trường hợp Cty trong năm 2015 đã đăng ký tự nguyện áp dụng phương pháp tính thuế GTGT khấu trừ. Khi hết năm dương lịch đầu tiên từ khi thành lập, nếu cty có doanh thu ≥ 1 tỷ đồng và thực hiện đầy đủ chế độ kế toán, hóa đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật về kế toán, hóa đơn chứng từ thì tiếp tục áp dụng phương pháp khấu trừ. • Trường hợp cty có doanh thu < 1 tỷ đồng nhưng vẫn thực hiện đầy đủ chế độ kế toán, hóa đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật về kế toán, hóa đơn chứng từ thì được đăng ký tự nguyện tiếp tục áp dụng phương pháp khấu trừ. 63

CÁC TRƯỜNG HỢP CỤ THỂ • TH 4: Thông tư 219/2013/TT-BTC ngày 31/03/2013, tại

CÁC TRƯỜNG HỢP CỤ THỂ • TH 4: Thông tư 219/2013/TT-BTC ngày 31/03/2013, tại khoản 7 điều 4 quy định: “Đối tượng không chịu thuế: . . . Bảo hiểm tàu, thuyền, trang thiết bị và các dụng cụ cần thiết khác phục vụ trực tiếp đánh bắt thuỷ sản; tái bảo hiểm. • Hỏi: Phí bảo hiểm tàu, thuyền có thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT hay không? • TL: Trường hợp bảo hiểm tàu, thuyền phục vụ trực tiếp đánh bắt thủy sản thì thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT quy định tại khoản 7 điều 4 TT 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 64

CÁC TRƯỜNG HỢP CỤ THỂ • TH 5: Theo hướng dẫn của kế toán

CÁC TRƯỜNG HỢP CỤ THỂ • TH 5: Theo hướng dẫn của kế toán Cty X thì NĐ số 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 có hiệu lực thi hành ngày 01/01/2014 thì thời hạn kê khai khấu trừ thuế của hóa đơn đầu vào từ 6 tháng như trước đây được thay đổi thành vô thời hạn hay nói cách khác là không quy định thời hạn nữa. Vậy kế toán hướng dẫn cho các đơn vị thành viên, các chi nhánh thuộc Cty như vậy có đúng không? • Căn cứ khoản 8 điều 14 TT 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 • Từ ngày 01/01/2014, hóa đơn đầu vào (01/01/2014) khi kê khai, khấu trừ bị sai sót thì được kê khai, khấu trừ bổ sung bất kể ngày làm việc nào nhưng phải trước khi cơ quan thuế, cơ quan có thẩm quyền công bố quyết định kiểm tra, thanh tra thuế tại trụ sở người nộp thuế. 65

CÁC TRƯỜNG HỢP CỤ THỂ • TH 6: Công ty A bán 01 xe

CÁC TRƯỜNG HỢP CỤ THỂ • TH 6: Công ty A bán 01 xe tải chở hàng cho công ty B ở khu chế xuất, Vậy chiếc xe này có thuộc đối tượng chịu thuế suất 0% hay không? • Căn cứ điều 9 TT 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 • Xe tải này sẽ phải chịu thuế xuất thuế GTGT 10%. 66

THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP 67

THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP 67

CÁC VĂN BẢN PHÁP QUY VỀ THUẾ TNDN § § § § § Luật

CÁC VĂN BẢN PHÁP QUY VỀ THUẾ TNDN § § § § § Luật thuế TNDN số 71/2014/QH 13 ngày 26/11/2014 Luật thuế TNDN số 32/2013/QH 13 ngày 19/06/2013 Luật thuế TNDN số 14/2008/QH 12 ngày 03/06/2008 Nghị định 218/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung 122/2011/NĐ-CP Nghị định 12/2015/NĐ-CP ngày 12/02/2015 TT 78/2014/TT-BTC ngày 18/06/2014 TT 119/2014/TT-BTC ngày 25/08/2014 TT 26/2015/TT-BTC ngày 27/02/2015 TT 96/2015/TT-BTC ngày 22/06/2015 68

XÁC ĐỊNH THU NHẬP TÍNH THUẾ § 1. Điều 2 TT 96/2015/TT-BTC ngày 22/06/2015

XÁC ĐỊNH THU NHẬP TÍNH THUẾ § 1. Điều 2 TT 96/2015/TT-BTC ngày 22/06/2015 (sửa đổi, bổ sung Khoản 2 Điều 4 Thông tư số 78/2014/TT-BTC) • DN trong kỳ tính thuế có các hoạt động chuyển nhượng bất động sản, chuyển nhượng dự án đầu tư, chuyển nhượng quyền tham gia thực hiện dự án đầu tư (trừ dự án thăm dò, khai thác khoáng sản) nếu bị lỗ thì số lỗ này được bù trừ với lãi của hoạt động sản xuất kinh doanh (bao gồm cả thu nhập khác quy định tại Điều 7 Thông tư số 78/2014/TT-BTC), sau khi bù trừ vẫn còn lỗ thì tiếp tục được chuyển sang các năm tiếp theo trong thời hạn chuyển lỗ theo quy định (5 năm). 69

THỜI ĐIỂM XÁC ĐỊNH DOANH THU TÍNH THUẾ § Doanh thu tính thuế: Là

THỜI ĐIỂM XÁC ĐỊNH DOANH THU TÍNH THUẾ § Doanh thu tính thuế: Là toàn bộ tiền bán hàng, tiền cung ứng dịch vụ, kể cả trợ giá, phụ thu, phụ trội được hưởng không phân biệt đã thu hay chưa thu tiền § 2. Điều 3 TT 96/2015/TT-BTC ngày 22/06/2015 (sửa đổi, bổ sung Khoản 2 Điều 5 Thông tư số 78/2014/TT-BTC) • Thời điểm ghi nhận doanh thu đối với hàng hóa là khi chuyển giao quyền sở hữu, quyền sử dụng hàng hoá. • Đối với hoạt động cung ứng dịch vụ là thời điểm hoàn thành việc cung ứng dịch vụ hoặc hoàn thành từng phần việc cung ứng dịch vụ cho người mua 70

XÁC ĐỊNH CHI PHÍ ĐƯỢC TRỪ § Luật số 71/2014/QH 13 ngày 26/11/2014 (Sửa

XÁC ĐỊNH CHI PHÍ ĐƯỢC TRỪ § Luật số 71/2014/QH 13 ngày 26/11/2014 (Sửa đổi, bổ sung điểm a khoản 1 Điều 9) § Điều kiện thoả mãn đối với chi phí được trừ: • Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của DN. • Khoản chi có đủ hóa đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật. • Khoản chi cho hoạt động giáo dục nghề nghiệp • Khoản chi thực hiện nhiệm vụ quốc phòng, an ninh của DN theo quy định của pháp luật. 71

XÁC ĐỊNH CHI PHÍ ĐƯỢC TRỪ • 3. Điều 4 TT 96/2015/TT-BTC (sửa đổi,

XÁC ĐỊNH CHI PHÍ ĐƯỢC TRỪ • 3. Điều 4 TT 96/2015/TT-BTC (sửa đổi, bổ sung Điều 6 Thông tư số 78/2014/TT-BTC). Các khoản chi được trừ: 4. 1 a. Hàng hoá tổn thất do thiên tai, dịch bệnh, hoả hoạn, và trường hợp bất khả kháng khác (kèm hồ sơ) b. Hàng hóa bị hư hỏng do thay đổi quá trình sinh hóa tự nhiên, hàng hóa hết hạn sử dụng, không được bồi thường (kèm hồ sơ) • Hồ sơ gồm: ü Biên bản kiểm kê giá trị hàng hóa bị hư hỏng do doanh nghiệp lập ü Hồ sơ bồi thường thiệt hại được cơ quan bảo hiểm chấp nhận bồi thường (nếu có). ü Hồ sơ quy định trách nhiệm của tổ chức, cá nhân phải bồi thường (nếu có) ü Hồ sơ xác định giá trị tổn thất được lưu tại doanh nghiệp và xuất trình với cơ quan thuế khi cơ quan thuế yêu cầu. 72

XÁC ĐỊNH CHI PHÍ ĐƯỢC TRỪ • 4. 2 CP khấu hao TSCĐ phục

XÁC ĐỊNH CHI PHÍ ĐƯỢC TRỪ • 4. 2 CP khấu hao TSCĐ phục vụ cho người lao động làm việc tại DN và để tổ chức hoạt động giáo dục nghề nghiệp • 4. 3 Bỏ quy định DN tự xây dựng, quản lý định mức tiêu hao NVL, sử dụng vào SX KD (phần chi vượt định mức tiêu hao đối với NVL, năng lượng, hàng hóa đã được Nhà nước ban hành định mức sẽ không được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế. • 4. 4 Thuê tài sản của cá nhân ü DN thuê tài sản của cá nhân thì phải có hợp đồng thuê tài sản và chứng từ trả tiền thuê tài sản. ü DN thuê tài sản của cá nhân mà tại hợp đồng thuê tài sản có thoả thuận DN nộp thuế thay cho cá nhân thì phải có hợp đồng thuê tài sản, chứng từ trả tiền thuê tài sản, 73

XÁC ĐỊNH CHI PHÍ ĐƯỢC TRỪ • 4. 4 Thuê tài sản của cá

XÁC ĐỊNH CHI PHÍ ĐƯỢC TRỪ • 4. 4 Thuê tài sản của cá nhân ü DN thuê tài sản của cá nhân mà tại hợp đồng thuê có thỏa thuận tiền thuê chưa có thuế GTGT, thuế TNCN và DN nộp thuế thay cho cá nhân thì DN được tính vào chí phí được trừ tổng số tiền thuê tài sản bao gồm cả phần thuế nộp thay cho cá nhân. • 4. 5 Không khống chế mức chi mua bảo hiểm nhân thọ cho NLĐ nếu DN thể hiện các điều kiện được hưởng và mức được hưởng tại một trong các hồ sơ sau: Hợp đồng lao động; Thoả ước lao động tập thể; Quy chế tài chính của Cty, TCT, Tập đoàn; Quy chế thưởng do Chủ tịch Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc, Giám đốc quy định theo quy chế tài chính của Cty, TCT. • 4. 6 Chi trang phục cho NLĐ bằng hiện vật phải có hóa đơn, chứng từ theo quy định và chi bằng tiền không vượt quá 05 (năm) triệu đồng/người/năm. 74

XÁC ĐỊNH CHI PHÍ ĐƯỢC TRỪ • 4. 7 Phụ cấp cho NLĐ đi

XÁC ĐỊNH CHI PHÍ ĐƯỢC TRỪ • 4. 7 Phụ cấp cho NLĐ đi công tác nếu có hóa đơn, chứng từ theo quy định. Trường hợp khoán phụ cấp phải thực hiện đúng theo quy chế tài chính hoặc quy chế nội bộ của DN. • 4. 7 Bổ sung quy định: DN cử NLĐ đi công tác (công tác trong nước và công tác nước ngoài) nếu phát sinh chi phí ≥ 20 trđ, chi phí mua vé máy bay mà các khoản chi phí này được thanh toán bằng thẻ ngân hàng của cá nhân phải đáp ứng đủ các điều kiện sau: ü Có hóa đơn, chứng từ phù hợp do người cung cấp HH DV giao xuất ü DN có quyết định hoặc văn bản cử NLĐ đi công tác. § Quy chế tài chính hoặc quy chế nội bộ của DN cho phép NLĐ được phép thanh toán khoản công tác phí, mua vé máy bay bằng thẻ ngân hàng do cá nhân là chủ thẻ và khoản chi này sau đó được DN thanh toán lại cho NLĐ. 75

XÁC ĐỊNH CHI PHÍ ĐƯỢC TRỪ • 4. 8 Bỏ quy định doanh nghiệp

XÁC ĐỊNH CHI PHÍ ĐƯỢC TRỪ • 4. 8 Bỏ quy định doanh nghiệp phải lập bảng kê thanh toán tiền điện, tiền nước theo mẫu số 02/TNDN ban hành kèm theo Thông tư số 78/2014/TT-BTC. • 4. 9. Chi trả lãi tiền vay tương ứng với phần vốn điều lệ đã đăng ký còn thiếu theo tiến độ góp vốn ghi trong điều lệ của DN. Trường hợp DN đã góp đủ vốn điều lệ, trong quá trình kinh doanh có khoản chi trả lãi tiền vay để đầu tư vào DN khác. • 4. 10 Bổ sung hướng dẫn chi tài trợ cho giáo dục bao gồm cả chi tài trợ cho hoạt động giáo dục nghề nghiệp nhưng nếu không đúng đối tượng quy định hoặc không có hồ sơ xác định khoản tài trợ thì không được 76

XÁC ĐỊNH CHI PHÍ ĐƯỢC TRỪ • 4. 11 Chi tài trợ làm nhà

XÁC ĐỊNH CHI PHÍ ĐƯỢC TRỪ • 4. 11 Chi tài trợ làm nhà cho người nghèo, nhà tình nghĩa, nhà đại đoàn kết. Điều kiện nhận tài trợ là cơ quan, tổ chức có chức năng huy động tài trợ, hồ sơ xác định khoản tài trợ bao gồm: Biên bản xác nhận khoản tài trợ có chữ ký của người đại diện DN là nhà tài trợ và cơ quan, tổ chức có chức năng huy động tài trợ là bên nhận tài trợ; hoá đơn, chứng từ mua hàng hoá (nếu tài trợ bằng hiện vật) hoặc chứng từ chi tiền (nếu tài trợ bằng tiền), không cần có văn bản xác nhận hộ nghèo của chính quyền địa phương (đối với tài trợ làm nhà cho người nghèo). 77

XÁC ĐỊNH CHI PHÍ ĐƯỢC TRỪ • 4. 13. Bổ sung một số khoản

XÁC ĐỊNH CHI PHÍ ĐƯỢC TRỪ • 4. 13. Bổ sung một số khoản chi như sau: • Khoản chi cho hoạt động giáo dục nghề nghiệp và đào tạo nghề nghiệp cho NLĐ, bao gồm: Ø Chi phí trả cho người dạy, tài liệu học tập, thiết bị dùng để hoạt động giáo dục nghề nghiệp, vật liệu thực hành, các chi phí khác hỗ trợ cho người học. Ø Chi phí đào tạo của DN cho người lao động được tuyển dụng vào làm việc tại DN • Khoản chi có tính chất phúc lợi chi trực tiếp cho NLĐ như: bảo hiểm tai nạn, bảo hiểm sức khỏe, bảo hiểm tự nguyện khác cho NLĐ (trừ khoản chi mua bảo hiểm nhân thọ cho người lao động, bảo hiểm hưu trí tự nguyện cho người lao động). 78

XÁC ĐỊNH CHI PHÍ ĐƯỢC TRỪ § Luật số 71/2014/QH 13 ngày 26/11/2014 bãi

XÁC ĐỊNH CHI PHÍ ĐƯỢC TRỪ § Luật số 71/2014/QH 13 ngày 26/11/2014 bãi bỏ điểm m khoản 2 Điều 9 § m) Phần chi quảng cáo, tiếp thị khuyến mại, hoa hồng môi giới, tiếp tân, khánh tiết, hội nghị, hỗ trợ tiếp thị, hỗ trợ chi phí liên quan trực tiếp đến hoạt động sản xuất kinh doanh vượt quá 15% tổng số chi được trừ. Tổng số chi được trừ không bao gồm các khoản chi quy định tại điểm này, đối với hoạt động thương mại, tổng số chi được trừ không bao gồm giá mua của hàng hóa bán ra. 79

XÁC ĐỊNH THU NHẬP KHÁC • 4. Điều 5 TT 96/2015/TT-BTC (sửa đổi Khoản

XÁC ĐỊNH THU NHẬP KHÁC • 4. Điều 5 TT 96/2015/TT-BTC (sửa đổi Khoản 9 Điều 7 TT 78/2014/TT-BTC) • Chênh lệch tỷ giá: Ø Khoản chênh lệch tỷ giá phát sinh trong kỳ không liên quan trực tiếp đến doanh thu, chi phí của hoạt động SXKD chính, nếu phát sinh lỗ tính vào CPTC, nếu phát sinh lãi tính vào thu nhập khác. Ø Chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại các khoản nợ phải trả bằng ngoại tệ cuối năm tài chính không liên quan trực tiếp đến doanh thu, chi phí của hoạt động SXKD chính, lãi tính vào thu nhập khác, lỗ tính vào 80 CPTC.

XÁC ĐỊNH THU NHẬP MIỄN THUẾ • 5. Điều 6 TT 96/2015/TT-BTC (sửa đổi

XÁC ĐỊNH THU NHẬP MIỄN THUẾ • 5. Điều 6 TT 96/2015/TT-BTC (sửa đổi Điều 8 TT 78/2014/TT-BTC) • Bổ sung thu nhập từ chế biến nông sản, thủy sản của HTX; thu nhập từ chế biến nông sản, thủy sản của doanh nghiệp ở địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn. • Hướng dẫn cụ thể: Thu nhập từ trồng trọt (bao gồm cả sản phẩm rừng trồng), chăn nuôi, nuôi trồng, chế biến nông sản, thủy sản của HTX và của DN được ưu đãi thuế (bao gồm ưu đãi về thuế suất, miễn giảm thuế) là thu nhập từ sản phẩm tự trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng và thu nhập từ chế biến nông sản, thủy sản (bao gồm cả trường hợp HTX, DN mua sản phẩm nông 81

XÁC ĐỊNH THU NHẬP MIỄN THUẾ • 5. Điều 6 TT 96/2015/TT-BTC (sửa đổi

XÁC ĐỊNH THU NHẬP MIỄN THUẾ • 5. Điều 6 TT 96/2015/TT-BTC (sửa đổi Điều 8 TT 78/2014/TT-BTC) • Bổ sung thu nhập từ chế biến nông sản, thủy sản của HTX; thu nhập từ chế biến nông sản, thủy sản của doanh nghiệp ở địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn. 82

XÁC ĐỊNH THU NHẬP MIỄN THUẾ • Hướng dẫn cụ thể: Thu nhập từ

XÁC ĐỊNH THU NHẬP MIỄN THUẾ • Hướng dẫn cụ thể: Thu nhập từ trồng trọt (bao gồm cả sản phẩm rừng trồng), chăn nuôi, nuôi trồng, chế biến nông sản, thủy sản của HTX và của DN được ưu đãi thuế (bao gồm ưu đãi về thuế suất, miễn giảm thuế) là thu nhập từ sản phẩm tự trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng và thu nhập từ chế biến nông sản, thủy sản (bao gồm cả trường hợp HTX, DN mua sản phẩm nông sản, thủy sản về chế biến). 83

XÁC ĐỊNH THU NHẬP MIỄN THUẾ • 5. Điều 6 TT 96/2015/TT-BTC (sửa đổi

XÁC ĐỊNH THU NHẬP MIỄN THUẾ • 5. Điều 6 TT 96/2015/TT-BTC (sửa đổi Điều 8 TT 78/2014/TT-BTC) • Thu nhập của SP, HH chế biến từ nông sản, thủy sản được ưu đãi thuế (bao gồm ưu đãi về thuế suất, miễn giảm thuế) phải đáp ứng đồng thời các điều kiện sau: § Tỷ lệ giá trị NVL là nông sản, thủy sản trên giá thành sản xuất SP, HH ≥ 30%. § SP, HH từ chế biến nông sản, thủy sản không thuộc diện chịu thuế TTĐB, trừ trường hợp do Thủ tướng Chính phủ quyết định theo đề xuất của BTC. • DN phải xác định riêng thu nhập SP, HH chế biến từ nông sản, thủy sản để được hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp 84

CHUYỂN LỖ • 6. Điều 7 (sửa đổi, bổ sung Khoản 3 Điều 9

CHUYỂN LỖ • 6. Điều 7 (sửa đổi, bổ sung Khoản 3 Điều 9 Thông tư 78/2014/TT-BTC) • Số lỗ của DN phát sinh trước khi chia, tách thành doanh nghiệp khác và đang còn trong thời gian chuyển lỗ theo quy định thì số lỗ này sẽ được phân bổ cho các DN sau khi chia, tách theo tỷ lệ vốn chủ sở hữu được chia, tách. 85

ĐIỀU KIỆN ÁP DỤNG ƯU ĐÃI THUẾ TNDN • 7. Điều 10 (Sửa đổi,

ĐIỀU KIỆN ÁP DỤNG ƯU ĐÃI THUẾ TNDN • 7. Điều 10 (Sửa đổi, bổ sung Điều 18 TT 78/2014/TT-BTC, Điều 5 TT 151/2014/TT-BTC) • DN có dự án đầu tư được hưởng ưu đãi thuế TNDN đáp ứng điều kiện về địa bàn ưu đãi đầu tư bổ sung các nội dung sau: Ø DN có dự án đầu tư trong lĩnh vực kinh doanh vận tải được hưởng ưu đãi thuế TNDN do đáp ứng điều kiện ưu đãi về địa bàn (bao gồm cả KCN, khu kinh tế, khu công nghệ cao) thì được hưởng ưu đãi thuế đối với thu nhập từ hoạt động dịch vụ vận tải căn cứ theo địa bàn thành lập dự án đầu tư thuộc địa bàn được hưởng ưu đãi thuế và có điểm đi hoặc điểm đến thuộc địa bàn thành lập dự án đầu tư. 86

ĐIỀU KIỆN ÁP DỤNG ƯU ĐÃI THUẾ TNDN • 7. Điều 10 (Sửa đổi,

ĐIỀU KIỆN ÁP DỤNG ƯU ĐÃI THUẾ TNDN • 7. Điều 10 (Sửa đổi, bổ sung khoản 5 Điều 18 TT 78/2014/TT-BTC, Điều 5 TT 151/2014/TT-BTC) • DN mới thành lập từ dự án đầu tư đã được cấp Giấy phép đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đầu tư trước ngày 01/01/2014 nhưng đang trong quá trình đầu tư, chưa đi vào hoạt động, chưa phát sinh doanh thu thì được hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp theo dự án đầu tư mới theo quy định tại Luật số 32/2013/QH 13; Luật số 71/2014/QH 13 và các văn bản hướng dẫn thi hành. 87

ĐIỀU KIỆN ÁP DỤNG ƯU ĐÃI THUẾ TNDN • 7. Điều 10 - tại

ĐIỀU KIỆN ÁP DỤNG ƯU ĐÃI THUẾ TNDN • 7. Điều 10 - tại khoản 3 Điều 19 TT 78/2014/TTBTC, bổ sung Khoản 3 a Điều 19 Thông tư số 78/2014/TT-BTC) hướng dẫn về đối tượng áp dụng thuế suất 15% đối với thu nhập của DN từ trồng trọt, chăn nuôi, chế biến trong lĩnh vực nông nghiệp và thủy sản ở địa bàn không thuộc địa bàn có điều kiện kinh tế xã hội khó khăn hoặc địa bàn có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn 88

RỦI RO VỀ THUẾ TNDN § Ghi chép chứng từ: • Hoá đơn không

RỦI RO VỀ THUẾ TNDN § Ghi chép chứng từ: • Hoá đơn không hợp pháp, hợp lệ, thiếu chứng từ • Vi phạm qui định sử dụng, bảo quản hóa đơn § Tính toán thuế TNDN: • Xác định sai CP được trừ • Xác định sai mức ưu đãi thuế • Xác định sai doanh thu, chi phí 89

RỦI RO VỀ THUẾ TNDN § Khai thuế TNDN: • Không đảm bảo thời

RỦI RO VỀ THUẾ TNDN § Khai thuế TNDN: • Không đảm bảo thời gian tạm nộp và quyết toán • Không xác định đúng ưu đãi thuế dẫn đến kê khai sai § Quyết toán thuế TNDN • Không hiểu hết các hoạt động của DN dẫn đến không lý giải được giao dịch về doanh thu và chi phí • Không chuẩn bị hồ sơ quyết toán đầy đủ và ngăn nắp 90 • Không giải trình được các số liệu

CÁC TRƯỜNG HỢP CỤ THỂ • TH 1: Theo TT 151/2014 TT-BTC, DN được

CÁC TRƯỜNG HỢP CỤ THỂ • TH 1: Theo TT 151/2014 TT-BTC, DN được hạch toán vào chi phí được trừ các khoản chi có tính chất phúc lợi cho NLĐ như: chi đám hiếu, hỷ của bản thân và gia đình người lao động; chi nghỉ mát, . . . thì chứng từ để hạch toán ngoài phiếu chi có cần thêm chứng từ nào khác không? Các khoản này có cần quy định cụ thể trong thỏa ước lao động tập thể không? • Từ kỳ tính thuế 2014, cty có chi các khoản chi phúc lợi chi trực tiếp cho người lao động như: chi đám hiếu, hỷ của bản thân và gia đình người lao động; chi nghỉ mát, . . . thì phải có đầy đủ hóa đơn, chứng từ theo quy định (đối với khoản chi nghỉ mát thông qua cty du lịch tổ chức. . . ), phải có hóa đơn và phải thanh toán không dùng tiền mặt đối với hóa đơn ≥ 20 trđ; chi đám hiếu, hỷ. . . bằng tiền phải có chứng từ chi. . . Tổng số chi có tính chất phúc lợi ≤ 1 tháng lương bình quân thực tế thực hiện trong năm tính thuế của DN. (Điều 1 TT 151/2014 TT-BTC: Sửa đổi, bổ sung Khoản 2, 91

CÁC TRƯỜNG HỢP CỤ THỂ • TH 2: Ngày 14/05/2015, DN thực hiện DV

CÁC TRƯỜNG HỢP CỤ THỂ • TH 2: Ngày 14/05/2015, DN thực hiện DV đăng kiểm cho xe ô tô tải của DN tại trạm đăng kiểm X. Trung tâm đăng kiểm đã xuất “Biên lai thu tiền phí sử dụng đường bộ” từ ngày 01/06/2015 đến 13/05/2016 là 21. 560. 000đ – thu bằng tiền mặt. Trung tâm đăng kiểm không đồng ý cho thanh toán bằng chuyển khoản vì theo giải thích là khi hoàn tất thủ tục đăng kiểm phải nộp ngay tiền vào Kho bạc nhà nước, đồng thời sẽ cấp Giấy chứng nhận đăng kiểm cho DN. Vậy khoản chi phí này DN có được đưa vào chi phí được trừ không? 92

CÁC TRƯỜNG HỢP CỤ THỂ • Trường hợp Cty có phát sinh khoản chi

CÁC TRƯỜNG HỢP CỤ THỂ • Trường hợp Cty có phát sinh khoản chi tiền phí sử dụng đường bộ khi đăng kiểm xe ô tô tải phục vụ cho sản xuất kinh doanh có “Biên lai thu tiền phí sử dụng đường bộ” khi đăng kiểm xe tại trung tâm đăng kiểm X thì công ty căn cứ vào Biên lai thu phí để tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN (không bắt buộc thanh toán qua ngân hàng) 93

CÁC TRƯỜNG HỢP CỤ THỂ • TH 3: Trong hợp đồng thi công có

CÁC TRƯỜNG HỢP CỤ THỂ • TH 3: Trong hợp đồng thi công có các điều khoản phạt về an toàn vệ sinh lao động. Vậy các khoản phạt này có được xem là chi phí được trừ hay không? • Căn cứ Khoản 2. 36 Điều 6 TT 78/2014/TT-BTC ngày 18/06/2014 quy định khoản chi không được trừ khi tính thuế TNDN đối với các khoản tiền phạt về vi phạm hành chính, trường hợp trong hợp đồng có các điều khoản phạt về an toàn vệ sinh lao động nhưng nếu đây là khoản phạt về vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật thì công ty không được tính vào chi phí được trừ khi tính thuế TNDN. 94

CÁC TRƯỜNG HỢP CỤ THỂ • TH 4: Tài sản cố định khi mua

CÁC TRƯỜNG HỢP CỤ THỂ • TH 4: Tài sản cố định khi mua về là phải tính khấu hao luôn hay khi nào đem ra sử dụng mới tính khấu hao? • Căn cứ TT 45/2013/TT-BTC ngày 25/04/2013 của BTC hướng dẫn về chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao TSCĐ • Căn cứ TT 78/2014/TT-BTC ngày 18/06/2014 của BTC hướng dẫn về thuế TNDN 95

CÁC TRƯỜNG HỢP CỤ THỂ • TSCĐ khi đưa vào sử dụng phục vụ

CÁC TRƯỜNG HỢP CỤ THỂ • TSCĐ khi đưa vào sử dụng phục vụ cho hoạt động SXKD thì thực hiện trích khấu hao, tínhvào CP được trừ, thời gian và phương pháp khấu hao thực hiện theo quy định tại TT 45/2013/TT-BTC ngày 25/04/2013. Trường hợp mua về, đã ghi tăng TSCĐ mà chưa sử dụng vẫn phải trích khấu hao theo Điều 9 TT 45/2013/TT-BTC nhưng không được tính vào CP được trừ khi tính thuế TNDN. 96

CÁC TRƯỜNG HỢP CỤ THỂ • TH 5: Hoạt động thể dục, thể thao

CÁC TRƯỜNG HỢP CỤ THỂ • TH 5: Hoạt động thể dục, thể thao (thuê sân đá banh, đánh cầu lông. . . ) có được xem là lợi ích khác cho nhân viên không? Chỉ có phiếu thuê sân bãi thì có được xem là chi phí hợp lý để được trừ khi tính tuế TNDN? • TL: Hoạt động thể dục, thể thao (thuê sân đá banh, đánh cầu lông. . . ) được xem là khoản chi có tính chất phúc lợi chi trực tiếp cho NLĐ. Trường hợp công ty thuê sân bãi thì phải có hóa đơn, chứng từ để làm căn cứ tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế và tổng số chi có tính chất phúc lợi không vượt quá 01 tháng lương bình quân thực tế thực hiện trong năm tính thuế của DN 97

CÁC TRƯỜNG HỢP CỤ THỂ • TH 6: Cuối tháng 12/2015, DN trích tiền

CÁC TRƯỜNG HỢP CỤ THỂ • TH 6: Cuối tháng 12/2015, DN trích tiền thưởng và thuế TNCN phải nộp cho nhân viên: 1 tỷ và cho vào chi phí năm 2015. Nhưng sang tháng 02/2016 mới thực sự chi trả số tiền này vào tài khoản của nhân viên. Như vậy, chi phí trích và hạch toán năm 2015, chi trong năm 2016 có được xem là chi phí hợp lý khi tính thuế TNDN năm 2015 không? • TL: Căn cứ điều 6 TT 78/2014/TT-BTC ngày 18/06/2014 của BTC hướng dẫn về thuế TNDN • Trường hợp DN có trích trước chi phí thưởng cho năm 2015, nhưng thực tế chi vào tháng 02/2016 cho NLĐ trước thời hạn nộp quyết toán thuế năm 2015, và khoản chi thưởng này được quy định cụ thể điều kiện và mức được hưởng trong hợp đồng lao động thì được tính vào chi phí được trừ. 98

CÁC TRƯỜNG HỢP CỤ THỂ • TH 7: Sau khi thuê lô đất, công

CÁC TRƯỜNG HỢP CỤ THỂ • TH 7: Sau khi thuê lô đất, công ty xây dựng văn phòng làm chi nhánh hoạt động kinh doanh thì toàn bộ chi phí này có đuợc ghi nhận là chi phí trả truớc hay TSCĐ? • TL: Căn cứ TT 45/2013/TT-BTC ngày 25/04/2013 của BTC hướng dẫn về chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao TSCĐ, thì khi thuê lô đất này (có thời hạn) làm chi nhánh hoạt động kinh doanh thì chi phí thuê đất đuợc phân bổ vào chi phí kinh doanh tuơng ứng với thời gian thuê. Chi phí xây dựng văn phòng, nhà xuởng đuợc ghi nhận là TSCĐ nếu đáp ứng các điều kiện theo quy định và đuợc trích khấu hao tính vào chi phí đuợc trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN nếu thực tế phục vụ cho 99

CÁC TRƯỜNG HỢP CỤ THỂ • TH 8: Khi công ty trả luơng cho

CÁC TRƯỜNG HỢP CỤ THỂ • TH 8: Khi công ty trả luơng cho nhân viên trong hợp đồng quy định lương thanh toán cho nhân viên thực nhận là luơng Net, các chi phí BHXH, BHYT, BHTN, thuế TNCN sẽ do công ty đóng, không trích lại lương nhân viên. Vậy các khoản chi phí nêu trên công ty có đuợc đưa vào chi phí đuợc trừ khi tính thuế TNDN hay không? 100

CÁC TRƯỜNG HỢP CỤ THỂ • TL: Căn cứ khoản 2. 37 Điều 6

CÁC TRƯỜNG HỢP CỤ THỂ • TL: Căn cứ khoản 2. 37 Điều 6 TT 78/2014/TT-BTC ngày 18/06/2014 của BTC. • Về nguyên tắc, các khoản tiền BHXH, BHYT, BHTN, thuế TNCN thuộc nghĩa vụ của cá nhân thì cá nhân phải nộp và lấy từ tiền luơng, tiền công của cá nhân. Truờng hợp trong hợp đồng quy định lương thanh toán cho nhân viên thực nhận là luơng Net, các khoản chi nêu trên công ty trả thay thì các khoản trả thay này (là tiền luơng, tiền công của NLĐ) đuợc tính vào chi phí đuợc trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN. 101

CÁC TRƯỜNG HỢP CỤ THỂ • TH 9: Do đặc thù ngành vận tải,

CÁC TRƯỜNG HỢP CỤ THỂ • TH 9: Do đặc thù ngành vận tải, xe thường chạy đường dài, có khi cả tháng tài xế mới về công ty giao hoá đơn đổ xăng/dầu. Như vậy trường hợp cuối năm, các hoá đơn này tài xế không đưa về kịp trong kỳ kê khai năm 2014, thì công ty sẽ đưa các chi phí đổ xăng/dầu này vào chi phí năm 2015 có hợp lệ hay không? • TL: Căn cứ điều 14 TT số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 • Về nguyên tắc, chi phí của các hoá đơn xăng/dầu phát sinh năm nào đuợc tính vào chi phí năm đó. Công ty lưu ý là thời hạn nộp quyết toán thuế TNDN là 90 ngày kể từ ngày kết thúc năm tài chính, do đó công ty có trách nhiệm tập hợp đủ chi phí từ các hoá đơn, chứng từ khi quyết toán thuế TNDN. 102

CÁC TRƯỜNG HỢP CỤ THỂ • TH 10: Theo quy định tại TT 151/2014/TT-BTC

CÁC TRƯỜNG HỢP CỤ THỂ • TH 10: Theo quy định tại TT 151/2014/TT-BTC ngày 10/10/2014 thì chi phí tổ chức cho nhân viên đi du lịch (nghỉ mát) đuợc coi là chi phí hợp lý, hợp lệ khi tính thuế TNDN, nếu đáp ứng các điều kiện theo quy định, vậy thuế GTGT cho những hoá đơn đi du lịch này có đuợc khấu trừ hay không? • TL: Truờng hợp công ty trình bày, khoản chi nghỉ mát đuợc tính vào chi phí đuợc trừ theo quy định tại TT 151/2014/TTBTC ngày 10/10/2014. Đối với khoản thuế GTGT của các hoá đơn này không đuợc kê khai khấu trừ thuế GTGT đầu vào và đuợc tính chung vào giá trị của hoá đơn. 103

CÁC TRƯỜNG HỢP CỤ THỂ • TH 11: Do tính chất công việc nên

CÁC TRƯỜNG HỢP CỤ THỂ • TH 11: Do tính chất công việc nên trong công ty một số nhân viên có số giờ làm thêm vuợt quá khung theo quy định của Luật Lao động: một ngày không quá 4 h, một tháng không quá 30 h, và một năm không quá 200 h. Vậy xin hỏi tiền làm thêm giờ cho thời gian vuợt quá khung quy định có đuợc coi là chi phí hợp lý, hợp lệ khi tính thếu TNDN hay không. • TL: Khoản chi này nếu đuợc quy định cụ thể tại hợp đồng lao động, thoả uớc lao động tập thể thì đuợc tính vào chi phí đuợc trừ khi tính thuế TNDN quy định tại khoản 1 Điều 6 TT 78/2014/TT-BTC ngày 18/06/2014. • Truờng hợp NLĐ làm việc thêm giờ vuợt quá số giờ theo quy định của Bộ Luật Lao động thì khoản chi phí tiền luơng, tiền công này không đuợc tính vào chi phí đuợc trừ khi tính thuế 104

CÁC TRƯỜNG HỢP CỤ THỂ • TH 12: Công ty trả phí hội viên

CÁC TRƯỜNG HỢP CỤ THỂ • TH 12: Công ty trả phí hội viên cho nhân viên đã học xong chương trình ACCA, nhưng trên bill không có để tên công ty thì có đuợc đưa vào chi phí không? • TL: Căn cứ TT 78/2014/TT-BTC ngày 18/06/2014 thì khi trả phí hội viên cho nhân viên học chuơng trình ACCA không có hoá đơn hợp pháp mang tên công ty, địa chỉ, mã số thuế của công ty thì không đuợc tính vào chi phí đuợc trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN. 105

THUẾ THU NHẬP CÁ NH N 106

THUẾ THU NHẬP CÁ NH N 106

CÁC VĂN BẢN PHÁP QUY VỀ THUẾ TNCN • Luật thuế TNCN 26/2012/QH 13

CÁC VĂN BẢN PHÁP QUY VỀ THUẾ TNCN • Luật thuế TNCN 26/2012/QH 13 ngày 22 tháng 11 năm 2012 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật số 04/2007/QH 12 ngày 21/11/2007. • Nghị định số 65/2013/NĐ-CP ngày 27/6/2013 • Nghị định số 91/2014/NĐ-CP ngày 01/10/2014 • Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12/02/2015 • Thông tư số 111/2013/TT-BTC ngày 15/08/2013 • Thông tư 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 • Thông tư 119/2014/TT-BTC ngày 25/08/2014 • Thông tư 151/2014/TT-BTC ngày 10/10/2014 • Thông tư 92/2015/TT-BTC ngày 15/06/2015 107

Đối tượng nộp thuế Cá nhân cư trú Đối tượng nộp thuếCá nhân không

Đối tượng nộp thuế Cá nhân cư trú Đối tượng nộp thuếCá nhân không cư trú - Có mặt tại VN từ 183 ngày - Có nơi ở thường xuyên tại VN - Có quốc tịch VN - Là người không mang quốc tịch VN nhưng có thu nhập chịu thuế 108

Xác định thu nhập tính thuế 2 4 Các khoản 1 3 5 khoản

Xác định thu nhập tính thuế 2 4 Các khoản 1 3 5 khoản giảm được TN từ trừ TN TN trừ TL/TC và chịu thuế tính thuế các khoản 3=1 -2 5=3 -4 lợi ích 6 Thuế suất 7 Thuế TNCN phải nộp 7=5 x 6 Cá nhân lao động thường xuyên 109

Thu nhập từ tiền luơng/tiền công và các khoản lợi ích § § Thu

Thu nhập từ tiền luơng/tiền công và các khoản lợi ích § § Thu nhập từ tiền lương, tiền công. Các khoản lợi ích bằng tiền hoặc không bằng tiền mà NLĐ đuợc huởng gồm: § Tiền nhà ở, điện nuớc và các DV kèm theo (nếu có) ngoại trừ do nguời sử dụng lao động xây dựng để cung cấp cho NLĐ làm việc tại KCN, khu kinh tế, địa bàn có điều kiện kinh tế khó khăn, đặc biệt khó khăn. § BH nhân thọ, BH hưu trí. § Các khoản phúc lợi khác như phí hội viên, chăm sóc sức khoẻ, vui chơi, giải trí, thẩm mỹ… 110

Lưu ý thời điểm xác định thu nhập chịu thuế Thời điểm xác định

Lưu ý thời điểm xác định thu nhập chịu thuế Thời điểm xác định thu nhập chịu thuế là thời điểm tổ chức, cá nhân chi trả tiền lương, tiền công cho nguời nộp thuế hoặc thời điểm nguời nộp thuế nhận đuợc thu nhập. 111

Xác định các khoản giảm trừ Các khoản được trừ Các khoản giảm trừ

Xác định các khoản giảm trừ Các khoản được trừ Các khoản giảm trừ • Các khoản đóng BH bắt buộc • Phụ cấp người có công CM, mua BH hưu trí tự nguyện (≤ 1 ANQP, trợ cấp theo luật BHXH, • Các khoản giảm trừ gia cảnh luật LĐ • Tiền thưởng danh hiệu, • Các khoản đóng quỹ từ thiện, nhân đạo… giải thưởng, sáng kiến… 112

Xác định thu nhập tính thuế 4 1 TN từ tiền lương tiền công

Xác định thu nhập tính thuế 4 1 TN từ tiền lương tiền công 2 TN chịu thuế 2=1 3 TN tính thuế 3=2 Thuế suất 5 Thuế TNCN phải nộp 5=3 x 4 Cá nhân lao động không thường xuyên 113

Nguyên tắc tính giảm trừ § Đối với cá nhân có thu nhập từ

Nguyên tắc tính giảm trừ § Đối với cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công. § Tính giảm trừ gia cảnh một lần vào tổng thu nhập § Chỉ được giảm trừ gia cảnh nếu đối tượng nộp thuế đã đăng ký thuế và được cấp MST. § Người phụ thuộc chỉ được tính giảm 1 lần vào một đối tượng nộp thuế trong năm tính thuế. § Mức thu nhập làm căn cứ xác định người phụ thuộc là mức thu nhập bình quân tháng/năm ≤ 1. 000đ/tháng. 114

Mức giảm trừ § § Đối tượng nộp thuế: Mức 9 trđ/tháng là mức

Mức giảm trừ § § Đối tượng nộp thuế: Mức 9 trđ/tháng là mức tính bình quân cho cả năm, không phân biệt một số tháng trong năm tính thuế không có thu nhập hoặc thu nhập < 9 trđ/tháng. Người phụ thuộc: Mỗi người phụ thuộc là 3, 6 trđ/tháng kể từ tháng phát sinh nghĩa vụ nuôi dưỡng. 115

Lưu ý về giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc • Trường hợp

Lưu ý về giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc • Trường hợp người nộp thuế đăng ký giảm trừ người phụ thuộc sau thời điểm thực tế phát sinh nuôi dưỡng nhưng tại mẫu 16/ĐK-TNCN khai “Thời điểm tính giảm trừ” đúng với thời điểm thực tế phát sinh nghĩa vụ nuôi dưỡng thì khi quyết toán thuế TNCN được tính lại theo thực tế phát sinh nghĩa vụ nuôi dưỡng mà không phải đăng ký lại. 116

Thí dụ ü Giả sử tháng 03/2015 Bà A sanh con, tháng 06/2015 bà

Thí dụ ü Giả sử tháng 03/2015 Bà A sanh con, tháng 06/2015 bà A đăng ký giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc, tại Mẫu 16/ĐK-TNCN bà khai chỉ tiêu “thời điểm tính giảm trừ là tháng 03/2015 thì trong năm bà A được tạm tính giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc kể từ tháng 06/2015. Khi quyết toán bà A được tính giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc từ tháng 03/2015 đến hết tháng 12/2015 mà không phải đăng ký lại. 117

Lưu ý về giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc • Trường hợp

Lưu ý về giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc • Trường hợp người nộp thuế đăng ký giảm trừ người phụ thuộc sau thời điểm thực tế phát sinh nuôi dưỡng và tại mẫu 16/ĐK-TNCN khai “Thời điểm tính giảm trừ” sau thời điểm thực tế phát sinh nghĩa vụ nuôi dưỡng, nếu cá nhân thuộc diện phải quyết toán thuế thì khi quyết toán thuế để được tính lại theo thực tế phát sinh, cá nhân đăng ký lại tại Mẫu 16/ĐKTNCN và gửi kèm theo hồ sơ QTT 118

Thí dụ • Giả sử tháng 03/2015 Bà A sanh con, tháng 06/2015 bà

Thí dụ • Giả sử tháng 03/2015 Bà A sanh con, tháng 06/2015 bà A đăng ký giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc, tại Mẫu 16/ĐK-TNCN bà khai chỉ tiêu “thời điểm tính giảm trừ là tháng 06/2015 thì trong năm bà A được tạm tính giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc kể từ tháng 06/2015. Khi QT để được tính lại theo thực tế phát sinh từ tháng 03/2015 thì bà A phải đăng ký lại theo thực tế phát sinh tại Mẫu số 16/ĐK-TNCN và gửi kèm theo hồ sơ QTT. 119

Thuế suất thuế TNCN Cá nhân cư trú Biểu thuế luỹ tiến từng phần

Thuế suất thuế TNCN Cá nhân cư trú Biểu thuế luỹ tiến từng phần Cá nhân không cư trú Tiền lương, tiền công 20% 120

Lưu ý khấu trừ thuế 10%/thu nhập Cá nhân cư trú có tổng thu

Lưu ý khấu trừ thuế 10%/thu nhập Cá nhân cư trú có tổng thu nhập > 2 triệu đồng/lần Không ký HĐLD Ký HĐLD < 3 tháng 121

Biểu thuế luỹ tiến từng phần Bậc thuế Thu nhập tính thuế/tháng (triệu đồng)

Biểu thuế luỹ tiến từng phần Bậc thuế Thu nhập tính thuế/tháng (triệu đồng) Thuế suất (%) 1 Thu nhập tính thuế/năm (triệu đồng) Đến 60 Đến 5 5 2 > 60 đến 120 > 5 đến 10 10 3 >120 đến 216 > 10 đến 18 15 4 >216 đến 384 >18 đến 32 20 5 > 384 đến 624 > 32 đến 52 25 6 > 624 đến 960 > 52 đến 80 30 7 >960 > 80 35 122

Bậc Thu nhập tính Thuế thuế /tháng suất Tính số thuế phải nộp Cách

Bậc Thu nhập tính Thuế thuế /tháng suất Tính số thuế phải nộp Cách 1 Cách 2 1 Đến 5 trđ 5% 0 trđ + 5% TNTT 2 > 5 trđ đến 10 trđ > 10 trđ đến 18 trđ > 18 trđ đến 32 trđ > 32 trđ đến 52 trđ > 52 trđ đến 80 trđ > 80 trđ 10% 0, 25 trđ + 10% TNTT >5 trđ 15% 0, 75 trđ + 15% TNTT >10 trđ 20% 1, 95 trđ + 20% TNTT >18 trđ 25% 4, 75 trđ + 25% TNTT >32 trđ 30% 9, 75 trđ + 30% TNTT >52 trđ 35% 18, 15 trđ + 35% TNTT >80 trđ 10% TNTT - 0, 25 trđ 15% TNTT - 0, 75 trđ 20% TNTT - 1, 65 trđ 25% TNTT - 3, 25 trđ 30 % TNTT - 5, 85 trđ 35% TNTT - 9, 85 trđ 3 4 5 6 7 123

Thí dụ • Bà A là cá nhân cư trú, có thu nhập từ

Thí dụ • Bà A là cá nhân cư trú, có thu nhập từ tiền lương, tiền công trong tháng là 42 triệu đồng, bà phải nộp các khoản bảo hiểm là: 8% BHXH, 1, 5% BHYT, 1% BHTN trên thu nhập. Bà nuôi 2 con nhỏ <18 tuổi. Không có khoản đóng góp nhân đạo nào trong tháng. Xác định thuế TNCN tạm khấu trừ của Bà A trong tháng. • Giả sử Bà A là cá nhân cư trú, có thu nhập thường xuyên tại Công ty, 2 người phụ thuộc đủ điều kiện được giảm trừ. 124

RỦI RO VỀ THUẾ TNCN • Khai thuế: § Khai thiếu, sai thu nhập

RỦI RO VỀ THUẾ TNCN • Khai thuế: § Khai thiếu, sai thu nhập chịu thuế: thiếu thu nhập chính, các khoản phụ cấp ăn, ở, đi lại, tiền nhà, bảo hiểm không bắt buộc và các khoản lợi ích khác được hưởng. • Đăng ký giảm trừ gia cảnh không có hoặc có hồ sơ, chứng từ chứng minh nhưng không đúng quy định. • Không thực hiện khấu trừ tại nguồn các khoản chi trả cho các đối tượng thuộc diện chịu thuế theo quy định • Áp dụng phương pháp tính thuế chưa đúng: tính theo biểu thuế luỹ tiến từng phần đối với cá nhân không có hợp đồng lao động hoặc cá nhân không cư trú. . . • Quyết toán thay cho cá nhân không đúng quy định 125

CÁC TRƯỜNG HỢP CỤ THỂ • TH 1: Năm 2012 công ty có làm

CÁC TRƯỜNG HỢP CỤ THỂ • TH 1: Năm 2012 công ty có làm quyết toán thuế thay cho nhân viên, trong đó có 2 nguời có giảm trừ gia cảnh, nhưng công ty chưa đăng ký hồ sơ giảm trừ với cơ quan thuế mà vẫn tính giảm trừ khi quyết toán thuế TNCN. Tháng 02/2015, công ty đã đăng ký hồ sơ giảm trừ, làm điều chỉnh quyết toán thuế TNCN cho năm 2012 có đuợc tính giảm trừ không hay phải điều chỉnh như thế nào? • TL: tại điểm c. 2. 3 khoản 1 điều 9 TT 111/2013/TT-BTC ngày 15/08/2013; tại khoản 5 a Điều 10 TT 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013. Truờng hợp công ty quyết toán thuế TNCN năm 2012 thay cho nhân viên, có thực hiện giảm trừ gia cảnh cho NLĐ nhưng chưa đăng ký giảm trừ gia cảnh cho nguời phụ thuộc thì công ty lập hồ sơ kê khai bổ sung, điều chỉnh cho tờ khai quyết toán thuế TNCN và không đuợc tính giảm trừ gia 126 cảnh cho nhân viên đó.

CÁC TRƯỜNG HỢP CỤ THỂ • TH 2: Công ty chúng tôi dự định

CÁC TRƯỜNG HỢP CỤ THỂ • TH 2: Công ty chúng tôi dự định thuế lô đất từ cá nhân, sau đó sẽ xây dựng văn phòng hoạt động kinh doanh. Chúng tôi xin hỏi cá nhân có đuợc cho DN thuê đất hay không? Để đuợc ghi nhận vào chi phí hợp lý của DN thì cá nhân cho thuê đất phải có giấy tờ gì và nộp các loại thuế gì, cách tính thuế và nộp thuế như thế nào để có thể xuất hoá đơn cho bên đi thuê. • TL: Căn cứ khoản 7 điều 1 TT 119/2014/TT-BTC ngày 25/08/2014 sửa đổi, bổ sung TT 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013. Truờng hợp công ty thuê quyền sử dụng đất của cá nhân để xây dựng văn phòng, nếu tổng số tiền cho thuê tài sản của cá nhân đó >100 trđ/năm thì phải kê khai, nộp thuế GTGT, thuế TNCN, thuế môn bài theo thông báo của cơ quan thuế. 127

CÁC TRƯỜNG HỢP CỤ THỂ • TH 3: Do nhu cầu về vốn kinh

CÁC TRƯỜNG HỢP CỤ THỂ • TH 3: Do nhu cầu về vốn kinh doanh, cty có làm hợp đồng vay dài hạn của cá nhân. Tại thời điểm vay chưa có quy định về thuế TNCN từ lãi tiền vay. Sau đó do quy định của Luật thuế TNCN, cty trích lại tiền thuế TNCN để nộp ngân sách nhưng các cá nhân này không đồng ý và họ muốn phần thuế TNCN này cty phải đóng, như vậy cty sẽ không trích và nộp phần thuế TNCN của các cá nhân này có đuợc không? Nếu công ty nộp thì phần chi phí này có đuợc đưa vào chi phí đuợc trừ khi xác định thuế TNDN không? 128

CÁC TRƯỜNG HỢP CỤ THỂ • TL: Căn cứ TT 78/2014/TT-BTC ngày 18/06/2014; TT

CÁC TRƯỜNG HỢP CỤ THỂ • TL: Căn cứ TT 78/2014/TT-BTC ngày 18/06/2014; TT 111/2013/TT-BTC ngày 15/08/2013. Về nguyên tắc khi trả lãi tiền vay cty phải có trách nhiệm khấu trừ thuế TNCN từ đầu tư vốn là 5%/lãi phải trả cho cá nhân. Truờng hợp cty đã góp đủ vốn điều lệ và khoản lãi vay cá nhân này phục vụ cho SXKD không vuợt quá 150% lãi suất cơ bản do NHNN công bố tại thời điểm vay thì đuợc tính vào chi phí đuợc trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN. 129

CÁC TRƯỜNG HỢP CỤ THỂ • TH 4: Năm 2015 cty có khoản chi

CÁC TRƯỜNG HỢP CỤ THỂ • TH 4: Năm 2015 cty có khoản chi phúc lợi cho nhân viên như: hiếu, hỷ, đau ốm… có 2 hình thức chi (1) Chi bằng tiền mặt có đuợc đưa vào chi phí đuợc trừ không? (2) Chi bằng hiện vật có bắt buộc phải có hoá đơn GTGT hay chỉ cần hoá đơn bán lẻ? Cả 2 hình thức này nhân viên có phải chịu thuế TNCN hay không? • TL: Căn cứ TT 111/2013/TT-BTC ngày 15/08/2013. Truờng hợp kỳ tính thuế năm 2015 có phát sinh các khoản chi phí có tính chất phúc lợi chi trực tiếp cho NLĐ bằng tiền mặt hoặc bằng hiện vật thì phải cộng vào thu nhập chịu thuế TNCN của NLĐ 130

CÁC TRƯỜNG HỢP CỤ THỂ • TH 5: Do tính chất công việc nên

CÁC TRƯỜNG HỢP CỤ THỂ • TH 5: Do tính chất công việc nên trong công ty một số nhân viên có số giờ làm thêm vuợt quá khung theo quy định của Luật Lao động: một ngày không quá 4 h, một tháng không quá 30 h, và một năm không quá 200 h. Vậy xin hỏi tiền làm thêm giờ cho thời gian vuợt quá khung quy định thì bị đánh thuế TNCN toàn bộ hay vẫn tính như làm thêm giờ bình thuờng. • TL: Truờng hợp công ty trình bày, nếu mức luơng trả cho NLĐ làm việc thêm giờ cao hơn tiền luơng tính theo ngày làm việc bình thuờng thì phần chênh lệch từ phần tiền luơng trả cao hơn do phải làm việc thêm giờ đuợc miễn thuế TNCN theo quy định tại khoản 1 Điều 3 TT 131 111/2013/TT-BTC ngày 15/08/2013

CÁC TRƯỜNG HỢP CỤ THỂ • TH 6: Cá nhân không có nguời phụ

CÁC TRƯỜNG HỢP CỤ THỂ • TH 6: Cá nhân không có nguời phụ thuộc có thu nhập từ tiền lương, tiền công là 6 trđ/tháng. Nếu cá nhân này cho cty thuê nhà làm văn phòng với số tiền 10 trđ/tháng thì cá nhân đó phải nộp các loại thuế nào theo quy định và tỷ lệ nộp là bao nhiêu? Văn bản nào huớng dẫn cách tính thuế. • TL: Cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công 6 trđ/tháng và kinh doanh (cho thuê nhà, xe…) > 100 trđ/năm thì thực hiện kê khai như sau: • Nếu cá nhân này ký hợp đồng lao động với cty có thời hạn ≥ 3 tháng thì khi trả tiền luơng, cty không phải khấu trừ thuế TNCN theo biểu thuế luỹ tiến từng phần, nếu < 3 tháng với mức chi trả ≥ 2 trđ/ lần thì cty phải khấu trừ thuế TNCN theo mức 10%/thu nhập quy định tại điểm I khoản 1 Điều 25 TT 132 111/2013/TT-BTC ngày 15/08/2013.

CÁC TRƯỜNG HỢP CỤ THỂ • Đối với thu nhập từ kinh doanh, cá

CÁC TRƯỜNG HỢP CỤ THỂ • Đối với thu nhập từ kinh doanh, cá nhân phải chịu các loại thuế sau: Thuế môn bài đối với hộ kinh doanh (1 trđ/năm); Thuế GTGT thuế suất 5%; Thuế TNCN theo tỷ lệ thu nhập chịu thuế ấn định đối với cá nâhn kinh doanh ngành nghể dịch vụ là 30% quy định tại tiết a. 4 khoản 1 điều 8 TT 111/2013/TTBTC ngày 15/08/2013 • Cuối năm, cá nhân tổng hợp thuế TNCN thu nhập từ tiền lương, tiền công (6 trđ/tháng) và từ kinh doanh cho thuê nhà để quyết toán trực tiếp với cơ quan thuế theo 133 mẫu số 09/KK-TNCN

CÁC TRƯỜNG HỢP CỤ THỂ • Giả sử Ông An có tổng thu nhập

CÁC TRƯỜNG HỢP CỤ THỂ • Giả sử Ông An có tổng thu nhập từ tiền lương năm 2015 tại công ty P là 534 triệu đồng, ngoài tiền lương còn được công ty trả thay phí hội viên CLB thể thao là 1, 8 triệu đồng/tháng. Ông An phải đóng bảo hiểm bắt buộc là 1, 3 triệu đồng/tháng. Công ty P chịu trách nhiệm khấu trừ thuế TNCN của Ông An theo quy định. Số thuế TNCN phải nộp của ông An năm 2015. • Các khoản giảm trừ = [(1, 3 + 9 + 3, 6*2)*12] = 210 • Tổng thu nhập của tính thuế ông An = 534 + 1, 8*12 = 555, 6 • Thu nhập chịu thuế của ông An (ĐVT: triệu đồng) • = 555, 6 – 210 = 345, 6 • Thuế TNCN Ông An phải nộp (thuế bậc 4) = (60 x 5%) + 134 (60 x 10%) + (96 x 15%) + (129, 6 x 20%) = 49, 32

PHẦN 2 THỰC HÀNH KÊ KHAI 135

PHẦN 2 THỰC HÀNH KÊ KHAI 135

 • Nguyễn Thị Hồng Hạnh • 090 836 3434 • hhanh 1971@yahoo. com

• Nguyễn Thị Hồng Hạnh • 090 836 3434 • hhanh 1971@yahoo. com 136