Ngoi tc TI CHNH CNG V CHNH SCH

  • Slides: 69
Download presentation
Ngoại tác TÀI CHÍNH CÔNG VÀ CHÍNH SÁCH CÔNG 10/24/2020 Ngoại tác - Tài

Ngoại tác TÀI CHÍNH CÔNG VÀ CHÍNH SÁCH CÔNG 10/24/2020 Ngoại tác - Tài chính công 1

Dẫn nhập n Ngoại tác phát sinh bất cứ khi nào hành động của

Dẫn nhập n Ngoại tác phát sinh bất cứ khi nào hành động của một đối tác làm cho đối tác khác xấu đi hoặc tốt hơn, nhưng đối tác ban đầu không gánh chịu chi phí hoặc nhận lợi ích của việc làm đó. n Điều này phản thất bại của thị trường, hành động của chính phủ góp phần làm cải thiện phúc lợi xã hội 10/24/2020 Ngoại tác - Tài chính công 2

Dẫn nhập n Ngoại tác có thể là tích cực hoặc tiêu cực :

Dẫn nhập n Ngoại tác có thể là tích cực hoặc tiêu cực : n Mưa a xít, khí hậu nóng lên toàn cầu, ô nhiễm… tất cả là ngoại tác tiêu cực. n Nghiên cứu và phát triển (R&D) hoặc hỏi một câu hỏi tốt là ngoại tác tích cực. 10/24/2020 Ngoại tác - Tài chính công 3

Dẫn nhập n Xem xét khí hậu nóng lên toàn cầu, một ngoại tác

Dẫn nhập n Xem xét khí hậu nóng lên toàn cầu, một ngoại tác tiêu cực. Nhiều nhà khoa học cho rằng khuynh hướng nóng lên được gây bởi con người, đó là sử dụng khí đốt thiên nhiên (fossil fuels). n Những loại khí đốt như than, dầu, gas … thải ra chất carbon dioxide. Chất này giữ hơi nóng mặt trời trong không khí trái đất. n Hình 1 cho thấy khuynh hướng nóng lên trong 1 thể kỷ qua. 10/24/2020 Ngoại tác - Tài chính công 4

Hình 1 10/24/2020 Ngoại tác - Tài chính công 5

Hình 1 10/24/2020 Ngoại tác - Tài chính công 5

Dẫn nhập n Mặc dù khuynh hướng khí hậu nóng dần có ảnh hưởng

Dẫn nhập n Mặc dù khuynh hướng khí hậu nóng dần có ảnh hưởng tiêu cực đến toàn xã hội, kết quả phân phối khác nhau. Nhiều vùng của Mỹ, khí hậu nóng lên sẽ cải thiện kết quả nông nghiệp và chất lượng cuộc sống. n Ở Bangladesh, thấp hơn mặt nước biển, nhiều vùng quê bị lụt khi mực nước biển gia tăng. n n Nếu bạn quan tâm đến Bangladesh, thì bạn khẳng định thất bại thị trường mà nẩy sinh từ ngoại tác. n From your private perspective, you shouldn’t! 10/24/2020 Ngoại tác - Tài chính công 6

LÝ THUYẾT NGOẠI TÁC n Ngoại tác có thể vừa là tích cực và

LÝ THUYẾT NGOẠI TÁC n Ngoại tác có thể vừa là tích cực và tiêu cực, có thể làm gia tăng khía cạnh cầu (ngoại tác cầu) hoặc gia tăng sản xuất (ngoại tác sản xuất). n Ngoại tác sản xuất tiêu cực (negative production externality) là khi sản xuất của một công ty làm giảm đi tình trạng của công ty khác mà không bồi thường. n Ngoại tác tiêu dùng tiêu cực (negative consumption externality) là khi tiêu dùng của cá nhân làm giảm đi của người khác mà không bồi thường. 10/24/2020 Ngoại tác - Tài chính công 7

Kinh tế học ngoại tác sản xuất tiêu cực n Để hiểu trường hợp

Kinh tế học ngoại tác sản xuất tiêu cực n Để hiểu trường hợp ngoại tác sản xuất tiêu cực, hãy xem xét ví dụ sau: Một công ty thép tối đa hóa lợi nhuận, sản phẩm phụ của nó (chất bùn) đổ vào dòng sông. n Những người đánh cá bị tổn hại bởi hành động này: cá chết lợi nhuận của họ giảm xuống… n n Đây là ngoại tác sản xuất tiêu cực, bởi vì: n Dòng sông của những người đánh cá bị tác động ngược. n Và họ không được bồi thường cho sự tổn hại này. n Hình 2 minh họa. 10/24/2020 Ngoại tác - Tài chính công 8

SMC = PMC + MD Price of steel S=PMC The yellow steeltriangle firm sets

SMC = PMC + MD Price of steel S=PMC The yellow steeltriangle firm sets is the consumer PMB=PMC andto producer find its firmoptimal The steel socially overproduces level of privately surplus optimal at from Qproduction. society’s 1 profit is at viewpoint. Q 2, the maximizing output, This Theframework marginal damage does not. Q 1. of SMC and SMB. intersection The red triangle is the curve capture (MD) therepresents harm donethe to The social marginal cost deadweight is loss from the fishery’s the fishery, harm however. per unit. the sum of PMC and MD, and private production level. represents the cost to society. MD p 2 p 1 D = PMB = SMB 0 Hình 2 10/24/2020 Q 2 Q 1 QSTEEL Ngoại tác sản xuất tiêu cực Ngoại tác - Tài chính công 9

Kinh tế học ngoại tác sản xuất tiêu cực n Sản xuất tối ưu

Kinh tế học ngoại tác sản xuất tiêu cực n Sản xuất tối ưu của công ty thép : n Điều này tương ứng Q 1 và P 1. 10/24/2020 Ngoại tác - Tài chính công 10

Kinh tế học ngoại tác sản xuất tiêu cực n Công ty thép thải

Kinh tế học ngoại tác sản xuất tiêu cực n Công ty thép thải ra ô nhiễm gây tổn hại đến những người đánh cá. Điều này phản ảnh qua đường tổn thất biên (MD). Một cách lý tưởng, người đánh cá thích: n Điều này nghĩa là không có sản xuất thép. Và như vậy, đây không phải là điều mà công ty thép muốn. 10/24/2020 Ngoại tác - Tài chính công 11

Kinh tế học ngoại tác sản xuất tiêu cực n Chi phí xã hội

Kinh tế học ngoại tác sản xuất tiêu cực n Chi phí xã hội biên (SMC) chi phí sản xuất và chi phí làm tổn hại người đánh cá: n Số lượng thép tối ưu xã hội Q 2 và P 2, được xác định: 10/24/2020 Ngoại tác - Tài chính công 12

Kinh tế học ngoại tác sản xuất tiêu cực n Số lượng tối ưu

Kinh tế học ngoại tác sản xuất tiêu cực n Số lượng tối ưu xã hội yêu cầu sản xuất sản lượng thép ít hơn. Công ty thép sẽ trở nên xấu đi nhưng người đánh cá tốt hơn. n Bằng hình vẽ, tam giác trong ở giữa PMB/SMB và SMC từ Q 2 đến Q 1. n Tổn thất đối với người đánh cá giảm xuống n Bằng hình vẽ, nằm ở dưới MD từ Q 2 đến Q 1. 10/24/2020 Ngoại tác - Tài chính công 13

Kinh tế học ngoại tác sản xuất tiêu cực n Tổn thất xã hội

Kinh tế học ngoại tác sản xuất tiêu cực n Tổn thất xã hội từ mức sản xuất gốc Q 1 được minh họa bằng hình vẽ là tam giác giữa SMC và SMB từ Q 2 đến Q 1. n Lưu ý rằng SMB bằng PMB. 10/24/2020 Ngoại tác - Tài chính công 14

Ngoại tác tiêu dùng tiêu cực n Hãy xem xét ví dụ: n Một

Ngoại tác tiêu dùng tiêu cực n Hãy xem xét ví dụ: n Một người hút thuốc trong nhà hàng. n Hút thuốc ảnh hưởng đến bạn về việc thưởng thức bửa tiệc ở nhà hàng. n Trong trường hợp này, tiêu dùng một hàng hóa làm giảm tình trạng của người khác. n Hình 3 minh chứng điều này 10/24/2020 Ngoại tác - Tài chính công 15

Price of cigarettes S=PMC=SMC The yellow smoker triangle sets is the surplus PMB=PMC to

Price of cigarettes S=PMC=SMC The yellow smoker triangle sets is the surplus PMB=PMC to thetosmokers find his privately (and producers) optimal quantity at Q 1. of cigarettes, The This. The MD framework curve represents does Q not 1. benefit is social marginal the capture nonsmoker’s harm done per to PMB the difference between The red triangle is the non-smokers, pack of cigarettes. however. and MD. deadweight loss from the private production The socially smoker optimal consumes leveltoo of level. MD manysmoking cigarettes is at from Q 2, society’s the intersection viewpoint. of SMC and SMB. p 1 p 2 SMB=PMB-MD 0 Hình 3 10/24/2020 Q 2 Q 1 D=PMB QCIGARETTES Ngoại tác tiêu dùng tiêu cực Ngoại tác - Tài chính công 16

Ngoại tác tiêu dùng tiêu cực n Số lượng tối ưu của người hút

Ngoại tác tiêu dùng tiêu cực n Số lượng tối ưu của người hút thuốc lá: n Tương ứng Q 1 và P 1. Thặng dư giống như trước. 10/24/2020 Ngoại tác - Tài chính công 17

Ngoại tác tiêu dùng tiêu cực n Tiêu dùng của người hút thuốc lá

Ngoại tác tiêu dùng tiêu cực n Tiêu dùng của người hút thuốc lá gây ra tổn thất cho các khách hàng khác (patrons). Họ muốn : n Điều này tương đương không hút thuốc lá, được quyết định bởi người hút thuốc lá. 10/24/2020 Ngoại tác - Tài chính công 18

Ngoại tác tiêu dùng tiêu cực n Lợi ích biên xã hội (SMB): bao

Ngoại tác tiêu dùng tiêu cực n Lợi ích biên xã hội (SMB): bao gồm lợi ích trực tiếp đối người hút thuốc lá trừ đi tổn thất gián tiếp đối với các khách hàng khác : n Số lượng tối ưu xã hội Q 2 và P 2: 10/24/2020 Ngoại tác - Tài chính công 19

Ngoại tác tiêu dùng tiêu cực n Số lượng tối ưu xã hội yêu

Ngoại tác tiêu dùng tiêu cực n Số lượng tối ưu xã hội yêu cầu ít hút thuốc hơn. Người hút thuốc lá trở nên thiệt hơn, nhưng những khác trở nên tốt hơn. Thặng dự của người hút thuốc lá (và công ty tobacco) giảm xuống. n Bằng hình vẽ, đó là tam giác giữa PMC và SMB từ Q 2 đến Q 1. n Tốn thất đối với khách nhà hàng cũng giảm. Bằng hình vẽ, đó là diện tích ở dưới đường MD từ Q 2 đến Q 1. 10/24/2020 Ngoại tác - Tài chính công 20

Ngoại tác tiêu dùng tiêu cực n Tổn thất phúc lợi từ mức tiêu

Ngoại tác tiêu dùng tiêu cực n Tổn thất phúc lợi từ mức tiêu ban đầu Q 1 được minh chứng bằng hình vẽ, đó là tam giác giữa SMC và SMB từ Q 2 đến Q 1. n Lưu ý SMC bằng PMC. 10/24/2020 Ngoại tác - Tài chính công 21

Ngoại tác tích cực n Ngoại tác tích cực xảy trong sản xuất lẫn

Ngoại tác tích cực n Ngoại tác tích cực xảy trong sản xuất lẫn tiêu dùng. n Một ngoại tác sản xuất tích cực (positive production externality) khi sản xuất của công thép gia tăng tình trạng của người khác nhưng công ty thép không được bồi thường các đối tượng khác. n Nghiên cứu và phát triển (R&R) là ngoại tác sản xuất n Một ngoại tác tiêu dùng tích cực (positive consumption externality) khi tiêu dùng cá nhân gia tăng tình trạng của người khác, nhưng cá nhân đó không bồi đắp bởi người khác. n 10/24/2020 Quang cảnh đẹp là ngoại tác tiêu dùng tích cực. Ngoại tác - Tài chính công 22

Ngoại tác tích cực n Chúng ta hãy xem các ví dụ positive production

Ngoại tác tích cực n Chúng ta hãy xem các ví dụ positive production externalities: n Một người cảnh sát mua bánh cam gần nhà của bạn n Kết quả, các nhà hàng xóm trở nên an toàn bởi sự có mặt của cảnh sát liên tục ở đây. n Trong trường này, sản xuất bánh cam làm gia tăng tình trạng của người hàng xóm. n Hình 4 minh chứng. 10/24/2020 Ngoại tác - Tài chính công 23

Price of donuts S = PMC Thedonut yellowshop triangle setsis. PMB the =consumer PMC

Price of donuts S = PMC Thedonut yellowshop triangle setsis. PMB the =consumer PMC to find anditsproducer privately optimal surplus profit at maximizing Q 1. not This Theframework external marginal does The red triangle is theoutput, benefit capture (EMB) the represents to the The deadweight loss from thebenefit The donut socially shop optimal underproduces level of the neighbors, neighbor’s benefit. SMC = PMC private production level. however. donuts fromissociety’s at Q 2, the viewpoint. intersection p 1 of SMC and. EMB SMB. EMB p 2 The social marginal cost subtracts EMB from. DPMC. = PMB = SMB 0 Hình 4 10/24/2020 Q 1 Q 2 QDONUTS Ngoại tác sản xuất tích cực. Ngoại tác - Tài chính công 24

Ngoại tác tích cực n Sản xuất tối ưu của cửa hàng bánh: n

Ngoại tác tích cực n Sản xuất tối ưu của cửa hàng bánh: n Tương ứng số lượng bánh Q 1 và P 1. 10/24/2020 Ngoại tác - Tài chính công 25

Ngoại tác tích cực n Cửa hàng tạo ra ngoại tác tích cực cho

Ngoại tác tích cực n Cửa hàng tạo ra ngoại tác tích cực cho người hàng xóm thông qua sự hiện diện của cảnh sát. Một cách lý tưởng, đối với người sản xuất bánh cam thích: EMB = 0 n Về phía người thụ hưởng: các người hàng xóm thích EMB là lớn nhất. n Điều này tương ứng sản xuất nhiều bánh hơn, nhưng đây cũng không phải là điều mà cửa hàng bánh thích. 10/24/2020 Ngoại tác - Tài chính công 26

Ngoại tác tích cực n SMC gồm chí phí trực tiếp của cửa hàng

Ngoại tác tích cực n SMC gồm chí phí trực tiếp của cửa hàng bánh trừ đi lợi ích gián tiếp đối với người hàng xóm : n Sản lượng tối ưu xã hội Q 2 và P 2: 10/24/2020 Ngoại tác - Tài chính công 27

Ngoại tác tích cực n Số lượng tối ưu xã hội yêu cầu sản

Ngoại tác tích cực n Số lượng tối ưu xã hội yêu cầu sản xuất nhiều bánh hơn. Khi đó, cửa hàng bánh trở nên thiệt hại hơn, nhưng người hàng xóm lại tốt hơn. Thặng dự người sản xuất và tiêu dùng giảm xuống. n Bằng hình vẽ, tam giác PMC và PMB từ Q 1 đến Q 2. n Lợi ích đối với người hàng xóm gia tăng. n Bằng hình vẽ, nó là diện tích dưới EMB từ Q 1 đến Q 2. 10/24/2020 Ngoại tác - Tài chính công 28

Ngoại tác tích cực n Tổn thất phúc lợi xã hội từ mức sản

Ngoại tác tích cực n Tổn thất phúc lợi xã hội từ mức sản xuất ban đầu Q 1 bằng hình vẽ được minh chứng bởi tam giác giữa SMB và SMC từ Q 1 đến Q 2. n Lưu ý SMB bằng PMB. 10/24/2020 Ngoại tác - Tài chính công 29

Ngoại tác tích cực n Cuối cùng, ngoại tác tiêu dùng tích cực (positive

Ngoại tác tích cực n Cuối cùng, ngoại tác tiêu dùng tích cực (positive consumption externalities) n Người hàng xóm cải tạo quang cảnh là một ví dụ. n Phân tích bằng đồ thị giống ngoại tác tiêu dùng tiêu cực, chỉ trừ SMB di chuyển ra bên ngoài không đi vào bên trong. 10/24/2020 Ngoại tác - Tài chính công 30

Ngoại tác tích cực n Lý thuyết cho thấy rằng khi có ngoại tác

Ngoại tác tích cực n Lý thuyết cho thấy rằng khi có ngoại tác tiêu cực, thị trường tư nhân sẽ sản xuất quá nhiều hàng hóa, tạo ra tổn thất xã hội. n Khi có ngoại tác tích cực, thị trường sản xuất dưới mức tiềm năng, cũng tạo ra tổn thất xã hội. 10/24/2020 Ngoại tác - Tài chính công 31

Giải pháp (Định lý Coase) n Định lý Coase: Khi xác định quyền tài

Giải pháp (Định lý Coase) n Định lý Coase: Khi xác định quyền tài sản hợp lý và không chi phí trả giá (bargaining), thì thương lượng giữa các đối tác sẽ mang lại mức hiệu quả xã hội. n Vì thế, vai trò can thiệp của chính phủ rất giới hạn – đơn giản tăng cường quyền tài sản. 10/24/2020 Ngoại tác - Tài chính công 32

Giải pháp (Định lý Coase) n Xem xét định lý Coase trong bối cảnh

Giải pháp (Định lý Coase) n Xem xét định lý Coase trong bối cảnh ngoại tác sản xuất tiêu cực. n Trao quyền tài sản của người đánh cá đối với số lượng sản xuất thép. n Hình 5 minh chứng 10/24/2020 Ngoại tác - Tài chính công 33

SMC = PMC + This bargaining process. MD will continue until theissocially The gain

SMC = PMC + This bargaining process. MD will continue until theissocially The gain to society is this area, the The gain to society this area, efficient level. (PMB -PMC) between the difference PMC) and MD MD for the second first unit. Price of steel p 2 S = PMC The If the reason fisheryishad because property any rights, steel itproduction would initially makes impose the p 1 zero fishery steelworse production. off. MD Thus, While But While there itthe is possible is fishery the still room fishery room suffers to forbargain. suffers to the bargain. only steel the Thus, it. There is possible for the steel a The modest firm same steel to steel “bribe” amount damage firm gets the of gets fishery as damage. a lot from ainbit ofinthe less firm to. The “bribe” the fishery order surplus to produce from first the the unit. first second next unit. order to produce the first unit. 0 Figure 5 10/24/2020 1 2 Q 1 D = PMB SMB QSTEEL Negative Production Externalities and Bargaining Ngoại tác - Tài chính công 34

Giải pháp (Định lý Coase) n Thông qua tiến trình trả giá, công ty

Giải pháp (Định lý Coase) n Thông qua tiến trình trả giá, công ty thép sẽ hối lộ những người đánh cá để đạt tới mức sản lượng Q 2, (tối ưu xã hội). n Sau điểm này, MD vượt quá (PMB - PMC), vì thế nhà máy thép không thể chấp nhận mức hối lộ lớn để mở rộng sản xuất thêm. 10/24/2020 Ngoại tác - Tài chính công 35

Giải pháp (Định lý Coase) n Một ứng dụng khác của định lý Coase

Giải pháp (Định lý Coase) n Một ứng dụng khác của định lý Coase là giải pháp hiệu quả không phụ thuộc vào đối tác được phân định quyền sở hữu tài sản, mà miễn là có sự phận quyền sở hữu một trong 2 đối tác. n Bây giờ hãy giả sử trao quyền sở hữu cho công ty thép quyết định số lượng thép sản xuất. n Hình 6 minh chứng kich bản. 10/24/2020 Ngoại tác - Tài chính công 36

SMC = PMC + MD Price of steel S = PMC This bargaining process

SMC = PMC + MD Price of steel S = PMC This bargaining process will The gain to to society is this area, the The gain continue until the society socially is this area, the If the This steel levelfirm of production had property difference between MDMD andand (PMB difference between (PMBefficient level. While the steel firm suffers a rights, maximizes it would the consumer choose and unit. PMC) byinitially cutting another PMC) by cutting back 1 unit. only larger a modest loss in loss profits. in profits. producer Q surplus. . p 2 1 p 1 MD The Thus, fishery it is fishery itpossible gets is possible gets the for same a lot the forofthe fishery surplus toas“bribe” to cutting from “bribe” the cutting back the steel from steel back firm D=PMB=SMB to steel cutthe production back first toanother cut unit. back. by unit. one unit. 0 Hình 6 10/24/2020 Q 2 Q 1 QSTEEL Ngoại tác sản xuất tiêu cực và sự trả giá Ngoại tác - Tài chính công 37

Giải pháp (Định lý Coase) n Hình 6 cho thấy mặc dù tiến trình

Giải pháp (Định lý Coase) n Hình 6 cho thấy mặc dù tiến trình trả giá có khác nhau, nhưng cuối cùng sẽ đạt tới số lượng hiệu quả xã hội Q 2. 10/24/2020 Ngoại tác - Tài chính công 38

Những vấn đề đối với giải pháp Coasian n Có nhiều vấn đề với

Những vấn đề đối với giải pháp Coasian n Có nhiều vấn đề với định lý Coase : n Vấn đề phân định. n Vấn đề ký hợp đồng n Vấn đề người hưởng tự do không trả tiền. n Chi phí giao dịch và thương lượng. 10/24/2020 Ngoại tác - Tài chính công 39

Những vấn đề đối với giải pháp Coasian n Vấn đề phân định (assignment

Những vấn đề đối với giải pháp Coasian n Vấn đề phân định (assignment problem) liên quan đến 2 vấn đề: n Có thể khó khăn để phân định trách nhiệm. n Khó khăn để xác định MD. 10/24/2020 Ngoại tác - Tài chính công 40

Những vấn đề đối với giải pháp Coasian n Vấn đề “holdout problem” xảy

Những vấn đề đối với giải pháp Coasian n Vấn đề “holdout problem” xảy ra khi quyền tài sản được nhiều người nắm giữ. n Quyền tài sản được phân chia cho mỗi người . n Có thể dẫn đến phá vỡ hợp đồng. 10/24/2020 Ngoại tác - Tài chính công 41

Những vấn đề đối với giải pháp Coasian n Vấn đề “free rider”: khi

Những vấn đề đối với giải pháp Coasian n Vấn đề “free rider”: khi đầu tư mang chi phí cá nhân nhưng lợi ích là chung, các cá nhân đầu tư dưới mức tiềm năng. n Nếu như nhà máy thép được phân định quyền tài sản và bạn là người đánh cá cuối cùng, thì hối lộ là lớn hơn nhiều MD đối với riêng bản thân bạn. 10/24/2020 Ngoại tác - Tài chính công 42

Những vấn đề đối với giải pháp Coasian n Cuối cùng, rất khó để

Những vấn đề đối với giải pháp Coasian n Cuối cùng, rất khó để thương lượng khi có một số lượng lớn cá nhân đối với một vấn đề. 10/24/2020 Ngoại tác - Tài chính công 43

Những vấn đề đối với giải pháp Coasian n Tóm lại, định lý Coase

Những vấn đề đối với giải pháp Coasian n Tóm lại, định lý Coase là có tính gợi ý. 10/24/2020 Ngoại tác - Tài chính công 44

KHU VỰC GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ NGOẠI TÁC n Giải pháp Coasian không hiệu

KHU VỰC GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ NGOẠI TÁC n Giải pháp Coasian không hiệu quả để giải quyết vấn đề ngoại tác có phạm vi lớn. n Chính sách công có thể đưa ra ba loại giải pháp để giải quyết vấn đề ngoại tác tiêu cực. n Đánh thuế điều chỉnh. n Trợ cấp. n Quy định/điều tiết. 10/24/2020 Ngoại tác - Tài chính công 45

Đánh Thuế để điều chỉnh n Chính phủ có thể đánh thuế “Pigouvian” vào

Đánh Thuế để điều chỉnh n Chính phủ có thể đánh thuế “Pigouvian” vào các công ty thép để hạ thấp sản lượng của nó và giảm tổn thất xã hội. n Nếu như thuế đánh trên đơn vị sản phẩm bằng với MD ở tại mức sản lượng tối ưu xã hội, thì công ty thép cắt giảm cho tới điểm này. n Hình 7 minh chứng vấn đề này 10/24/2020 Ngoại tác - Tài chính công 46

SMC=PMC+MD S=PMC+tax S=PMC Price of steel The socially optimal level of production, Q 2,

SMC=PMC+MD S=PMC+tax S=PMC Price of steel The socially optimal level of production, Q 2, then maximizes profits. The steel firm initially produces at QImposing of PMC Imposing aatax taxequal shifts to thethe PMC MD 1, the intersection and PMB. curve shifts curve the upward PMC and reduces such that steel it equals production. SMC. p 2 p 1 D = PMB = SMB 0 Hình 7 10/24/2020 Q 2 Q 1 QSTEEL Thuế Pigouvian Ngoại tác - Tài chính công 47

Đánh thuế n Thuế Pigouvian nhất thiết làm dịch chuyển chi phí biên tư

Đánh thuế n Thuế Pigouvian nhất thiết làm dịch chuyển chi phí biên tư nhân. n Các công ty thép cắt giảm sản lượng. Đây là điều cần thiết khi có ngoại tác tiêu cực. 10/24/2020 Ngoại tác - Tài chính công 48

Đánh thuế n Sản xuất tối ưu của các công ty thép: n Khi

Đánh thuế n Sản xuất tối ưu của các công ty thép: n Khi bằng với MD, điều này trở thành: n Cân bằng này đơn giản được sử dụng để quyết định mức độ hiệu quả sản xuất. 10/24/2020 Ngoại tác - Tài chính công 49

Trợ cấp n Chính phủ có thể thực hiện chính sách trợ cấp The

Trợ cấp n Chính phủ có thể thực hiện chính sách trợ cấp The “Pigouvian” cho những người sản xuất tạo ra ngoại tác tích cực nhằm gian tăng sản xuất đầu ra. n Nếu như trợ cấp bằng với lợi ích ngoại tác biên, tương ứng sản lượng tối ưu xã hội, thì các công ty sẽ gia tăng sản lượng đến điểm này. n Hình 8 minh chứng điểm này. 10/24/2020 Ngoại tác - Tài chính công 50

Price of donuts The donut shop initially a subsidy equal shifts chooses QProviding 1,

Price of donuts The donut shop initially a subsidy equal shifts chooses QProviding 1, maximizing its the to. PMC EMB curve shifts downward. the PMC profits. curve downward to SMC. S = PMC The socially optimal level of SMC=PMC-EMB donuts, Q 2, is achieved by such a subsidy. p 1 p 2 D = PMB = SMB 0 Hình 8 10/24/2020 Q 1 Q 2 QDONUTS Trợ cấp Pigouvian Ngoại tác - Tài chính công 51

Trợ cấp n Trợ cấp cũng làm thay đổi chi phí biên tư nhân.

Trợ cấp n Trợ cấp cũng làm thay đổi chi phí biên tư nhân. n Công ty mở rộng sản xuất. Đây là vấn đề tốt khi có ngoại tác tích cực. 10/24/2020 Ngoại tác - Tài chính công 52

Trợ cấp n Sản xuất của cửa hàng bánh cam: n Khi trợ cấp

Trợ cấp n Sản xuất của cửa hàng bánh cam: n Khi trợ cấp bằng EMB, điều này trở nên: n Cân bằng này đơn giản được sử dụng để quyết định mức hiệu quả sản xuất. 10/24/2020 Ngoại tác - Tài chính công 53

Quy định/điều tiết n Cuối cùng, chính phủ có thể đưa ra các quy

Quy định/điều tiết n Cuối cùng, chính phủ có thể đưa ra các quy định điều tiết sản lượng, không dựa vào cơ chế giá. n Trở lại ví dụ công ty thép hình 9. 9 10/24/2020 Ngoại tác - Tài chính công 54

SMC = PMC + MD S = PMC Price of steel p 2 The

SMC = PMC + MD S = PMC Price of steel p 2 The Yet firm the government has an incentive couldto simply require produce it to. Qproduce no 1. more than Q 2. p 1 D = PMB = SMB 0 Hình 9 10/24/2020 Q 2 Q 1 QSTEEL Quy định điều tiết sản lượng Ngoại tác - Tài chính công 55

Quy định n Trong một thế giới lý tưởng, thuế Pigouvian và quy định

Quy định n Trong một thế giới lý tưởng, thuế Pigouvian và quy định điều tiết dẫn đến kết quả chính sách giống nhau. n Thực tế, thuế có tác động hiệu quả hơn để giải quyết vấn đề ngoại tác. 10/24/2020 Ngoại tác - Tài chính công 56

PH N BIỆT CÁCH TIẾP CẬN GIÁ VÀ SỐ LƯỢNG n Mục tiêu then

PH N BIỆT CÁCH TIẾP CẬN GIÁ VÀ SỐ LƯỢNG n Mục tiêu then chốt trong chính sách giảm thiểu ngoại tác là tìm ra các giải pháp nhằm vào chi phí thấp nhất. n Một cách đơn giản là giảm sản lượng. n Cách tiếp cận khác là áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật. 10/24/2020 Ngoại tác - Tài chính công 57

PH N BIỆT CÁCH TIẾP CẬN GIÁ VÀ SỐ LƯỢNG n Cho đến bây

PH N BIỆT CÁCH TIẾP CẬN GIÁ VÀ SỐ LƯỢNG n Cho đến bây giờ các mô hình này chủ yếu tập trung vào giải pháp là giảm sản lượng. n Mô hình cơ bản của chúng ta bây giờ là giảm ô nhiễm. n Hình 10 minh chứng điểm này. 10/24/2020 Ngoại tác - Tài chính công 58

Since While it pays it faces for increasing the pollution Pollution reduction has a

Since While it pays it faces for increasing the pollution Pollution reduction has a price reduction, marginal costs the SMC from isreducing the same associated with it. level. its pollution as PMC. PR S=PMC=SMC S=PMC The optimal level of While the benefit of pollution reduction is therefore R*. reduction is zero the firm, society benefits by MD. MD = Thus, At some the x-axis levelalso of pollution measures. SMB The steel firm’s private pollutionthe levels firm as has wethat achieved move marginal benefit from reduction, pollution The good is being created On Such its an own, action steel maximizes company itsthe full toward pollution origin. reduction is the zero. isreduction. “pollution reduction. ” would set Qprofits. =0 and Q =Q. R Steel 1 D= PMB 0 PFull R* P* RFull 0 QR More pollution 10/24/2020 Hình 10 - Tài chính công Mô hình giảm. Ngoại ô tác nhiễm 59

PH N BIỆT CÁCH TIẾP CẬN GIÁ VÀ SỐ LƯỢNG n Như hình 10

PH N BIỆT CÁCH TIẾP CẬN GIÁ VÀ SỐ LƯỢNG n Như hình 10 cho thấy, đầu ra thị trường là giảm ô nhiễm bằng zero, trong khi mức hiệu quả xã hội là cao hơn. n Trong hình vẽ, thuế tối ưu sẽ đơn giản là MD – các công ty giảm ô nhiễm đến mức R*, bởi vì MC là nhỏ hơn thuế và chỉ tăng cho đến điểm này chứ không hơn thêm. n Quy định sản lượng là đơn giản nhất – bắt buộc giảm ô nhiễm đến mức R*. 10/24/2020 Ngoại tác - Tài chính công 60

PH N BIỆT CÁCH TIẾP CẬN GIÁ VÀ SỐ LƯỢNG n Giả sử bây

PH N BIỆT CÁCH TIẾP CẬN GIÁ VÀ SỐ LƯỢNG n Giả sử bây giờ có 2 công ty thép với kỹ thuật giảm ô nhiễm khác nhau. n Giảm sử công ty “A” là hiệu quả hơn “B” về giảm ô nhiễm. n Hình 11 minh chứng điểm này. 10/24/2020 Ngoại tác - Tài chính công 61

PR Firmthe B Firm has A’s relatively is more PMCB To. While get total

PR Firmthe B Firm has A’s relatively is more PMCB To. While get total For any given output PMCefficient. A inefficient marginal cost, we Bpollution sum level, PMC >PMCA. S = PMCA + PMCB = reduction technology. horizontally. SMC Efficient is got more Quantity If, regulation instead, regulation we in this curve is the where thereduction marginal cost. The of SMB way from inefficient, Firm A, we The efficient level ofis clearly same as pollution reduction for. Bthe each could sinceislower Firm is total “worse” social at before. pollution reduction firm equals SMB. reducing cost. pollution. the same as before. PMCB PMCA Quantity regulation could Imposing involve equal reductions in a Pigouvian tax pollution by bothequal firms, to MD induces these such that R 1 + R 2 = R*. levels of output. 0 Hình 11 10/24/2020 RB RA, RA RB R* MD=SMB QR Hai công ty thải ô nhiễm Ngoại tác - Tài chính công 62

PH N BIỆT CÁCH TIẾP CẬN GIÁ VÀ SỐ LƯỢNG ĐỂ GIẢI QUYẾT VẤN

PH N BIỆT CÁCH TIẾP CẬN GIÁ VÀ SỐ LƯỢNG ĐỂ GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ NGOẠI TÁC n Hình 11 cho thấy quy định giá thông qua thuế hiệu quả hơn quy định điều tiết lượng. n Một lựa chọn cuối cùng là quy định hạn mức sản lượng với sự cho phép mua bán hạn mức. n Phát hành giấy phép là cho phép các công ty gây ô nhiễm. n Và cho phép các công ty mua bán giấy phép. 10/24/2020 Ngoại tác - Tài chính công 63

PH N BIỆT CÁCH TIẾP CẬN GIÁ VÀ SỐ LƯỢNG ĐỂ GIẢI QUYẾT VẤN

PH N BIỆT CÁCH TIẾP CẬN GIÁ VÀ SỐ LƯỢNG ĐỂ GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ NGOẠI TÁC n Như hình vẽ trước, ban đầu giấy phép được phân định như hạn mức được phân định cho các công ty. n Nghĩa là ban đầu RA = RB. n Nhưng bây giờ công ty B quan tâm mua hạn mức giấy phép của công ty A, bởi vì giảm chi phí thải của nó PMCB (>PMCA). Cải hai đều tốt hơn bởi vì công ty A bán giấy phép cho công ty B, rồi công ty đơn giảm mức ô nhiễm của nó. n Tiến 10/24/2020 trình giao dịch tiếp tục cho đến khi PMCB=PMCA. Ngoại tác - Tài chính công 64

PH N BIỆT CÁCH TIẾP CẬN GIÁ VÀ SỐ LƯỢNG ĐỂ GIẢI QUYẾT VẤN

PH N BIỆT CÁCH TIẾP CẬN GIÁ VÀ SỐ LƯỢNG ĐỂ GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ NGOẠI TÁC n Cuối cùng, chính phủ có lẽ không biết một cách chắc chắn: một công ty giảm mức độ ô nhiễm của nó thì mất bao nhiêu chi phí. n Hình 12 cho thấy trường hợp khi lợi ích biên xã hội không đổi 10/24/2020 Ngoại tác - Tài chính công 65

PR In But addition, it is possible imagine for that the PMC firm’s the

PR In But addition, it is possible imagine for that the PMC firm’s the government’s costs to be PMC best 2. 2 Then Suppose therethe is large true guess of costs is PMC 1. deadweight costs are PMC loss. PMC 1 2. This results in a much smaller DWL, If, instead, the. First, and much less This could assume be the government levied a pollution reduction. SMB caseisfor downward global tax, it would equal sloping, warming, but fairly for flat. MD at QR = R 1. example. Regulation mandates R 1. 0 R 3 PFull R 1 MD = SMB RFull 0 QR More pollution 10/24/2020 Hình 12 Ngoạikhông tác - Tài chính công Mô hình lợi ích đổi 66

PH N BIỆT CÁCH TIẾP CẬN GIÁ VÀ SỐ LƯỢNG ĐỂ GIẢI QUYẾT VẤN

PH N BIỆT CÁCH TIẾP CẬN GIÁ VÀ SỐ LƯỢNG ĐỂ GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ NGOẠI TÁC n Hình 13 cho thấy trường hợp lợi ích biên xã hội là dốc đứng. 10/24/2020 Ngoại tác - Tài chính công 67

In But addition, it is possible imagine for that the PMC firm’s the government’s

In But addition, it is possible imagine for that the PMC firm’s the government’s costs to be PMC best 2. 2 Then Suppose therethe is small true guess of costs is PMC 1. deadweight costs are PMC loss. PMC 1 2. This results in a larger DWL, and If, instead, the much less pollution government levied a reduction. tax, it would equal MD at QR = R 1. PR Regulation mandates R 1. First, This could assume be the SMB caseisfor downward nuclear sloping, leakage, andfor fairly example. steep. MD = SMB 0 R 3 PFull R 1 RFull 0 QR More pollution 10/24/2020 Figure 13 Ngoại tác - biên Tài chính dốc công đứng Mô hình có lợi ích 68

PH N BIỆT CÁCH TIẾP CẬN GIÁ VÀ SỐ LƯỢNG ĐỂ GIẢI QUYẾT VẤN

PH N BIỆT CÁCH TIẾP CẬN GIÁ VÀ SỐ LƯỢNG ĐỂ GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ NGOẠI TÁC n Những hình vẽ này minh chứng hàm ý lựa chọn giới hạn mức so với đánh thuế. n Vấn đề quan trọng ở đây liệu là chính phủ muốn nhận số lượng giảm ô nhiễm hoặc giảm chi phí công ty. n Quy định hạn mức đảm bảo mức giảm ô nhiễm như ước muốn. Khi nào cần nhấn mạnh để nhận đúng mức giảm ô nhiễm, thì công cụ này vận hành tốt. n Tuy nhiên, đánh thuế bảo vệ các công ty phòng tránh chi phí vượt quá mức. 10/24/2020 Ngoại tác - Tài chính công 69