TNG CC HI QUAN CC THU XUT NHP

  • Slides: 75
Download presentation
TỔNG CỤC HẢI QUAN CỤC THUẾ XUẤT NHẬP KHẨU QUY ĐỊNH MỚI VỀ CHÍNH

TỔNG CỤC HẢI QUAN CỤC THUẾ XUẤT NHẬP KHẨU QUY ĐỊNH MỚI VỀ CHÍNH SÁCH THUẾ ĐỐI VỚI HÀNG HÓA XUẤT KHẨU NHẬP KHẨU Hà Nội, tháng 6 năm 2020 2/26/2021 1

PHẦN I THUẾ XUẤT KHẨU, THUẾ NHẬP KHẨU 2/26/2021 2

PHẦN I THUẾ XUẤT KHẨU, THUẾ NHẬP KHẨU 2/26/2021 2

I. Căn cứ pháp lý v v v Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập

I. Căn cứ pháp lý v v v Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu số 107/2016/QH 13 Nghị định 134/2016/NĐ-CP hướng dẫn thực hiện Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu. Nghị định sửa đổi Nghị định 134/2016/NĐ-CP. Thông tư 39/2018/TT-BTC ngày 20/4/2018 của Bộ Tài chính Thông tư sửa đổi Thông tư 39/2018/TT-BTC Luật quản lý thuế số 38/2019/QH 14 có hiệu lực từ ngày 1/7/2020 2/26/2021 3

1. Đối tượng chịu thuế 1. Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu qua cửa

1. Đối tượng chịu thuế 1. Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu qua cửa khẩu, biên giới Việt Nam. 2. Hàng hóa xuất khẩu từ thị trường trong nước vào khu phi thuế quan, hàng hóa nhập khẩu từ khu phi thuế quan vào thị trường trong nước. 3. Hàng hóa xuất khâ u, nhập khẩu tại chỗ và hàng hóa xuâ t khâ u, nhâ p khâ u của doanh nghiệp thực hiện quyền xuâ t khâ u, quyê n nhập khẩu, quyền phân phối. 2/26/2021 4

2. Đối tượng không chịu thuế a) Hàng hóa quá cảnh, chuyển khẩu, trung

2. Đối tượng không chịu thuế a) Hàng hóa quá cảnh, chuyển khẩu, trung chuyển; b) Hàng hóa viện trợ nhân đạo, hàng hóa viện trợ không hoàn lại; c) Hàng hóa xuất khẩu từ khu phi thuế quan ra nước ngoài; hàng hóa nhập khẩu từ nước ngoài vào khu phi thuế quan và chỉ sử dụng trong khu phi thuế quan; hàng hóa chuyển từ khu phi thuế quan này sang khu phi thuế quan khác; d) Phần dầu khí được dùng để trả thuế tài nguyên cho Nhà nước khi xuất khẩu. 2/26/2021 5

3. Người nộp thuế 1. Chủ hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu. 2. Tổ

3. Người nộp thuế 1. Chủ hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu. 2. Tổ chức nhận ủy thác xuất khẩu, nhập khẩu. 3. Người xuất cảnh, nhập cảnh có hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, gửi hoặc nhận hàng hóa qua cửa khẩu, biên giới Việt Nam. 4. Người được ủy quyền, bảo lãnh và nộp thuế thay cho người nộp thuế, bao gồm: a) Đại lý làm thủ tục hải quan trong trường hợp được người nộp thuế ủy quyền nộp thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu; b) Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ bưu chính, dịch vụ chuyển phát nhanh quốc tế trong trường hợp nộp thuế thay cho người nộp thuế; c) Tổ chức tín dụng hoặc tổ chức khác hoạt động theo quy định của Luật các tổ chức tín dụng trong trường hợp bảo lãnh, nộp thuế thay cho người nộp thuế; d) Người được chủ hàng hóa ủy quyền trong trường hợp hàng hóa là quà biếu, quà tặng của cá nhân; hành lý gửi trước, gửi sau chuyến đi của 6

đ) Chi nhánh của doanh nghiệp được ủy quyền nộp thuế thay cho doanh

đ) Chi nhánh của doanh nghiệp được ủy quyền nộp thuế thay cho doanh nghiệp; e) Người khác được ủy quyền nộp thuế 5. Người thu mua, vận chuyển hàng hóa trong định mức miễn thuế của cư dân biên giới nhưng không sử dụng cho sản xuất, tiêu dùng ma đem ba n ta i thi trươ ng trong 6. Người co ha ng ho a xuất khẩu, nhập khẩu thuộc đối tượng không chịu thuế, miễn thuế nhưng sau đo co sư thay đô i va chuyê n sang đô i tươ ng chi u thuê theo quy đi nh cu a pha p luâ t. 7. Trường hợp khác theo quy định của pha p luật. 2/26/2021 7

4. Thời hạn nộp thuế 1. Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thuộc đối

4. Thời hạn nộp thuế 1. Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thuộc đối tượng chịu thuế phải nộp thuế trước khi thông quan hoặc giải phóng hàng hóa Trường hợp được tổ chức tín dụng bảo lãnh số thuế phải nộp thì phải nộp tiền chậm nộp theo quy định của Luật quản lý thuế kể từ ngày được thông quan hoặc giải phóng hàng hóa đến ngày nộp thuế. Thời hạn bảo lãnh tối đa là 30 ngày, kể từ ngày đăng ký tờ khai hải quan. Trường hợp đã được tổ chức tín dụng bảo lãnh nhưng hết thời hạn bảo lãnh mà người nộp thuế chưa nộp thuế và tiền chậm nộp thì tổ chức bảo lãnh có trách nhiệm nộp đủ thuế và tiền chậm nộp thay cho người nộp thuế. 2. Người nộp thuế được áp dụng chế độ ưu tiên nộp thuế cho các tờ khai hải quan đã thông quan hoặc giải phóng hàng hóa trong tháng chậm nhất vào ngày thứ mười của tháng kế tiếp 2/26/2021 8

5. Thẩm quyền ban hành biểu thuế, thuế suất a) b) Chính phủ ban

5. Thẩm quyền ban hành biểu thuế, thuế suất a) b) Chính phủ ban hành biểu thuế xuất khẩu, nhập khẩu Bộ Công Thương ban hành việc áp dụng thuế tự vệ, thuế chống bán phá giá, thuế chống trợ cấp (được gọi chung là thuế nhập khẩu bổ sung). Công thức tính thuế tự vệ, thuế chống bán phá giá, thuế chống trợ cấp tương tự như đối với thuế nhập khẩu. 2/26/2021 9

6. Miễn thuế Tổng số có 23 trường hợp hàng hóa được miễn thuế

6. Miễn thuế Tổng số có 23 trường hợp hàng hóa được miễn thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 2/26/2021 10

7. Giảm thuế Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu đang trong quá trình giám

7. Giảm thuế Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu đang trong quá trình giám sát của cơ quan hải quan nếu bị hư hỏng, mất mát được cơ quan, tổ chức có thẩm quyền giám định chứng nhận thì được giảm thuế. Mức giảm thuế tương ứng với tỷ lệ tổn thất thực tế của hàng hóa. Trường hợp hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu bị hư hỏng, mất mát toàn bộ thì không phải nộp thuế. 2/26/2021 11

8. Hoàn thuế a) Người nộp thuế đã nộp thuế nhập khẩu, thuế xuất

8. Hoàn thuế a) Người nộp thuế đã nộp thuế nhập khẩu, thuế xuất khẩu nhưng không có hàng hóa nhập khẩu, xuất khẩu hoặc nhập khẩu, xuất khẩu ít hơn so với hàng hóa nhập khẩu, xuất khẩu đã nộp thuế; b) Người nộp thuế đã nộp thuế xuất khẩu nhưng hàng hóa xuất khẩu phải tái nhập được hoàn thuế xuất khẩu và không phải nộp thuế nhập khẩu; c) Người nộp thuế đã nộp thuế nhập khẩu nhưng hàng hóa nhập khẩu phải tái xuất được hoàn thuế nhập khẩu và không phải nộp thuế xuất khẩu; d) Người nộp thuế đã nộp thuế đối với hàng hóa nhập khẩu để sản xuất, kinh doanh nhưng đã đưa vào sản xuất hàng hóa xuất khẩu và đã xuất khẩu sản phẩm; 2/26/2021 12

đ) Người nộp thuế đã nộp thuế đối với máy móc, thiết bị, dụng

đ) Người nộp thuế đã nộp thuế đối với máy móc, thiết bị, dụng cụ, phương tiện vận chuyển của các tổ chức, cá nhân được phép tạm nhập, tái xuất, trừ trường hợp đi thuê để thực hiện các dự án đầu tư, thi công xây dựng, lắp đặt công trình, phục vụ sản xuất, khi tái xuất ra nước ngoài hoặc xuất vào khu phi thuế quan. Số tiền thuế nhập khẩu được hoàn lại xác định trên cơ sở trị giá sử dụng còn lại của hàng hóa khi tái xuất khẩu 2. Hàng hóa quy định tại các điểm a, b và c khoản 1 nêu trên được hoàn thuế khi chưa qua sử dụng, gia công, chế biến. 2/26/2021 13

Các nội dung cần chú ý 1. Hàng hóa nhập khẩu kinh doanh 2.

Các nội dung cần chú ý 1. Hàng hóa nhập khẩu kinh doanh 2. Hàng hóa nhập khẩu để gia công 3. Hàng hóa nhập khẩu để sản xuất khẩu 4. Hàng hóa nhập khẩu miễn thuế của các dự án đầu tư 5. Hàng hóa xuất nhập khẩu của doanh nghiệp chế xuất 2/26/2021 14

Nghị định sửa 134 chuẩn bị ban hành v v Doanh nghiệp được miễn

Nghị định sửa 134 chuẩn bị ban hành v v Doanh nghiệp được miễn thuế đối với nguyên liệu, vật tư linh kiện nhập khẩu để gia công, sản xuất khẩu Phế liệu, phế phẩm chuyển tiêu thụ nội địa được miễn thuế nhập khẩu không bị giới hạn tỷ lệ 3% tổng lượng nguyên liệu vật tư nhập khẩu, doanh nghiệp phải nộp thuế giá trị gia tăng, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế bảo vệ môi trường (nếu có) cho cơ quan thuế nội địa. Doanh nghiệp được thuê doanh nghiệp khác gia công lại một hoặc một số công đoạn hoặc toàn bộ các công đoạn nếu doanh nghiệp đi thuê chiếm trên 50% vốn điều lệ của doanh nghiệp nhận gia công lại. Hàng hóa gia công, sản xuất khẩu bị tiêu hủy doanh nghiệp được miễn thuế nhập khẩu (hiện nay SXXK phải nộp thuế nhập khẩu) 2/26/2021 15

v v v Hàng hóa nhập khẩu để gia công, sau đó đưa vào

v v v Hàng hóa nhập khẩu để gia công, sau đó đưa vào doanh nghiệp chế xuất để gia công lại khi nhập khẩu trở lại nội địa thì phải nộp thuế nhập khẩu đối với phần giá trị tăng thêm nếu doanh nghiệp chế xuất sử dụng thêm nguyên liệu từ nước ngoài. Trường hợp hàng hóa gia công tại khu phi thuế quan sử dụng toàn bộ nguyên liệu, vật tư do doanh nghiệp nội địa cung cấp thì được miễn thuế nhập khẩu. Hàng hóa xuất khẩu để gia công ở nước ngoài phải nộp thuế xuất khẩu đối với nguyên liệu, vật tư như đối với hàng hóa xuất khẩu kinh doanh. Sản phẩm sau khi gia công ở ngước ngoài nhập khẩu trở lại Việt Nam phải nộp thuế nhập khẩu, trị giá tính thuế được trừ trị giá của nguyên liệu, vật tư xuất khẩu cấu thành trong sản phẩm gia công và phải chịu thuế đối với phần giá trị còn lại của sản phẩm theo thuế suất của sản phẩm gia công nhập khẩu. Sản phẩm gia công nếu xuất khẩu tại chỗ thì doanh nghiệp nhập khẩu tại chỗ phải đăng ký tờ khai nhập khẩu tại chỗ trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày thông quan sản phẩm xuất khẩu tại chỗ. 2/26/2021 16

Về doanh nghiệp chế xuất v v Doanh nghiệp chế xuất được hưởng chính

Về doanh nghiệp chế xuất v v Doanh nghiệp chế xuất được hưởng chính sách thuế của khu phi thuế quan ngay từ khi được cấp Giấy chứng nhận đầu tư với điều kiện phải cam kết về việc đáp ứng yêu cầu kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan. Trong thời hạn 30 ngày kể từ khi hoàn thành việc xây dựng phải thông báo với cơ quan hải quan về việc đã đáp ứng điều kiện kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan. Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được thông báo cơ quan hải quan thực hiện kiểm tra tại doanh nghiệp. Trường hợp không đáp ứng điều kiện kiểm tra giám sát hải quan thì phải nộp đủ số tiền thuế như đối với doanh nghiệp nội địa 2/26/2021 17

v v Về ấn định thuế (Điều 17 Nghị định 126/2020/NĐ-CP) Trường hợp nguyên

v v Về ấn định thuế (Điều 17 Nghị định 126/2020/NĐ-CP) Trường hợp nguyên liệu, vật tư nhập khẩu để gia công, sản xuất khẩu chênh lệch âm hoặc dương so với số liệu đã báo cơ quan hải quan, doanh nghiệp có hành vi vi phạm thì bị cơ quan hải quan ấn định thuế toàn bộ phần chênh lệch bao gồm cả phần chênh lệch âm và phần chênh lệch dương. Trường hợp nguyên liệu, vật tư nhập khẩu chênh lệch âm hoặc dương so với số liệu đã báo cơ quan hải quan nhưng cơ quan hải quan không xác định được nguyên nhân dẫn đến chênh lệch, không xác định được hành vi vi phạm thì cơ quan hải quan chỉ thực hiện ấn định thuế đối với số lượng nguyên liệu, vật tư chênh lệch âm. 2/26/2021 18

v v Đối với số lượng nguyên liệu, vật tư chênh lệch dương nhưng

v v Đối với số lượng nguyên liệu, vật tư chênh lệch dương nhưng vẫn được doanh nghiệp sử dụng đúng mục đích gia công, sản xuất khẩu thì cơ quan hải quan không thực hiện ấn định thuế. Trường hợp hàng hóa nhập khẩu để gia công của doanh nghiệp trong nước có số lượng nguyên liệu, vật tư chênh lệch dương tại thời điểm đã hết thời hạn thực hiện hợp đồng gia công, đã quyết toán hợp đồng gia công thì doanh nghiệp phải tái xuất hoặc kê khai, nộp thuế đối với phần nguyên liệu, vật tư chênh lệch dương (trừ trường hợp doanh nghiệp chuyển nguyên liệu, vật tư chênh lệch dương để thực hiện hợp đồng gia công khác). 2/26/2021 19

v v Hàng hóa nhập khẩu chưa hoàn thành thủ tục hải quan bị

v v Hàng hóa nhập khẩu chưa hoàn thành thủ tục hải quan bị kê biên để bán đấu giá theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền hoặc bản án, quyết định của Tòa án thuộc đối tượng phải nộp thuế, cơ quan hải quan ấn định thuế để xác định số tiền thuế phải nộp và thông báo cho cơ quan, tổ chức thu tiền bán đấu giá để nộp thuế Hàng hóa nhập khẩu thuộc đối tượng miễn thuế, không chịu thuế, người khai thuế cầm cố, thế chấp để làm tài sản bảo đảm các khoản vay, trường hợp tổ chức tín dụng phải xử lý tài sản cầm cố, thế chấp để thu hồi nợ tổ chức tín dụng phải nộp thuế 2/26/2021 20

v Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu trong các trường hợp khác do cơ

v Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu trong các trường hợp khác do cơ quan hải quan hoặc cơ quan thanh tra, kiểm toán thực hiện thanh tra, kiểm toán tại trụ sở người khai thuế, tại cơ quan hải quan phát hiện người khai thuế không kê khai hoặc kê khai, tính thuế hoặc xác định số tiền thuế được miễn, giảm, hoàn, không thuế hoặc xác định không thuộc đối tượng chịu thuế không đúng quy định của pháp luật. 2/26/2021 21

Về thời hạn nộp thuế ấn định (i) Thời hạn nộp tiền thuế ấn

Về thời hạn nộp thuế ấn định (i) Thời hạn nộp tiền thuế ấn định thực hiện theo quy định tại khoản 4 Điều 55 Luật quản lý thuế (áp dụng theo thời hạn nộp thuế của tờ khai ban đầu). (ii) Các trường hợp thời hạn nộp thuế là ngày ký ban hành quyết định ấn định thuế bao gồm: - Hàng hóa nhập khẩu đã qua gia công, sản xuất không còn nguyên trạng như khi nhập khẩu ban đầu; - Hàng hóa nhập khẩu thuộc đối tượng miễn thuế, không chịu thuế được cầm cố, thế chấp làm tài sản đảm bảo các khoản vay do người khai thuế không có khả năng trả nợ bị tổ chức tín dụng xử lý theo quy định của pháp luật; - Hàng hóa nhập khẩu bị kê biên để bán đấu giá theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền, bản án, quyết định của Tòa án. 2/26/2021 22

CÁC NỘI DUNG MỚI TẠI NGHỊ ĐỊNH 57/2020/NĐ-CP CỦA CHÍNH PHỦ VỀ BIỂU THUẾ

CÁC NỘI DUNG MỚI TẠI NGHỊ ĐỊNH 57/2020/NĐ-CP CỦA CHÍNH PHỦ VỀ BIỂU THUẾ XUẤT KHẨU, THUẾ NHẬP KHẨU v v v Quy định chi tiết mã số hàng hóa là vật tư, nguyên liệu, bán thành phẩm không thuộc Danh mục mặt hàng chịu thuế xuất khẩu nhưng có giá trị tài nguyên, khoáng sản cộng với chi phí năng lượng chiếm từ 51% giá thành sản phẩm trở lên” để áp dụng thuế xuất khẩu với mức thuế 5%. Bổ sung quy định về thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với linh kiện ô tô nhập khẩu theo Chương trình ưu đãi thuế để sản xuất, lắp ráp xe ô tô bao gồm: Bổ sung các chủng loại xe ô tô chạy điện, xe ô tô sử dụng pin nhiên liệu, xe ô tô hybrid, xe ô tô sử dụng nhiên liệu sinh học hoàn toàn, xe ô tô sử dụng khí thiên nhiên vào đối tượng áp dụng ưu đãi của Chương trình ưu đãi thuế, doanh nghiệp phải đáp ứng sản lượng tối thiểu Sửa đổi hồ sơ, thủ tục áp dụng thuế suất thuế nhập khẩu 0% đối với linh kiện ô tô nhập khẩu trong nước chưa sản xuất được để lắp ráp ô tô đã đăng ký tham gia chương trình ưu đãi thuế. Doanh nghiệp phải trực tiếp nhập khẩu, ủy thác nhập khẩu hoặc ủy quyền nhập khẩu. Kỳ ưu đãi 6 tháng (từ ngày 1/1 đến 30/6 và từ 1/7 đến 31/12 hàng năm) 2/26/2021 23

v v v Bổ sung Điều 7 b về thuế nhập khẩu đối với

v v v Bổ sung Điều 7 b về thuế nhập khẩu đối với nguyên liệu, vật tư, linh kiện để sản xuất, gia công (lắp ráp) các sản phẩm công nghiệp hỗ trợ ưu tiên phát triển cho ngành sản xuất, lắp ráp ô tô giai đoạn năm 2020 – năm 2024. Các doanh nghiệp sản xuất, gia công (lắp ráp) linh kiện, phụ tùng ô tô; sản xuất, lắp ráp ô tô tự sản xuất, gia công (lắp ráp) linh kiện, phụ tùng ô tô nếu đáp ứng điều kiện của Chương trình quy định cụ thể tại Điều 7 b Nghị định thì được áp dụng thuế suất 0% đối với nguyên liệu, vật tư, linh kiện để sản xuất, gia công (lắp ráp) các sản phẩm công nghiệp hỗ trợ ưu tiên phát triển cho ngành sản xuất, lắp ráp ô tô Nghị định quy định cụ thể hồ sơ, thủ tục đăng ký tham gia chương trình; hồ sơ thủ tục đề nghị áp dụng mức thuế suất 0% của Chương trình. 2/26/2021 24

v v Giảm thuế suất đối với mặt hàng trứng cá làm giống từ

v v Giảm thuế suất đối với mặt hàng trứng cá làm giống từ 5% xuống 0% chi tiết tại Chương 98, nhóm 98. 51 để thống nhất với các mặt hàng “để làm giống” tại biểu thuế theo chủ trương ưu đãi đối với lĩnh vực nông lâm thủy hải sản Giảm thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi của một số mặt hàng để cơ cấu lại ngành công nghiệp giai đoạn 2018 -2020, xét đến năm 2025 như: Bộ phận của máy thổi khí, mã hàng 8414. 90. 22 từ 15% xuống 10%; Bộ phận của máy cán là hoặc máy cán ép phẳng kiểu trục lăn khác, mã hàng 8420. 91. 90, 8420. 99. 90 từ 3% xuống 0%; Bộ phận của dụng cụ cầm tay thuộc mã hàng 8467. 99. 90 từ 5% xuống 0% 2/26/2021 25

v v Tăng thuế mặt hàng đậu nành lên men từ 0% lên 2%

v v Tăng thuế mặt hàng đậu nành lên men từ 0% lên 2% chi tiết tại Chương 98 (nhóm 98. 52) và quy định mức thuế suất 2%. Tăng thuế suất mặt hàng động cơ diesel thuộc mã hàng 8408. 20. 23 “dung tích xi lanh trên 3. 500 cc” từ 7% lên 10%. Tăng thuế đối với các mặt hàng xe tải có thiết kế bộ phận chuyên dùng trên 5 tấn đến dưới 45 tấn thuộc nhóm 87. 04 từ 20% lên 25%; Tăng thuế nhập khẩu mặt hàng xe tải nguyên chiếc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 45 tấn thuộc nhóm 87. 04 từ 0% lên 10%. 2/26/2021 26

Nghị định 111/2020/NĐ-CP về Biểu thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu ưu đãi đặc

Nghị định 111/2020/NĐ-CP về Biểu thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt để thực hiện Hiệp định thương mại tự do giữa Việt Nam & Liên minh Châu u ĐIỀU KIỆN ĐỂ ÁP DỤNG THUẾ SUẤT ƯU ĐÃI Hàng hóa xuất khẩu từ Việt Nam được áp dụng thuế suất thuế xuất khẩu ưu đãi quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này và phải đáp ứng đủ các điều kiện sau: a) Được nhập khẩu vào các lãnh thổ theo quy định tại Hiệp định EVFTA, bao gồm: Lãnh thổ thành viên Liên minh châu u; và Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ailen. b) Có chứng từ vận tải (bản sao) thể hiện đích đến là các lãnh thổ; c) Có tờ khai hải quan nhập khẩu của lô hàng xuất khẩu có xuất xứ Việt Nam nhập khẩu vào các lãnh thổ theo quy định tại Hiệp định EVFTA. 2/26/2021 27

THỦ TỤC ÁP DỤNG THUẾ SUẤT ƯU ĐÃI a) Tại thời điểm làm thủ

THỦ TỤC ÁP DỤNG THUẾ SUẤT ƯU ĐÃI a) Tại thời điểm làm thủ tục hải quan, người khai hải quan thực hiện khai tờ khai xuất khẩu, áp dụng thuế suất thuế xuất khẩu, tính thuế và nộp thuế theo Biểu thuế xuất khẩu theo Danh mục mặt hàng chịu thuế tại Nghị định số 57/2020/NĐ-CP của Chính phủ và các văn bản sửa đổi, bổ sung (nếu có); b) Trong thời hạn 01 năm kể từ ngày đăng ký tờ khai xuất khẩu, người khai hải quan nộp đầy đủ chứng từ chứng minh hàng hóa đáp ứng điều kiện để áp dụng thuế xuất khẩu ưu đãi và thực hiện khai bổ sung để áp dụng mức thuế suất thuế xuất khẩu ưu đãi theo Hiệp định EVFTA. Quá thời hạn 01 năm nêu trên, hàng hóa xuất khẩu không được áp dụng thuế suất thuế xuất khẩu ưu đãi theo Hiệp định EVFTA; c) Cơ quan hải quan thực hiện kiểm tra hồ sơ, kiểm tra mức thuế suất thuế xuất khẩu ưu đãi theo Biểu thuế xuất khẩu ưu đãi quy định tại Phụ lục I Nghị định 111/2020/NĐ-CP, nếu hàng hóa xuất khẩu đáp ứng đủ các điêu kiện thì áp dụng thuế suất thuế xuất khẩu ưu đãi theo Hiệp định EVFTA và thực hiện xử lý tiền thuế nộp thừa cho người khai hải quan theo quy định của pháp luật về quản lý thuế. 2/26/2021 28

Hàng hóa nhập khẩu được áp dụng mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu

Hàng hóa nhập khẩu được áp dụng mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt theo Hiệp định EVFTA phải đáp ứng đủ các điều kiện sau: a) Thuộc Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này; b) Được nhập khẩu vào Việt Nam từ: - Lãnh thổ thành viên Liên minh châu u quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này; - Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ai-len; - Công quốc An-đô-ra; Cộng hòa San Ma-ri-nô; và - Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam (Hàng hoá nhập khẩu từ khu phi thuế quan vào thị trường trong nước). c) Đáp ứng các quy định về xuất xứ hàng hóa và có chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hoá theo quy định của Hiệp định EVFTA. 2/26/2021 29

Ví dụ 1: Phân biệt chính sách thuế xuất nhập khẩu của hàng gia

Ví dụ 1: Phân biệt chính sách thuế xuất nhập khẩu của hàng gia công với hàng nhập khẩu để sản xuất khẩu? Hãy nêu ý nghĩa của chính sách thuế xuất nhập khẩu đối với hàng gia công, sản xuất khẩu. 2/26/2021 30

Ví dụ 2 Doanh nghiệp SXXK tồn kho 1000 bộ quần áo. Sau đó

Ví dụ 2 Doanh nghiệp SXXK tồn kho 1000 bộ quần áo. Sau đó bị hư hỏng phải tiêu hủy 500 bộ, số hàng còn lại 500 bộ đã 3 năm chưa xuất khẩu. Hãy cho biết chính sách thuế nhập khẩu, thuế GTGT áp dụng đối với số hàng hóa nêu trên? 2/26/2021 31

Ví dụ 3: Doanh nghiệp nhập khẩu 1000 tấn thép trong nước đã sản

Ví dụ 3: Doanh nghiệp nhập khẩu 1000 tấn thép trong nước đã sản xuất được để chế tạo 1 dàn khoan dầu khí phục vụ cho việc khai thác dầu mỏ trên biển của chính doanh nghiệp. Trường hợp này doanh nghiệp có được miễn thuế nhập khẩu hay không? 2/26/2021 32

Phần II Thuế tiêu thụ đặc biệt v v v Thuế TTĐB đối với

Phần II Thuế tiêu thụ đặc biệt v v v Thuế TTĐB đối với hàng hóa nhập khẩu phải nộp 02 lần: Lần 1 ở khâu nhập khẩu, lần 2 ở khâu bán ra Ví dụ: Trường hợp nhập khẩu ô tô Hàng hóa xuất khẩu sau đó tái nhập trở lại để tiêu dùng trong nước phải nộp thuế TTĐB trên tờ khai tái nhập, Thuế nhập khẩu, thuế GTGT không phải nộp khi tái nhập. Lý do: Thuế TTĐB đánh trên các khâu không phải thu 01 lần như thuế nhập khẩu 2/26/2021 33

Phương pháp loại trừ thuế TTĐB ở khâu bán ra Giá chưa có thuế

Phương pháp loại trừ thuế TTĐB ở khâu bán ra Giá chưa có thuế TTĐB = Giá chưa có thuế GTGT – Thuế BVMT : (1 + % TTĐB) 2/26/2021 34

VD 1: A giá 15. 000 USD B giá 25. 000 USD C giá

VD 1: A giá 15. 000 USD B giá 25. 000 USD C giá 16. 000 USD D giá 24. 000 USD Nếu phát sinh khoản phải cộng là 1. 600 USD được phân bổ theo phương pháp bình quân thì áp dụng công thức A= 15. 000 + (15. 000 : 80. 000) X 1. 600 2/26/2021 35

PHẦN III THUẾ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG 2/26/2021 36

PHẦN III THUẾ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG 2/26/2021 36

I. Cơ sở pháp lý n n n Luật Thuế bảo vệ môi trường

I. Cơ sở pháp lý n n n Luật Thuế bảo vệ môi trường số 57/2010/QH 12 ngày 15/11/2010 Nghị định 67/2011/NĐ-CP ngày 8/8/2011 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế bảo vệ môi trường Thông tư 152 /2011/TT-BTC ngày 11/11/2011 Thông tư 60/2015/TT-BTC ngày 20/4/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế bảo vệ môi trường Nghị quyết số: 579/2018/UBTVQH 14 ngày 26/9/2018 thay thế Nghị quyết 1269/2011/UBTVQH 12 ngày 14/7/2011 và Nghị quyết 888 a/2015/UBTVQH 13 ngày 10/3/2015 Nghị quyết 979/2020/UBTVQH 14 ngày 27/7/2020 sửa đổi Nghị quyết 579/2018/UBTVQH 14

II. Khái niệm n Thuế bảo vệ môi trường là loại thuế gián thu

II. Khái niệm n Thuế bảo vệ môi trường là loại thuế gián thu vào sản phẩm hàng hóa khi sử dụng gây tác động xấu đến môi trường

III. Đối tượng chịu thuế 1. Xăng, dầu, mỡ nhờn bao gồm: + Xăng

III. Đối tượng chịu thuế 1. Xăng, dầu, mỡ nhờn bao gồm: + Xăng trừ etanol + Nhiên liệu bay + Dầu diezen + Dầu hỏa + Dầu mazut + Dầu nhờn + Mỡ nhờn

2. Than đá gồm: - Than nâu - Than an-tra-xit - Than mỡ -

2. Than đá gồm: - Than nâu - Than an-tra-xit - Than mỡ - Than đá khác

3. Dung dịch hydro-clorua-fluoro-carbon- HCFC 4. Túi ni lông thuộc diện chịu thuế 5.

3. Dung dịch hydro-clorua-fluoro-carbon- HCFC 4. Túi ni lông thuộc diện chịu thuế 5. Thuốc diệt cỏ thuộc loại hạn chế sử dụng 6. Thuốc trừ mối thuộc loại hạn chế sử dụng 7. Thuốc bảo quản lâm sản thuộc loại hạn chế sử dụng 8. Thuốc khử trùng kho thuộc loại hạn chế sử dụng

Chú ý 1. Mức thuế bảo vệ môi trường đối với nhiên liệu bay

Chú ý 1. Mức thuế bảo vệ môi trường đối với nhiên liệu bay là 2. 100 đồng/lít được áp dụng từ ngày 01 tháng 8 năm 2020 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2020. 2. Mức thuế bảo vệ môi trường đối với nhiên liệu bay là 3. 000 đồng/lít được áp dụng từ ngày 01 tháng 01 năm 2021. 2/26/2021 42

n n n Hàng hóa quá cảnh hoặc chuyển khẩu Hàng hóa tạm nhập

n n n Hàng hóa quá cảnh hoặc chuyển khẩu Hàng hóa tạm nhập tái xuất trong thời hạn theo quy định của pháp luật Hàng hóa do cơ sở sản xuất trực tiếp xuất khẩu hoặc ủy thác xuất khẩu

5. Người nộp thuế n n Tổ chức, cá nhân, hộ gia đình sản

5. Người nộp thuế n n Tổ chức, cá nhân, hộ gia đình sản xuất, nhập khẩu hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế bảo vệ môi trường Nếu ủy thác nhập khẩu thì người nhận ủy thác là người nộp thuế

6. Căn cứ tính thuế n Số lượng hàng hóa và mức thuế tuyệt

6. Căn cứ tính thuế n Số lượng hàng hóa và mức thuế tuyệt đối

7. Phương pháp tính thuế n Số lượng nhân với mức thuế tuyệt đối

7. Phương pháp tính thuế n Số lượng nhân với mức thuế tuyệt đối tính trên một đơn vị hàng hóa

PHẦN IV THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG 2/26/2021 47

PHẦN IV THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG 2/26/2021 47

n n n Thuế GTGT có nguồn gốc từ thuế Doanh thu Cộng hòa

n n n Thuế GTGT có nguồn gốc từ thuế Doanh thu Cộng hòa Pháp là nước đầu tiên thực hiện vào năm 1954. Theo tiếng pháp là: Taxe Sur La Valeur Ajoutee. Viết tắt là TAV Tiếng Anh là Value Added Tax. Viết tắt VAT Hiện nay có 130 nước trên thế giới đang áp dụng Đối với hàng hóa xuất nhập khẩu trong thời gian qua phát sinh nhiều vướng măc về thuế GTGT do sắc thuế này rất phức tạp. Do đó, cần nghiên cứu sâu về thuế GTGT để cán bộ công chức hải quan đủ khả năng giải quyết các vướng mắc trên thực tế 2/26/2021 48

Khái niệm Thuế giá trị gia tăng là thuế tính trên giá trị tăng

Khái niệm Thuế giá trị gia tăng là thuế tính trên giá trị tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ phát sinh trong quá trình sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng ( Điều 2 Luật Thuế GTGT 2008) 2/26/2021 49

Đặc điểm Là thuế gián thu đánh vào đối tượng tiêu dùng HHDV chịu

Đặc điểm Là thuế gián thu đánh vào đối tượng tiêu dùng HHDV chịu thuế GTGT n Tính gián thu thể hiện: Ngưòi mua hàng hoá dịch vụ phải trả khoản thuế này thông qua gia mua. Người mua ko trực tiếp nộp tiền vào NSNN mà trả thuế thông qua giá thanh toán cho người bán. Người bán nộp khoản thuế GTGT vào NSNN n 2/26/2021 50

n Thuế GTGT Chỉ đánh trên phần giá trị tăng thêm Tổng số thuế

n Thuế GTGT Chỉ đánh trên phần giá trị tăng thêm Tổng số thuế GTGT thu được ở các giai đoạn bằng số thuế GTGT tính theo giá bán cho người tiêu dùng cuối cùng. Ví dụ minh họa: 2/26/2021 51

Đối tượng chịu thuế Hàng hóa, dịch vụ sử dụng cho sản xuất, kinh

Đối tượng chịu thuế Hàng hóa, dịch vụ sử dụng cho sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng ở Việt Nam là đối tượng chịu thuế Giá trị gia tăng. n Liên hệ với trường hợp hàng nhập SXXK nguyên liệu bị lỗi phải tiêu hủy thì doanh nghiệp có phải kê khai, nộp thuế GTGT với cơ quan hải quan không? Vì sao? n 2/26/2021 52

Căn cứ tính thuế GTGT hàng NK Số lượng hàng hóa thực tế nhập

Căn cứ tính thuế GTGT hàng NK Số lượng hàng hóa thực tế nhập khẩu n Giá tính thuế GTGT = Giá NK + Thuế TTĐB (Nếu có) + Thuế BVMT ( Nếu có) n Thuế suất gồm 3 mức: 0%, 5%, 10% n 2/26/2021 53

Giá tính thuế GTGT Đối với hàng hóa, dich vụ do cơ sở sản

Giá tính thuế GTGT Đối với hàng hóa, dich vụ do cơ sở sản xuất bán ra là giá bán chưa có thuế GTGT n Đối với hàng hóa chịu thuế tiêu thụ đặc biệt là giá bán đã có thuế tiêu thụ đặc biệt nhưng chưa có thuế GTGT n Đối với hàng NK là giá nhập khẩu tại cửa khẩu nhập cộng với thuế nhập khẩu( nếu có), cộng thuế TTĐB nếu có + Thuế BVMT ( nếu có) n 2/26/2021 54

Giá tính thuế GTGT n Nguyên tắc xác định giá tính thuế GTGT 2/26/2021

Giá tính thuế GTGT n Nguyên tắc xác định giá tính thuế GTGT 2/26/2021 55

Cách xác định giá chưa có thuế VAT n Đối với hàng hóa, dịch

Cách xác định giá chưa có thuế VAT n Đối với hàng hóa, dịch vụ được sử dụng chứng từ thanh toán ghi giá thanh toán là giá đã có thuế GTG thì giá chưa có thuế được xác định như sau: Giá thanh toán Giá chưa có thuế GTGT = --------------- 1 + Thuế suất của hàng hóa, dịch vụ (%) 2/26/2021 56

Phương pháp tính thuế Phương pháp khấu trừ thuế n Số thuế GTGT phải

Phương pháp tính thuế Phương pháp khấu trừ thuế n Số thuế GTGT phải nộp bằng số thuế giá trị gia tăng đầu ra trừ số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ n Số thuế GTGT đầu ra bằng tổng số thuế giá trị gia tăng của hàng hóa dịch vụ bán ra ghi trên hóa đơn giá trị gia tăng 2/26/2021 57

Phương pháp khấu trừ thuế Số thuế GTGTđầu vào được khấu trừ bằng tổng

Phương pháp khấu trừ thuế Số thuế GTGTđầu vào được khấu trừ bằng tổng số thuế giá trị gia tăng ghi trên hóa đơn mua hàng hóa dịch vụ, chứng từ nộp thuế GTGT của hàng hóa NK đáp ứng điều kiện quy định tại Điều 12 Luật Thuế GTGT n Phương pháp khấu trừ áp dụng với cơ sở KD thực hiện đầy đủ chế độ kế toán, hóa đơn, chứng từ và đăng ký nộp thuế theo phương pháp khấu trừ thuế n 2/26/2021 58

Phương pháp tính trực tiếp trên giá trị gia tăng n n n Số

Phương pháp tính trực tiếp trên giá trị gia tăng n n n Số thuế phải nộp bằng giá trị gia tăng của hàng hóa dịch vụ bán ra nhân(X) với thuế suất thuế giá trị gia tăng Giá trị gia tăng được xác định bằng (= ) giá thanh toán của hàng hóa dịch vụ bán ra( - )trừ giá thanh toán của dịch vụ mua vào tương ứng Giá thanh toán của hàng hóa dịch vụ bán ra là giá thực tế ghi trên hóa đơn bao gồm cả thuế GTGT và các khoản phụ thu, phí thu thêm mà bên bán được hưởng 2/26/2021 59

Phương pháp tính trực tiếp trên giá trị gia tăng n Giá thanh toán

Phương pháp tính trực tiếp trên giá trị gia tăng n Giá thanh toán của hàng hóa dịch vụ mua vào = giá hàng hóa dịch vụ mua vào hoặc nhập khẩu đã có thuế GTGT dùng cho sx, kinh doanh hàng hóa dịch vụ bán ra tương ứng 2/26/2021 60

Phương pháp tính trực tiếp trên giá trị gia tăng Nếu cơ sở SX

Phương pháp tính trực tiếp trên giá trị gia tăng Nếu cơ sở SX KD có đủ hóa đơn chứng từ nhưng ko đủ hóa đơn mua hàng hóa, dịch vụ đầu vào thì gia trị gia tăng bằng doanh thu nhân tỷ lệ % giá trị gia tăng tính trên doanh thu n Tỷ lệ % Doanh thu được quy định như sau - Phân phối cung cấp hàng hóa 1% - Dịch vụ, xây dựng 5% ( Ko bao thầu NVL) - Sản xuất, vận tải, dịch vụ gắn với hàng hóa, xây dựng có bao thầu NVL 3% - Hoạt động kinh doanh khác 2% n 2/26/2021 61

Phương pháp tính trực tiếp trên giá trị gia tăng n Hộ kinh doanh

Phương pháp tính trực tiếp trên giá trị gia tăng n Hộ kinh doanh không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ chế độ hóa đơn chứng từ thì thực hiện theo phương pháp khoán thuế theo quy định tại Điều 38 Luật quản lý thuế 2/26/2021 62

Hoàn thuế Giá trị gia tăng n Cơ sở kinh doanh trong tháng có

Hoàn thuế Giá trị gia tăng n Cơ sở kinh doanh trong tháng có hàng hoá, dịch vụ xuất khẩu nếu thuế GTGT đầu vào của hàng hóa xuất khẩu phát sinh trong tháng chưa được khấu trừ từ 300 triệu đồng trở lên thì được xét hoàn thuế theo tháng (tùy từng giai đoạn Bộ Tài chính có hướng dẫn riêng) 2/26/2021 63

VÍ DỤ MINH HỌA CÁC TÌNH HUỐNG ĐẶC THÙ 2/26/2021 64

VÍ DỤ MINH HỌA CÁC TÌNH HUỐNG ĐẶC THÙ 2/26/2021 64

VD 1: Thuế TTĐB của hàng nhập khẩu ở khâu bán ra Giá chưa

VD 1: Thuế TTĐB của hàng nhập khẩu ở khâu bán ra Giá chưa có thuế GTGT - Thuế bảo vệ môi trường Giá tính thuế TTĐB hàng nhập khẩu ở khâu bán ra 2/26/2021 = 1 + Thuế suất thuế TTĐB 65

VD 1 Mặt hàng ô nhập khẩu mặc dù đã nộp thuế TTĐB ở

VD 1 Mặt hàng ô nhập khẩu mặc dù đã nộp thuế TTĐB ở khâu nhập khẩu nhưng vẫn phải kê khai thuế TTĐB ở khâu bán ra, cụ thể như sau: Doanh nghiệp nhập khẩu 01 ô tô 05 chỗ ngồi với giá nhập khẩu là 10. 000 USD, thuế nhập khẩu 50%, thuế TTĐB 40%, thuế GTGT 10%. v Tờ khai nhập khẩu doanh nghiệp kê khai như sau: Thuế nhập khẩu = 10. 000 USD x 50% = 5. 000 USD Thuế TTĐB = (10. 000 + 5. 000) X 40% = 6. 000 USD Thuế GTGT = (10. 000 + 5. 000 + 6. 000) X 10% = 21. 000 USD 2/26/2021 66

v v Khâu bán ra giả sử doanh nghiệp bán ô tô với giá

v v Khâu bán ra giả sử doanh nghiệp bán ô tô với giá 25. 000 chưa có thuế GTGT doanh nghiệp phải nộp như sau: Giá tính thuế TTĐB khâu bán ra = (25. 000 – 0) : (1 + 40%) = 25. 000 : 1, 4 = 17. 857 USD Thuế TTĐB khâu bán ra = 17. 857 X 40% = 7142, 8 USD Doanh nghiệp được khấu trừ 6. 000 USD thuế TTĐB đã nộp ở khâu nhập khẩu, Số thuế TTĐB phải nộp ở khâu bán ra = 7. 142, 8 – 6000 =1. 142, 8 USD 2/26/2021 67

VD 2 Trường hợp sản phẩm gia công xuất khẩu được sản xuất từ

VD 2 Trường hợp sản phẩm gia công xuất khẩu được sản xuất từ nguyên liệu, vật tư trong nước có thuế xuất khẩu thì khi xuất khẩu phải chịu thuế đối với phần trị giá nguyên liệu, vật tư trong nước cấu thành trong sản phẩm xuất khẩu theo thuế suất của nguyên liệu, vật tư. Hãy phân tích, đánh giá quy định nêu trên 2/26/2021 68

VD 3 Một mặt hàng đã được mua bán qua 05 doanh nghiệp khác

VD 3 Một mặt hàng đã được mua bán qua 05 doanh nghiệp khác nhau, cơ quan hải quan chỉ có hóa đơn mua hàng của người mua cuối cùng. Dựa trên công thức xác định tổng số tiền thuế GTGT phải nộp ở các giai đoạn. Hãy xác định số tiền thuế GTGT nhà nước đã thu được trong trường hợp này? 2/26/2021 69

VD 4 Doanh nghiệp nhập khẩu 01 chiếc ô tô với giá nhập khẩu

VD 4 Doanh nghiệp nhập khẩu 01 chiếc ô tô với giá nhập khẩu là 10. 000 USD, thuế NK 50%, TTĐB 40%, GTGT 10%. Giá bán ra chưa thuế GTGT là 26. 000 USD. Câu hỏi: Hãy xác định thuế TTĐB phải nộp ở khâu bán ra? Nêu ý nghĩa của quy định này? 2/26/2021 70

VD 5 Hãy phân biệt sự khác nhau giữa hoàn thuế và hoàn tiền

VD 5 Hãy phân biệt sự khác nhau giữa hoàn thuế và hoàn tiền thuế nộp thừa? Ý nghĩa của các quy định này? 2/26/2021 71

VD 6 Tháng 5/2019 doanh nghiệp nộp thừa 100 tr tiền thuế nhập khẩu,

VD 6 Tháng 5/2019 doanh nghiệp nộp thừa 100 tr tiền thuế nhập khẩu, 80 tr tiền thuế GTGT cho cơ quan hải quan Tháng 9/2020 doanh nghiệp đề nghị hoàn 100 tr tiền thuế nhập khẩu nhưng không đề nghị hoàn 80 tr tiền thuế GTGT. Hãy giải thích trường hợp trên ? 2/26/2021 72

VD 7 Doanh nghiệp xuất khẩu 1000 kg hàng nông sản trị giá 9.

VD 7 Doanh nghiệp xuất khẩu 1000 kg hàng nông sản trị giá 9. 000 đ/kg. Tuy nhiên, doanh nghiệp khai số lượng trên tờ khai là 2000 kg, trị giá 15. 000 đ/kg v Hãy cho biết lý do dẫn đến tình trạng nêu trên? 2/26/2021 73

Kết luận 2/26/2021 74

Kết luận 2/26/2021 74

Chúc các bạn thành công! 2/26/2021 75

Chúc các bạn thành công! 2/26/2021 75