BI TP THU THU NHP DOANH NGHIP Bi
BÀI TẬP THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP Bài 1: Tại công ty sản xuất thương mại A trong kỳ tính thuế có phát sinh các nghiệp vụ kinh tế sau: (1) Bán cho công ty thương mại X tại TP. HCM 100. 000 sản phẩm, với giá chưa thuế VAT là 220. 000 đồng/ sản phẩm - Doanh thu: 100. 000 x 220. 000 = 22. 000 (trđ) - Thuế GTGT đầu ra = Giá tính thuế x Thuế suất - Thuế GTGT đầu ra: 22. 000 x 10% = 2. 200 (trđ) (2) Trực tiếp xuất khẩu ra nước ngoài 50. 000 sản phẩm theo điều kiện CIF với giá 240. 000 đồng/ sản phẩm, phí vận chuyển và bảo hiểm quốc tế là 2% giá CIF Ta có: Giá FOB + (I + F) = Giá CIF Giá FOB = Giá CIF – (I + F) = 240. 000 – 2% x 240. 000 = 235. 200 (đ) - Doanh thu: 50. 000 x 240. 000 = 12. 000 (trđ) - Thuế XK = Số lượng hàng hóa XK x Trị giá tính thuế (VND) x Thuế suất - Thuế XK phải nộp: 50. 000 x 235. 200 x 2% = 235, 2 (trđ) 1
(3) Bán cho doanh nghiệp Y thuộc Khu chế xuất Linh Trung 150. 000 sản phẩm với giá 15 USD/ sản phẩm, tỷ giá tính thuế là 21. 000 đồng/USD - Doanh thu: 150. 000 x 15 x 21. 000 = 47. 250 (trđ) - Thuế XK phải nộp: 47. 250 x 2% = 945 (trđ) (4) Bán cho siêu thị Z tại TP. HCM 80. 000 sản phẩm với giá bao gồm VAT là 231. 000 đồng/ sản phẩm Giá bán chưa có thuế GTGT= Giá thanh toán/ (1+ thuế suất thuế GTGT) = 231000/(1+10%) = 210000 đồng Doanh thu : 80000 × 210000 =16800 (trđ ) Thuế GTGT đầu ra: 168000 × 10% =1. 680 (trđ) 2
(5) Trực tiếp xuất khẩu ra nước ngoài 20. 000 sản phẩm theo điều kiện FOB với giá 230. 00 0 đồng/ sản phẩm - Doanh thu: 20. 000 x 230. 000 = 4. 600 (trđ) - Thuế XK phải nộp: 20. 000 x 230. 000 x 2% = 92 (trđ) (6) Nhận gia công trực tiếp cho nước ngoài 100. 000 sản phẩm, giá gia công 10. 000 đồng/ sản phẩm, trong kỳ công ty chỉ hoàn thành 80% thành phẩm và đã xuất trả cho nước ngoài. - Doanh thu: 100. 000 x 10. 000 x 80% = 800 (trđ) - Thuế XK = Thuế VAT = Thuế NK = 0 3
Vậy: • Thuế XK phải nộp: 235, 2 + 945 + 92 = 1. 272, 2 (trđ) • Thuế GTGT đầu ra: 2. 200 + 1. 680 = 3. 880 (trđ) Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ: 3. 260 (trđ) Thuế GTGT phải nộp = Thuế GTGT đầu ra – Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ →Thuế GTGT phải nộp: 3. 880 - 3. 260 = 620 (trđ) • Tổng doanh thu: 22. 000 + 12. 000 + 47250 + 16. 800 + 4. 600 + 800 = 103. 450 (trđ) • Chi phí được trừ : + Chi phí được trừ trong kỳ: 80. 268 (trđ) + Thuế XK: 1. 272, 2 (trđ) +Phí vận chuyển và BH quốc tế: 50. 000 x 240. 000 x 2% = 240 (trđ) Chi phí được trừ: 80. 268 + 1. 272, 2 + 240 = 81. 780, 2 (trđ) 4
Thu nhập chịu thuế = Doanh thu – Chi phí được trừ + Các khoản thu nhập khác = 103. 450 – 81. 780, 2 + 0 = 21. 669, 8 (trđ) Thu nhập tính thuế = Thu nhập chịu thuế - Thu nhập được miễn thuế Các khoản lỗ được kết chuyển theo quy định = 21. 669, 8 - 0 -100 = 21. 569, 8 (trđ) Thuế TNDN phải nộp = (Thu nhập tính thuế - Phần trích lập quỹ KH&CN) x Thuế suất thuế TNDN = 21. 569, 8 x 22% = 4. 745, 356 (trđ) 5
Bài 2) Hãy tính thuế xuất khẩu, thuế VAT và thuế TNDN phải nộp của một công ty sản xuất hàng tiêu dùng có số liệu cả năm như sau: I. Sản xuất: Trong năm công ty sản xuất được 670. 000 sản phẩm A (A không thuộc diện chịu thuế TTĐB) II. Tiêu thụ: 1. Bán cho các công ty thương mại trong nước 200. 000 sản phẩm với giá chưa VAT là 600. 000 đồng/ sản phẩm Doanh thu: 200. 000 * 600. 000 = 120. 000 (trđ) Thuế GTGT 120. 000 * 10% = 12. 000 (trđ) 2. Bán cho doanh nghiệp khu chế xuất 150. 000 sản phẩm với giá 650. 000 đồng/ sản phẩm Doanh thu: 150. 000 * 650. 000 = 97. 500 (trđ) Thuế XK phải nộp : 97. 500 * 2% = 1. 950 (trđ) 6
3. Xuất khẩu ra nước ngoài 170. 000 sản phẩm theo điều kiện CIF với giá quy đổi là 814. 200 đồng/ sản phẩm, phí vận chuyển và bảo hiểm quốc tế là 15% giá FOB Gía FOB + (I + F) = giá CIF FOB + FOB * 15% = CIF Gía FOB = CIF / (1+15%) = 814. 200 / (1+15%) = 780. 000 (đ) Doanh thu: 170. 000 * 814. 200 = 138. 414 (trđ) Thuế XK phải nộp: 170. 000 * 708. 000 * 2% = 2. 407, 2 (trđ) 4. Xuất cho đại lý bán lẻ 120. 000 sản phẩm, giá bán của đại lý theo hợp đồng chưa có thuế VAT là 620. 000 đồng/ sản phẩm. Cuối năm đại lý còn tồn kho 20. 000 sản phẩm, hoa hồng cho đại lý bán lẻ là 5% giá bán chưa thuế VAT Doanh thu: (120. 000 – 20. 000) * 620. 000 = 62. 000 (trđ) Thuế GTGT đầu ra: 620. 000 * 10% = 6. 200 (trđ) 7
Vậy : Tổng thuế XK phải nộp: 1. 950 + 2. 407, 2 = 4. 357, 2 (trđ) Thuế GTGT đầu ra: 12. 000 + 6. 200 = 18. 200 (trđ) Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ: 31. 193 (trđ) Thuế GTGT phải nộp = thuế GTGT đầu ra – thuế GTGT đầu vào được khấu trừ = 18. 200 – 31. 193 = 12. 993 (trđ) • Doanh nghiệp được khấu trừ thuế GTGT trong kỳ tiếp theo Tổng doanh thu: 120. 000 + 97. 500 + 138. 414 + 62. 200 = 417. 914 (trđ) _ Chi phí được trừ: +) Chi phí SX cho 620 ngàn sản phẩm: (200. 000 + 150. 000 + 170. 000 + 120. 000 – 20. 000 = 620. 000 sản phẩm) = 372. 252 * 620. 000 / 670. 000 = 344. 472 (trđ) +) Hoa hồng cho đại lý: 620. 000 * 5% = 3100 (trđ) +) Thuế XK phải nộp: 4. 357, 2 (trđ) +) Phí vận chuyển và bảo hiểm quốc tế: 170. 000 * 708. 000 * 15% = 18. 054 (trđ) (cho 170 ngàn sản phẩm) +) Chi phí được trừ: 344. 472 + 3100 + 4. 357, 2 + 18. 054 + 30. 194 = 400. 177, 2 (trđ) 8
_ Các khoản thu nhập chìu thuế khác: 600 + 1. 300 = 1. 900 (trđ) +) Thu nhập từ tiền lãi vay: 600 trđ +) Thu nhập từ chuyển nhượng tài sản: 1300 trđ Thu nhập chịu thuế = doanh thu – chi phí được trừ + các khoản thu nhập khác = 19. 636, 8 – 0 + 0 = 19. 636, 8 (trđ) Thuế TNDN phải nộp = (thu nhập tính thuế - phần trích lập quỹ KH&CN) * thuế suất thuế TNDN = (19. 636, 8 – 19. 636, 8 * 10%) * 22% = 3. 888, 0864 (trđ) 9
Bài 3 I. TÌNH HÌNH TIÊU THỤ TRONG NĂM: 1. Xuất khẩu 20. 000 SP B, giá bán tại cửa khẩu Việt Nam 52. 000 đ/SP (giá FOB). Doanh thu: 20. 000 x 52. 000 = 1040 trđ Thuế xk: 1040 × 0% = 0 2. Bán cho công ty thương mại 25. 000 SP B, giá bán chưa thuế GTGT 50. 000 đ/SP. Doanh thu: 25. 000 x 50. 000 = 1. 250 trđ 3. Bán cho công ty xuất nhập khẩu 20. 000 SP B, giá bán chưa thuế GTGT 49. 000 đ/SP. Tuy nhiên, đến 31/12 công ty xuất nhập khẩu chỉ xuất khẩu được 18. 000 SP B Doanh thu: 20. 000 x 49. 000 = 980 trđ 4. Giao cho đại lý 20. 000 SP B, đại lý bán đúng giá theo hợp đồng với doanh nghiệp X theo giá chưa bao gồm thuế GTGT là 52. 000 đ/SP; hoa hồng đại lý 5% trên giá bán chưa thuế GTGT Doanh thu từ hoa hồng: 20. 000 x 90% x 52. 000 = 936 trđ Hoa hồng đại lý: 20000 x 90% x 52000 x 5% = 46, 8 trđ 10
Ta có: 00 trđ Chí phí NVL trực tiếp : 1. 1 2 (trđ) 5, 59 = % 24 x 0 48 + 0 48 : ếp Chí phí nhân công trục ti 1. 028 trđ 0= 51 + 78 0+ 44 g: un ch ất Chi phí sản xu 440 trđ (- Thuộc bộ phận sản xuất đ; tuy nhiên, trong tr 80 ất xu n sả ận ph bộ c Đ thuộ - Trích trước sửa chữa TSC năm thực chi 78 trđ. 0 trđ ) 51 : ất xu n sả ận ph bộ ộc hu - Chi phí hợp lý khác: T , 2 trđ 23 27 = 28 10 2+ 5, 59 0+ 10 1. : → Tổng chi phí sản xuất 0, 027232 trđ. = 00. 0 00 /1 , 2 23 27 o: kh ập Giá thành nh 936 = 4. 206 trđ + 0 98 + 0 25 1. + 0 04 1. u: Tổng doanh th 00 +20. 000. 0 18 + 00. 0 25 + 00. 0 20 : m g nă Tổng sản phẩm tiêu thụ tron 1. 000 = 82. 000 SP. . 000 + 27. 500 × 82 × 32. 2 27 : kỳ g on tr ụ th tiêu → Gía vốn thực tê sản phẩm 1. 000 =2. 260, 524 trđ 11
Tổng chi phí bán hàng, quản lí doanh nghiệp và chi phí khác: 90 + 230 x 24% + 46, 8 + 24 + 260 + 18 = 724 trđ Tổng chi phí được trừ: 2. 260, 524 + 724 = 2. 984, 524 trđ Thu nhập chịu thuế: 4. 206 – 2984, 524 = 1. 221, 476 trđ Thu nhập tính thuế: 1. 221, 476 trđ Thuế TNDN: 1. 221, 476 x 22% = 268, 72472 trđ 12
Bài 4: Một đơn vị kinh doanh thực phẩm X có số liệu kinh doanh cả năm n như sau: A. Các nghiệp vụ mua bán hàng hóa trong năm: (1) Bán cho Công ty Thương nghiệp nội địa 300. 000 sp, giá (chưa thuế GTGT) 210. 000 đồng/sản phẩm - Doanh thu : 300. 000 x 210. 000 = 63. 000 (trđ) - Thuế GTGT đầu ra = Giá tính thuế x Thuế suất - Thuế GTGT đầu ra = 63. 000 x 10% = 6300 (trđ) (2) Nhận xuất khẩu ủy thác một lô hàng theo giá FOB là 9 tỷ đồng. Tỷ lệ hoa hồng tính trên giá trị lô hàng là 4% - Thuế xuất khẩu = 9. 000 x 2% = 180 trđ - Doanh thu hoa hồng = 9. 000 x 4% = 360 trđ - GTGT đầu ra = 0. Vì nhận ủy thác đối với xuất khẩu hàng hóa nên VAT = 0 -VAT đầu ra trên hoa hồng = 360 x 10% = 36 trđ 13
(3) Làm đại lý tiêu thụ hàng cho một công ty nước ngoài có trụ sở tại TP Hồ Chí Minh. Tổng hàng nhập theo điều kiện giá CIF là 50 tỷ đồng. Tổng giá hàng bán theo đúng quy định là 60 tỷ đồng. Tỷ lệ hoa hồng là 5% giá bán - Doanh thu từ hoa hồng = 60. 000 x 5% = 3. 000 trđ - VAT đầu ra = 3. 000 x 10% = 300 trđ (4) Nhận 30 tỷ đồng vật tư để gia công cho nước ngoài. Công việc hoàn thành 100% và toàn bộ thành phẩm đã xuất trả. Doanh nghiệp được hưởng tiền gia công 4 tỷ đồng - Doanh thu = 4. 000 trđ Vì doanh nghiệp nhận vật tư để gia công cho nước ngoài nên toàn bộ thành phẩm xuất trả =) Thuế xuất khẩu = Thuế nhập khẩu = 0 14
(5) Xuất khẩu ra nước ngoài 130. 000 sản phẩm theo giá CIF là 244. 800 đồng/sản phẩm, phí bảo hiểm và vận chuyển quốc tế được tính bằng 2% giá FOB Nếu doanh thu tính theo giá CIF thì phí bảo hiểm và vận chuyển quốc tế phải tính trong chi phí , ngược lại nếu doanh thu tính theo giá FOB thì không tính vào chi phí - Doanh thu = 130. 000 x 244. 800 = 31824 trđ - Thuế xuất khẩu = số lượng sản phẩm x Giá FOB x Thuế xuất khẩu - Thuế xuất khẩu = 130. 000 x CIF/ (1+ 2% )x 2% = 624 trđ ( Giá CIF = FOB + I +F = FOB + FOB x 2% = FOB (1 + 2%) =) FOB = CIF/1+2%) - VAT đầu ra = 0 (6) Bán 170. 000 sản phẩm cho doanh nghiệp chế xuất, giá bán 200. 000 đồng/sản phẩm - Doanh thu = 170. 000 x 200. 000 = 34. 000 trđ - Thuế xuất khẩu = 34. 000 x 2% = 680 trđ - VAT đầu ra = 0 15
Vậy : Tổng doanh thu = 63. 000 +360 + 3. 000 + 4. 000 + 31. 824 + 34. 000 = 136. 184 trđ Tổng thuế xuất khẩu = 180 + 624 + 680 = 1. 484 trđ B. Chi phí: Tổng VAT đầu ra = 6. 300 + 36 = 6. 636 trđ =) VAT phải nộp = Tổng VAT đầu ra – Tổng thuế VAT đầu vào được khấu trừ = 6. 636 – 8. 963 = -2. 327 trđ =) Được khấu trừ tiếp theo. Tổng chi phí hợp lí cả năm ( chưa kể thuế xuất khẩu ) lien quan đén các hoạt động nói trên là 130, 9 tỷ đồng 16
C. Thu nhập khác: - Lãi tiền gửi: 340 triệu đồng. - Chuyển nhượng tài sản: 160 triệu đồng. - Thu nhập khác = Lãi tiền gửi + Chuyển nhượng tài sản = 340 + 160 = 500 trđ - Thu nhập chịu thuế = Doanh thu - Chi phí được trừ + Các khoản phải thu khác = 136184 – ( 130900 +1484 ) + 500 = 4. 300 trđ - Thu nhập tính thuế = Thu nhập chịu thuế - Thu nhập được miễn thuế - Các khoản lỗ được kết chuyển theo quy định = 4300 - 0 – 0 = 4. 300 trđ - Thuế TNDN Phải nộp = ( Thu nhập tính thuế - Phần trích lập quỹ KH & CN ) x Thuế suất TNDN = ( 4300 – 0 ) x 22% = 946 trđ 17
Bài 5: Xác định thuế xuất khẩu, GTGT và thuế TNDN phải nộp trong năm của một Công ty có các số liệu sau đây: 1. Tình hình sản xuất trong năm 2. Tình hình tiêu thụ trong năm: • Trực tiếp xuất khẩu 10. 000 sản phẩm theo điều kiện FOB với giá qui ra đồng Việt Nam là 60. 000đồng/sản phẩm. + Doanh thu : 10. 000 x 60. 000 = 600. 000 đ + Thuế xuất khẩu : 600. 000 x 2% = 12. 000 đ + VAT đầu ra = 0 • - Bán cho doanh nghiệp khu chế xuất 40. 000 sản phẩm, giá bán 62. 000 đồng/sản phẩm. + Doanh thu : 40. 000 x 62. 000 = 2480. 000 đ + Thuế xuất khẩu : 2480. 000 x 2% = 49. 600. 000 đ + VAT đầu ra = 0 18
• Trực tiếp xuất khẩu 30. 000 sản phẩm theo điều kiện CIF với giá qui ra đồng Việt Nam là 66. 700đồng/sản phẩm, trong đó phí vận chuyển và bảo hiểm quốc tế là 15% giá FOB. + Doanh thu : 30. 000 x 66. 700 = 2. 001. 000 đ + Thuế xuất khẩu = 30. 000 x Giá FOB x Thuế xuất khẩu Mà Giá CIF = FOB + I +F = FOB + FOB x 15% = FOB ( 1+15% ) =) FOB = CIF/(1+15%) =) Thuế xuất khẩu = [ 30. 000 x 66. 700 / (1+15%) ] x 2% = 34800. 000 đ + VAT đầu ra = 0 • Xuất cho đại lý bán lẻ 20. 000 sản phẩm, giá bán của đại lý theo hợp đồng mua chưa có thuế GTGT là 55. 000đồng/sản phẩm. Cuối năm đại lý c n tồn kho là 5. 000 sản phẩm. Cuối kỳ, số thừa đại lý đã xuất trả doanh nghiệp. + Doanh thu : ( 20. 000 – 5. 000 ) x 55. 000 = 825. 000 đ + VAT đầu ra = 825. 000 x 10% = 82500000 đ 19
Vậy tổng sản phẩm tiêu thụ trong năm : 10. 000 + 40. 000 + 30. 000 + 20. 000 – 5000 = 95. 000 (sản phẩm) Tổng doanh thu : 600. 000 + 2. 480. 000 + 2. 001. 000 + 825. 000 = 5906. 000 đ Tổng thuế xuất khẩu phải nộp : 49. 600. 000 + 34. 800. 000 + 12. 000 = 96. 4 trđ Tổng VAT đầu ra = 82, 5 trđ =) Thuế VAT phải nộp = 82, 5 - 253, 5 = -171 trđ =) được khấu trừ vào kì tiếp theo 3. Chi phí sản xuất kinh doanh trong năm: Tổng chi phí sản xuất trong năm = Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp + Chi phí nhân công trực tiếp + Chi phí sản xuất chung Trong đó : Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp = 2. 010 + 537, 2 = 2. 547, 2 trđ Chi phí nhân công trực tiếp = (1. 200. 000/300) x 120. 000 = 480. 000 (đ) Chi phí sản xuất chung : 186 + 396 = 582 trđ =) Tổng chi phí sản xuất trong năm : 2. 547, 2. 000 + 480. 000 + 582. 000 = 3. 609, 2 trđ 20
Chi phí sản xuất được phân bổ cho 95. 000 sản phẩm ( 10. 000 + 40. 000 + 30. 000 +20. 000 -5000) = (3609, 2. 000/120. 000) x 95000 = 2. 857. 283. 333 (đ) • Chi phí được trừ : - Chi phí sản xuất 95000 = 2. 857. 283. 333 đ - Thuế xuất khẩu : 96, 4. 000 đ - Chi phí bảo hiểm và vận chuyển : 3000 x ( 66. 700/1+15%) x 15% = 261. 000đ - Chi hoa hồng cho đại lí bán lẻ : 825 x 5% = 41, 25. 000 đ - Chi ở bộ phận quản lí : 250. 000 đ Vậy tổng chi phí được trừ = 2. 857. 283. 333 + 96. 400. 000+ 261. 000 + 41. 250. 000 + 250. 00 = 3. 505. 933. 333 đ + Thu nhập chịu thuế khác : 19 trđ =) Thu nhập chịu thuế = Doanh thu – Chi phí được trừ + Các khoản thu nhập khác = 5906. 000 – 3. 505. 933. 333 = 2400066667 đ =) Thu nhập chịu thuế = 2. 400. 066. 667 + 19. 000 = 2. 419. 066. 667 đ =) Thuế thu nhập doanh nghiệp = 2. 419. 066. 667 x 22% = 532. 194. 667 đ 21
Bài 6 : Nhà máy rượu bia Nhật Thư trong kỳ tính thuế có các số liệu phát sinh như sau: (1) Bán 40. 000 chai rượu 200 với giá 31. 200đ/chai và 30. 000 chai rượu 400 với giá 46. 500đ/chai cho các công ty thương nghiệp –Doanh thu : 40. 000 x 31. 200 + 30. 000 x 46. 500 = 2643 (trđ) -Thuế VAT : 2. 643 x 10% = 264, 3 (trđ) -Giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt = Giá bán chưa có thuế VAT / (1 + thuế suất thuế TTĐB) + Rượu CO =31. 200 /( 1 + 50%) = 20. 800 (đ/chai) +Rượu 40 = 46. 500 / (1 + 50%) =31. 000 (đ/chai) -Thuế TTĐB phải nộp =số lượng hàng hóa tiêu thụ x giá tình thuế đơn vị HH x Thuế suất thuế TTĐB = 40. 000 x 20. 800 x 50% x 30. 000 x 31. 000 x 50%=881. 000(đ) (2) Bán 30. 000 chai rượu 200 và 10. 000 chai rượu 400 Công ty xuất nhập khập X, giá bán lần lượt là 34. 500đ/chai và 50. 300đ/chai. Doanh thu : 30. 000 x 34. 500 + 10. 000 x 50. 300 = 1. 538. 000 (đ) -Thuế VAT : 1538. 10 x 10% = 153. 800. 000 (đ) -Thuế TTĐB phải nộp : [34. 500/ (1+ 50%)] x 30. 000 x 50% + [50. 300 /(1 +50% )x 10. 000 x 50%] = 512. 670. 000 (đ) 22
(3) Xuất khẩu ra nước ngoài 40. 000 chai rượu 400 theo điều kiện FOB với giá 48. 000đ/chai. -Doanh thu : 40. 000 x 48. 000 = 1920. 000 (đ) -Thuế XK : 1920. 10 x 2% = 38. 400. 000 (đ) -Thuế TTĐB : (Vì xuất khẩu nên thuế VAT và Thuế tiêu thụ đặc biệt bằng 0 nên thuế VAT = 0) - Vậy tổng DT= 2. 643. 000 + 1. 538. 000 + 1920. 000 = 6. 120. 000(đ) -Tổng thuế XK = 38. 400. 000 (đ) -Tổng thuế VAT = 264, 3 +153, 8 =418, 1 (trđ) -Tổng thuế TTĐB = 881. 000 + 512. 670. 000 = 1. 393. 670. 000 (đ) - Chi phí được trừ : 2560 +30 + 870 + 38, 4 + 1393, 67 = 4. 892, 07 (trđ) Thu nhập thuế = Doanh thu–chi phí được trừ + các khoản thu nhập khác =6. 101. 000 -4. 892. 070. 000+ 25. 000 = 1. 233. 930. 000(đ) → Thuế TNDN phải nộp : 1. 233. 930. 000 x 22% =271. 464. 600 (đ 23
Bài 7 : Trích tài liệu của Công ty cổ phần X chuyên sản xuất sản phẩm E, trong năm 200 n có tình hình sau: I. (1) Nhập khẩu 600 tấn nguyên liệu A, giá mua tại cửa khẩu nhập đầu tiên của Việt Nam quy ra tiền Việt Nam là 3 trđ/tấn (giá CIF). -Thuế NK : 600 x 3 x 10% = 180 (trđ) -VAT đầuvào : (180 + 600 x 3) x 10% = 198 (trđ) (2) Mua 200 tấn nguyên liệu B, có hóa đơn GTGT với giá mua chưa thuế GTGT là 4 trđ/tấn. -VAT đầuvào : 200 x 4 x 10% = 80 (trđ) (3) Mua 2. 000 lít rượu, có hóa đơn GTGT với giá mua chưa thuế GTGT là 10. 000 đ/lít. - Thuế VAT đầuvào : 2. 000 x 10. 000 x 0, 1 = 2(trđ) (4) Dịch vụ mua ngoài, có hóa đơn GTGT với giá chưa thuế GTGT là 80 trđ. -Thuế VAT đầuvào : 80 x 10% = 8(trđ) (5) Mua nông sản, có hóa đơn Bán hàng với giá thanh toán là 80 trđ. - VAT =0. Vì là mua nông sản (đây là đối tượng không chịu thuế GTGT). Suy ra : Tổng VAT đầu vào được chiết khấu trừ : 198 + 80 +2 + 8 =288(trđ) 24
II/. Tình hình tiêu thụ : • Bán cho công ty thương mại 500 tấn SP E, giá bán chưa thuế GTGT là 6, 5 trđ/tấn. Công ty X thu 80% số tiền ngay lúc giao hàng, 20% còn lại sẽ thu vào tháng 1 năm sau. –Doanh thu : 500 x 6, 5 = 3. 250 (trđ) -Thuế VAT đầu ra : 3250 x 10% = 325 (trđ) • Bán cho doanh nghiệp trong khu công nghiệp 300 tấn SP E, giá bán chưa thuế GTGT là 6, 4 trđ/tấn. -Doanhthu : 300 x 6, 4 = 1. 920 (trđ) -Thuế VAT đầu ra : 1920 x 10% = 192 (trđ) • Bán lẻ 300 tấn SP E, giá bán chưa thuế GTGT là 6, 45 trđ/tấn. -Doanh thu : 300 x 6, 45 = 1935 (trđ) -Thuế VAT đầu ra : 1935 x 10% = 193, 5 (trđ) 25
Suy ra: -Tổng doanh thu = 3250 + 1920 +1935 = 7. 105 (trđ) -Tổng VAT đầu ra : 710, 5 (trđ) (=325 + 192 + 193, 5) - Thuế VAT phải nộp = Thuế GTGT đầu ra –Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ. =710, 5 – 288 = 422, 5 (trđ) III/. Chi phí phát sinh trong năm : -Chi phí NVL : 1. 700 (trđ) -Chi phí SXC : +Phục vụ SX : 550 - 10 = 540 +Chi phí khác thuộc bộ phận SX : 520 -Chi phí nhân công trực tiếp : +Ta có : (18 trđ/LĐ/tháng)/(2 tấn /LĐ/tháng) = 0, 9 (tr/tấn) Vậy tiền lương công nhân sản xuất 1200 tấn SP E là : 1200 x 0, 9 =1. 080(trđ) Tổng chi phí sảnxuất : 1. 700 + 1. 060 +1. 080 = 3. 840 (trđ) Tổng chi phí sản xuất phân bổ : 1100 tấn sản phẩm tiêu thụ trong kỳ ( 3. 840/1. 200 )x 1. 100 = 3. 520 (trđ) 26
Chi phí KHTSCĐ phục vụ bộ phận quản lý và bán hàng : 110 (trđ) Chi phí tiền lương bộ phận QLDN và BH : 380 (trđ) Chi phí phục vụ tiêu thụ hàng hóa : 100 (trđ) Chi khuyến mãi : 130 (trđ) Chi nộp thuế môn bài, thuế nhà đất : 14 (trđ) Chi phí thuộc bộ phận QLDN và bán hàng : 140 (trđ ) Tổng chi phí được trừ : 3. 520 + 110 + 380 + 100 + 130 +140 = 4. 394 (trđ) *Thu nhập khác = Lãi tiền gửi NH trong năm : 10 trđ Thu nhập chịu thuế = Doanh Thu – Chi phí được trừ + Thu nhập khác = 7. 105 – 4. 394 + 10 =2. 721 (trđ) Thuế TNDN phải nộp : 2721 x 22% = 598, 62 (trđ). 27
28
- Slides: 28