A Ch Cc hnh thc truyn nhit Trong

  • Slides: 22
Download presentation
A

A

Chủ đề: Các hình thức truyền nhiệt Trong TN về sự dẫn nhiệt của

Chủ đề: Các hình thức truyền nhiệt Trong TN về sự dẫn nhiệt của nước, nếu ta không gắn miếng sáp ở đáy ống nghiệm mà để miếng sáp ở miệng ống nghiệm và đun nóng đáy ống nghiệm thì chỉ trong thời gian ngắn sáp đã nóng chảy. Hãy quan sát TN và dự đoán xem nước đã truyền nhiệt bằng cách nào?

Chủ đề: Các hình thức truyền nhiệt Play Hình 23. 1

Chủ đề: Các hình thức truyền nhiệt Play Hình 23. 1

Chủ đề: Các hình thức truyền nhiệt Hình 23. 2

Chủ đề: Các hình thức truyền nhiệt Hình 23. 2

Chủ đề: Các hình thức truyền nhiệt Nước màu tím di chuyển thành dòng

Chủ đề: Các hình thức truyền nhiệt Nước màu tím di chuyển thành dòng từ dưới lên rồi từ trên xuống hay di chuyển hỗn độn theo mọi phương? Tại sao lớp nước ở dưới được đun nóng lại đi lên trên, lớp nước lạnh ở trên lại đi xuống? Tại sao biết nước trong cốc đã nóng lên? Nước ma u tím di chuyê n tha nh do ng Nước nóng có trọng lượng riêng nhỏ hơn nên nổi lên trên, nước lạnh ở trên có trọng lượng riêng lớn hơn => chìm xuống dưới Căn cứ vào sự tăng nhiệt độ của nhiệt kế

Chủ đề: Các hình thức truyền nhiệt IV. Sự đối lưu Sự truyền nhiệt

Chủ đề: Các hình thức truyền nhiệt IV. Sự đối lưu Sự truyền nhiệt năng nhờ tạo thành dòng chất lỏng gọi là sự đối lưu

Chủ đề: Các hình thức truyền nhiệt IV. Sự đối lưu Khi đốt nến,

Chủ đề: Các hình thức truyền nhiệt IV. Sự đối lưu Khi đốt nến, không khí ở quanh ngọn nến nóng lên, di chuyển lên trên, dòng không khí lạnh ở bên kia tấm bìa theo khe hở sang phía ngọn nến kéo theo cả khói hương

Chủ đề: Các hình thức truyền nhiệt C 5: Để phần chất lỏng ở

Chủ đề: Các hình thức truyền nhiệt C 5: Để phần chất lỏng ở phía dưới nóng lên trước và đi lên, phần chất lỏng ở phía trên chưa được đun nóng đi xuống dưới tạo thành dòng đối lưu C 6: Không, vì trong chân không cũng như trong chất rắn không thể tạo thành các dòng đối lưu

Chủ đề: Các hình thức truyền nhiệt V. Bức xạ nhiệt A Play Ha

Chủ đề: Các hình thức truyền nhiệt V. Bức xạ nhiệt A Play Ha duy chung B

Chủ đề: Các hình thức truyền nhiệt V. Bức xạ nhiệt Không khí trong

Chủ đề: Các hình thức truyền nhiệt V. Bức xạ nhiệt Không khí trong bình đã nóng lên và nở ra Không khí trong bình đã lạnh đi, miếng gỗ đã ngăn không cho nhiệt truyền từ đèn sang bình * Kết luận Bức xạ nhiệt là sự truyền nhiệt bằng các tia nhiệt đi thẳng. Bức xạ nhiệt có thể xảy ra cả ở trong chân không

Chủ đề: Các hình thức truyền nhiệt • Đối lưu là sự truyền nhiệt

Chủ đề: Các hình thức truyền nhiệt • Đối lưu là sự truyền nhiệt bằng các dòng chất lỏng hoặc chấ khí, đó là hình thức truyền nhiệt chủ yếu của chất lỏng và chất khí. • Bức xạ nhiệt là sự truyền nhiệt bằng các tia nhiệt đi thẳng. Bức xạ nhiệt có thể xảy ra cả ở trong chân không Chất Hình thức truyền nhiệt chu yê u Rắn Lỏng Khí Dẫn nhiệt Đô i lưu Chân không Bức xạ nhiệt

TIẾT 25: CHỦ ĐỀ CÔNG THỨC TÍNH NHIỆT LƯỢNG – PHƯƠNG TÌNH C N

TIẾT 25: CHỦ ĐỀ CÔNG THỨC TÍNH NHIỆT LƯỢNG – PHƯƠNG TÌNH C N BẰNG NHIỆT

Tiết 26: CÔNG THỨC TÍNH NHIỆT LƯỢNG PHƯƠNG TRÌNH C N BẰNG NHIỆT I.

Tiết 26: CÔNG THỨC TÍNH NHIỆT LƯỢNG PHƯƠNG TRÌNH C N BẰNG NHIỆT I. Công thức tính nhiệt lượng: 1. Định nghĩa về nhiệt lượng Nhiệt lượng là phần nhiệt năng mà vật nhận thêm vào hay mất bớt đi trong quá trình truyền nhiệt 2. Công thức tính nhiệt lượng thu v: Q = m. c. ∆t Trong đó: + Q là nhiệt lượng vật thu vào (J) + m là khối lượng của vật (kg) + ∆t = t 2 – t 1 là độ tăng nhiệt độ (o. C) + c là nhiệt dung riêng của vật (J/kg. K) 3. Nhiệt dung riêng của một chất cho biết nhiệt lượng cần thu vào để làm cho 1 kg chất đó tăng thêm 1 o. C

Nhiệt dung riêng của một số chất Chất Nhiệt dung riêng(J/kg. K) Nước 4200

Nhiệt dung riêng của một số chất Chất Nhiệt dung riêng(J/kg. K) Nước 4200 Đất 800 Rượu 2500 Thép 460 Nước đá 1800 Đồng 380 Nhôm 880 Chì 130 * Nhiệt dung riêng của một chất cho - Nhiệt dung riêng chấtbiết chonhiệt biết gì lượng cần truyền cho 1 kg chất đó để nhiệt độ tăng ? thêm 10 C ( 1 K )

4. VẬN DỤNG C 9: Tính nhiệt lượng cần truyền cho 5 kg đồng

4. VẬN DỤNG C 9: Tính nhiệt lượng cần truyền cho 5 kg đồng để tăng nhiệt độ từ 200 C lên 500 C Tóm tắt: m = 5 kg c = 380 J/kg. K t 1= 200 C t 2= 500 C Q=? Bài làm: m. c. ∆t Áp dụng công thức Q =. . . . 5. 380. (50 -20) Thay số ta có: Q =. . . . 57000 (J) Vậy nhiệt lượng cần truyền cho 5 kg đồng để tăng nhiệt độ từ 200 C lên 500 C là 57000 (J). . . .

II. Phương trình cân bằng nhiệt Quan sát thí nghiệm mô phỏng Tiếp xúc

II. Phương trình cân bằng nhiệt Quan sát thí nghiệm mô phỏng Tiếp xúc nhau Nhiệt lượng Vật B Vật A Nhiệt lượng toả ra. Nhiệt thu vào Nhiệt độ thấp Truyền Nhiệt độ cao độnhiệt bằng nhau Nhiệt lượng vật thu vào và nhiệt lượng vật tỏa ra có quan hệ gì? Theo em khi nào thì xảy ra sự truyền nhiệt giữa hai vật ? Quá trình truyền nhiệt khi nào thì dừng lại ?

II. Phương trình cân bằng nhiệt 1. Nguyên lý truyền nhiệt - Nhiệt truyền

II. Phương trình cân bằng nhiệt 1. Nguyên lý truyền nhiệt - Nhiệt truyền từ vật có nhiệt độ cao hơn sang vật có nhiệt độ thấp hơn. - Sự truyền nhiệt xãy ra cho tới khi nhiệt độ của hai vật bằng nhau thì dừng lại. - Nhiệt lượng do vật này tỏa ra bằng nhiệt lượng do vật kia thu vào.

Có hai vật trao đổi nhiệt với nhau Vật tỏa nhiệt Khối lượng Nhiệt

Có hai vật trao đổi nhiệt với nhau Vật tỏa nhiệt Khối lượng Nhiệt độ ban đầu Nhiệt độ cuối Nhiệt dung riêng Vật thu nhiệt m 1( Kg ) t 1 (0 C) t (0 C) c 1 (J/Kg. K) Khối lượng m 2( Kg ) Nhiệt độ ban đầu t 2 (0 C) Nhiệt độ cuối t (0 C) Nhiệt dung riêng c 2 (J/Kg. K) Q tỏa ra = m 1 c 1(t 1 – t) Qthu vào = m 2 c 2(t - t 2) Qtỏa ra = Qthu vào m 1 c 1(t 1 – t) =m 2 c 2(t - t 2) m 1 c 1∆t 1= m 2 c 2∆t 2

2. Phương trình cân bằng nhiệt Q tỏa ra = Q thu vào Trong

2. Phương trình cân bằng nhiệt Q tỏa ra = Q thu vào Trong đó: Q tỏa ra = m. c. ∆t = m. c. (t 1 – t 2) Q thu vào = m. c. ∆t = m. c. (t 2 – t 1) với : ∆t là độ chênh lệch nhiệt độ (t 1 là nhiệt độ ban đầu còn t 2 là nhiệt độ cuối cùng của quá trình truyền nhiệt. )

Ví dụ: Hãy dùng phương trình cân bằng nhiệt để tính nhiệt độ của

Ví dụ: Hãy dùng phương trình cân bằng nhiệt để tính nhiệt độ của hỗn hợp gồm 200 g nước đang sôi đổ vào 300 g nước ở nhiệt độ phòng. (25 o. C) Tóm tắt: Bài giải m 1 = 200 g=0, 2 kg Nhiệt lượng do nước sôi tỏa ra: t 1 = 100 o. C Q 1 = m 1. c 1. (t 1 – t) = 0, 2. 4200. (100 -t) C 1 = C 2 = Nhiệt lượng do nước ở nhiệt độ phòng thu vào: 4200 J/kg. K Q 2 = m 2. c 2. (t – 30) = 0, 3. 4200. ( t – 30) t 2 = 25 o. C Áp dụng phương trình cân bằng nhiệt: m 2 =300= 0, 3 kg Q 1 = Q 2 0, 2. 4200. (100 -t) = 0, 3. 4200. (t – 20) t=? 20 -0, 2 t = 0, 3 t- 6=>t = 520 C Đáp số: 520 C