Tit 23 NHIT K NHIT GIAI Ngy thc

  • Slides: 26
Download presentation
Tiết 23 : NHIỆT KẾ NHIỆT GIAI Ngày thực hiện : 27/04/2020 (6 A

Tiết 23 : NHIỆT KẾ NHIỆT GIAI Ngày thực hiện : 27/04/2020 (6 A 1, 6 A 3) 28/04/2029 (6 A 2) 1

KIỂM TRA BÀI CŨ: Câu 1: Nêu kết luận chung về sự nở vì

KIỂM TRA BÀI CŨ: Câu 1: Nêu kết luận chung về sự nở vì nhiệt của các chất? - Các chất rắn, lỏng, khí đều nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi. - Các chất rắn và chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt khác nhau. - Các chất khí khác nhau nở vì nhiệt giống nhau. - Chất khí nở vì nhiệt nhiều hơn chất lỏng, chất lỏng nở vì nhiệt nhiều hơn chất rắn. 2

Con: Mẹ ơi, cho con đi đá bóng nhé ! Mẹ : Không được

Con: Mẹ ơi, cho con đi đá bóng nhé ! Mẹ : Không được đâu ! Con đang sốt nóng đây này ! Con: Con không sốt đâu !. Mẹ cho con đi nhé ! Vậy phải dùng dụng cụ nào để biết chính xác người con có sốt hay không? 3

Tiết 23 : NHIỆT KẾ - THANG NHIỆT ĐỘ I. Nhiệt kế: C 1.

Tiết 23 : NHIỆT KẾ - THANG NHIỆT ĐỘ I. Nhiệt kế: C 1. Có 3 bình đựng nước a, b, c ; cho thêm nước đá vào bình a để có nước lạnh và cho thêm nước nóng vào bình c để có nước ấm. a) Nhúng ngón trỏ tay phải vào bình a, ngón trỏ trái vào bình c. Các ngón tay có cảm giác thế nào? b) Sau 1 phút, rút cả 2 ngón tay ra rồi cùng nhúng vào bình b. Các ngón tay có cảm giác như thế nào? Từ thí nghiệm này có thể rút ra kết luận gì? 4

I. Nhiệt kế: C 1. Có 3 bình đựng nước a, b, c ;

I. Nhiệt kế: C 1. Có 3 bình đựng nước a, b, c ; cho thêm nước đá vào bình a để có nước lạnh và cho thêm nước nóng vào bình c để có nước ấm. a) Nhúng ngón trỏ tay phải vào bình a, ngón trỏ trái vào bình c. (H. 22. 1) Các ngón tay có cảm giác thế nào? Hình 22. 1 5

I. Nhiệt kế: C 1. a) Nhúng ngón trỏ tay phải vào bình a,

I. Nhiệt kế: C 1. a) Nhúng ngón trỏ tay phải vào bình a, ngón trỏ trái vào bình c. (H. 22. 1) Các ngón tay có cảm giác thế nào? Nước nóng Nước đá a Nước lạnh b Nước thường c Nước ấm 6

I. Nhiệt kế: C 1. a) Nhúng ngón trỏ tay phải vào bình a,

I. Nhiệt kế: C 1. a) Nhúng ngón trỏ tay phải vào bình a, ngón trỏ trái vào bình c. (H. 22. 1) Các ngón tay có cảm giác thế nào? 2 1 a Nước lạnh b Nước thường c Nước ấm 7

I. Nhiệt kế: C 1. a) Ngón tay nhúng bình a (nước lạnh) có

I. Nhiệt kế: C 1. a) Ngón tay nhúng bình a (nước lạnh) có cảm giác lạnh, ngón tay nhúng bình c (nước ấm) có cảm giác nóng. b) Sau 1 phút, rút cả 2 ngón tay ra rồi cùng nhúng vào bình b. Các ngón tay có cảm giác như thế nào? Từ thí nghiệm này có thể rút ra kết luận gì? Hình 22. 2 8

I. Nhiệt kế: b) Sau 1 phút, rút cả 2 ngón tay ra rồi

I. Nhiệt kế: b) Sau 1 phút, rút cả 2 ngón tay ra rồi cùng nhúng vào bình b. Các ngón tay có cảm giác như thế nào? Từ thí nghiệm này có thể rút ra kết luận gì? 2 1 Nước lạnh Nước thường Nước ấm - Ngón tay rút từ bình a cho vào bình b có cảm giác nóng, còn ngón tay rút từ bình c cho vào bình b có cảm giác lạnh; dù nước trong bình b có nhiệt độ xác định. 9

I. Nhiệt kế: C 1. - Ngón tay nhúng bình a (nước lạnh) có

I. Nhiệt kế: C 1. - Ngón tay nhúng bình a (nước lạnh) có cảm giác lạnh, ngón tay nhúng bình c (nước ấm) có cảm giác nóng. - Ngón tay rút từ bình a cho vào bình b có cảm giác nóng, còn ngón tay rút từ bình c cho vào bình b có cảm giác lạnh; dù nước trong bình b có nhiệt độ xác định. * Cảm giác của tay không thể xác định chính xác được độ nóng lạnh của một vật mà ta sờ vào nó hay tiếp xúc với nó. * Chú ý: Không nên sờ tay vào vật quá nóng hay quá lạnh sẽ rất nguy hiểm cho sức khoẻ. 10

I. Nhiệt kế: C 2. Cho biết, thí nghiệm vẽ ở hình 22. 3

I. Nhiệt kế: C 2. Cho biết, thí nghiệm vẽ ở hình 22. 3 và hình 22. 4 dùng để làm gì? 11

I. NHIỆT KẾ: 1000 C Đun nước Hình 22. 3 Đo nhiệt độ hơi

I. NHIỆT KẾ: 1000 C Đun nước Hình 22. 3 Đo nhiệt độ hơi nước đang sôi. Ghi vạch 1000 C của nhiệt kế. Hình 22. 3 12

I. Nhiệt kế: Hình 22. 4 Đo nhiệt độ của nước đá. Ghi vạch

I. Nhiệt kế: Hình 22. 4 Đo nhiệt độ của nước đá. Ghi vạch 00 C của nhiệt kế. Cho nhiệt kế vào 00 C Hình 22. 4 13

110 100 o. C C 2. Dùng để xác định vạch chia 100 o.

110 100 o. C C 2. Dùng để xác định vạch chia 100 o. C và vạch 0 o. C của một nhiệt kế 90 80 70 60 50 40 30 20 10 0 o. C 14

C 3. Hãy quan sát rồi so sánh các nhiệt kế vẽ ở hình

C 3. Hãy quan sát rồi so sánh các nhiệt kế vẽ ở hình 22. 5 về GHĐ, ĐCNN, công dụng và điền vào bảng 22. 1. Hình 22. 5 Nhiệt kế thuỷ ngân Nhiệt kế y tế Nhiệt kế rượu 15

C 3. Hãy quan sát rồi so sánh các nhiệt kế vẽ ở hình

C 3. Hãy quan sát rồi so sánh các nhiệt kế vẽ ở hình 22. 5 về GHĐ, ĐCNN, công dụng và điền vào bảng 22. 1. Loại nhiệt kế Nhiệt kế rượu GHĐ ĐCNN Công dụng Từ … đến … Nhiệt kế thủy ngân Từ … đến … Nhiệt kế y tế Từ … đến … 16

I. Nhiệt kế: Bảng 22. 1. Loại nhiệt GHĐ kế -200 C Nhiệt kế

I. Nhiệt kế: Bảng 22. 1. Loại nhiệt GHĐ kế -200 C Nhiệt kế Từ ……… rượu 500 C đến ……… Nhiệt kế Từ ……… - 300 C thủy ngân đến ……… 1300 C Nhiệt kế y tế 350 C Từ …… 420 C đến …… ĐCNN Công dụng 20 C Đo nhiệt độ khí quyển 10 C Đo nhiệt độ trong các thí nghiệm 0, 10 C Đo nhiệt độ cơ thể 17

C 4. Cấu tạo của nhiệt kế y tế có đặc điểm gì ?

C 4. Cấu tạo của nhiệt kế y tế có đặc điểm gì ? Cấu tạo như vậy , có tác dụng gì ? Ống quản ở gần bầu đựng thủy ngân có một chỗ thắt , có tác dụng ngăn không cho thủy ngân tụt xuống bầu khi đưa nhiệt kế ra khỏi cơ thể. Nhờ đó có thể đọc được nhiệt độ của cơ thể. 18

II. Nhiệt giai: a)Thang nhiệt độ Celsius, hay nhiệt giai Celsius. Nhiệt độ của

II. Nhiệt giai: a)Thang nhiệt độ Celsius, hay nhiệt giai Celsius. Nhiệt độ của nước đá đang tan là 00 C của hơi nước đang sôi là 1000 C. . Những nhiệt độ thấp hơn 0 o. C gọi là nhiệt độ âm Ví dụ -200 C được gọi là âm 200 C b) Nhiệt giai Farenhai : nhiệt độ của nước đá đang tan là 320 F, còn nhiệt độ của hơi nước đang sôi là 2120 F - 320 F = 1800 F Như vậy : Khoảng 1000 C ứng khoảng nghĩa là khoảng 10 C = khoảng 1, 80 F 19

Phương pháp đổi nhiệt giai 1ºC = 1, 8ºF Ví dụ: Hãy tính xem

Phương pháp đổi nhiệt giai 1ºC = 1, 8ºF Ví dụ: Hãy tính xem 200 C , ứng với bao nhiêu 0 F? 20ºC = 0ºC + 20ºC = 32ºF + (20 x 1, 8ºF) = 32ºF + 36ºF = 68ºF 20

III. VẬN DỤNG C 5: Hãy tính xem 300 C , 370 c ứng

III. VẬN DỤNG C 5: Hãy tính xem 300 C , 370 c ứng với bao nhiêu 0 F? * 30ºC = 0ºC + 30ºC = 32ºF + (30. 1, 8ºF) = 32ºF + 54ºF = 86ºF * 37ºC = 0ºC + 37ºC = 32ºF + (37 , 1, 8ºF) = 32ºF + 66, 6ºF = 98, 6ºF 21

IV. TRẮC NGHIỆM 1. Nhiệt kế là thiết bị dùng để: A. Đo thể

IV. TRẮC NGHIỆM 1. Nhiệt kế là thiết bị dùng để: A. Đo thể tích B. Đo chiều dài C. Đo khối lượng D. Đo trọng lượng E. Đo nhiệt độ G. Đo lực 2. Để xác định giới hạn đo lớn nhất của một nhiệt kế ta phải quan sát trên nhiệt kế : A. Chỉ số lớn nhất B. Chỉ số nhỏ nhất C. Khoảng cách giữa hai vạch chia D. Loại nhiệt kế đang sử dụng. 22

3. Cơ sở để chế tạo nhiệt kế là dựa vào hiện tượng co

3. Cơ sở để chế tạo nhiệt kế là dựa vào hiện tượng co dãn vì nhiệt … : A. Của các chất. B. Của chất rắn và khí. C. Của chất lỏng. D. Của chất rắn và của chất lỏng 4. Tại sao người ta không dùng nhiệt kế y tế để đo nhiệt độ của nước sôi? A. Vì giới hạn đo không phù hợp. B. Vì hình dáng của nhiệt kế không phù hợp. C. Vì độ chia nhỏ nhất không thích hợp. D. Vì cấu tạo có chỗ thắt chưa phù hợp. 23

5. Khi sử dụng nhiệt kế, ta phải chú ý đến : A. hình

5. Khi sử dụng nhiệt kế, ta phải chú ý đến : A. hình dáng của nhiệt kế. B. chất lỏng chứa trong bầu nhiệt kế. C. giới hạn đo của nhiệt kế. D. khối lượng, trọng lượng của nhiệt kế. 24

Ghi nhớ: * Để đo nhiệt độ, người ta dùng nhiệt kế. * Nhiệt

Ghi nhớ: * Để đo nhiệt độ, người ta dùng nhiệt kế. * Nhiệt kế thường dùng hoạt động dựa trên hiện tượng co dãn vì nhiệt của các chất. * Có nhiều loại nhiệt kế khác nhau như : Nhiệt kế rượu, nhiệt kế thuỷ ngân, nhiệt kế y tế, . . . • Trong nhiệt giai Xenxiut, nhiệt độ của nước đá đang tan là 00 C, của hơi nước đang sôi là 1000 C. • Trong nhiệt giai Farenhai, nhiệt độ của nước đá đang tan là 320 F, của hơi nước đang sôi là 2120 F. 25

HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ: 1. Bài vừa học: – – – Học thuộc phần

HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ: 1. Bài vừa học: – – – Học thuộc phần ghi nhớ. Làm bài tập: 22. 1 đến 22. 7 SBT. Đọc phần có thể em chưa biết. 2. Bài sắp học: - Chuẩn bị giờ sau kiểm tra 45 phút 26