CHNG II PHP LUT CNG C IU CHNH

  • Slides: 48
Download presentation
CHƯƠNG II PHÁP LUẬT- CÔNG CỤ ĐIỀU CHỈNH CÁC QUAN HỆ XÃ HỘI

CHƯƠNG II PHÁP LUẬT- CÔNG CỤ ĐIỀU CHỈNH CÁC QUAN HỆ XÃ HỘI

Đề cương bài giảng I. II. IV. V. Bản chất và những đặc điểm

Đề cương bài giảng I. II. IV. V. Bản chất và những đặc điểm chung của pháp luật Quy phạm pháp luật Quan hệ pháp luật Ý thức pháp luật Vi phạm pháp luật và trách nhiệm pháp lý

Bản chất và những đặc điểm chung của pháp luật n n Nguồn gốc

Bản chất và những đặc điểm chung của pháp luật n n Nguồn gốc của pháp luật Khái niệm và những đặc điểm chung của pháp luật

Khái niệm pháp luật n Pháp luật là hệ thống các quy tắc xử

Khái niệm pháp luật n Pháp luật là hệ thống các quy tắc xử sự có tính bắt buộc chung do Nhà nước đặt ra và bảo đảm thực hiện, thể hiện ý chí của giai cấp thống trị và nhu cầu tồn tại của xã hội nhằm điều chỉnh các quan hệ xã hội, tạo lập trật tự, ổn định cho sự phát triển xã hội.

Những đặc điểm chung của pháp luật n n Tính giai cấp của pháp

Những đặc điểm chung của pháp luật n n Tính giai cấp của pháp luật Tính xã hội của pháp luật Tính quy phạm của pháp luật Tính nhà nước của pháp luật

Mối quan hệ giữa pháp luật với các loại quy phạm xã hội khác

Mối quan hệ giữa pháp luật với các loại quy phạm xã hội khác n Ø Ø Ø Các quy phạm xã hội: Pháp luật Đạo đức Tập quán Tín điều tôn giáo Điều lệ

Phân biệt giữa pháp luật với đạo đức Tiêu chí Pháp luật Đạo đức

Phân biệt giữa pháp luật với đạo đức Tiêu chí Pháp luật Đạo đức Hình thành Nhà nước ban hành Từ nhân dân Cơ chế bảo đảm Cưỡng chế + Thuyết phục Tự nguyện +Dư luận XH Tính chặt chẽ về Chặt chẽ hơn hình thức Phạm vi QHXH Hầu hết các quan tác động hệ xã hội Ít chặt chẽ hơn Quan hệ tình cảm trong gia đình, cơ quan…

Mối quan hệ giữa pháp luật và đạo đức n n Mối quan hệ

Mối quan hệ giữa pháp luật và đạo đức n n Mối quan hệ tác động lên sự hình thành Mối quan hệ khi cùng điều chỉnh một quan hệ xã hội

II. QUY PHẠM PHÁP LUẬT n n Khái niệm Đặc điểm Cơ cấu Quy

II. QUY PHẠM PHÁP LUẬT n n Khái niệm Đặc điểm Cơ cấu Quy phạm pháp luật đặc biệt

Khái niệm n Quy phạm pháp luật là những quy tắc xử sự có

Khái niệm n Quy phạm pháp luật là những quy tắc xử sự có tính bắt buộc chung do Nhà nước đặt ra và bảo đảm thực hiện, thể hiện ý chí của giai cấp thống trị và nhu cầu tồn tại của xã hội, nhằm điều chỉnh các quan hệ xã hội, tạo lập trật tự ổn định cho sự phát triển xã hội.

Đặc điểm n n Tính giai cấp Do Nhà nước ban hành và đảm

Đặc điểm n n Tính giai cấp Do Nhà nước ban hành và đảm bảo thực hiện Được áp dụng nhiều lần Áp dụng cho nhiều đối tượng

Cơ cấu n n n Giả định Quy định Chế tài

Cơ cấu n n n Giả định Quy định Chế tài

Giả định n Là bộ phận của quy phạm pháp luật trong đó nêu

Giả định n Là bộ phận của quy phạm pháp luật trong đó nêu rõ với những điều kiện, hoàn cảnh hoặc những đối tượng nào thì thuộc phạm vi điều chỉnh của quy phạm pháp luật đó.

Quy định n n Ø Ø Ø Là phần chỉ ra trong hoàn cảnh,

Quy định n n Ø Ø Ø Là phần chỉ ra trong hoàn cảnh, điều kiện đã giả định người ta được làm gì, phải làm gì và không được làm gì. Quy định bao gồm: Quy định mệnh lệnh nêu lên một cách dứt khoát, rõ ràng điều không được làm hoặc điều bắt buộc phải làm. Quy định tuỳ nghi không nêu dứt khoát, rõ ràng cách xử sự nhất định mà để cho các bên được tự thoả thuận, định đoạt trong phạm vi nào đó. Quy định giao quyền là trực tiếp xác định quyền hạn của một chức vụ, một cơ quan nào đó trong bộ máy Nhà nước hoặc xác nhận các quyền nào đó của công dân, của một tổ chức.

Chế tài n n Ø Ø Là phần chỉ rõ nếu làm hay không

Chế tài n n Ø Ø Là phần chỉ rõ nếu làm hay không làm như phần quy định thì sẽ phải chịu hậu quả như thế nào. Các loại chế tài: Chế tài hình sự Chế tài hành chính Chế tài kỷ luật Chế tài dân sự

Ví dụ: n n ‘Khi nhËn thÊy doanh nghiÖp, hîp t¸c x· l©m vµo

Ví dụ: n n ‘Khi nhËn thÊy doanh nghiÖp, hîp t¸c x· l©m vµo t×nh tr¹ng ph¸ s¶n th× chñ doanh nghiÖp hoÆc ®¹i diÖn hîp ph¸p cña doanh nghiÖp, hîp t¸c x· cã nghÜa vô nép ®¬n yªu cÇu më thñ tôc ph¸ s¶n ®èi víi doanh nghiÖp, hîp t¸c x· ®ã’. ĐiÒu 15 Kho¶n 1 LuËt ph¸ s¶n 2004. ‘Ng êinµo s¶n xuÊt, bu «n b¸n hµng gi¶ lµ l ¬ng thùc, thùc phÈm, thuèc ch÷a bÖnh, thuèc phßng bÖnh, th× bÞ ph¹t tï tõ hai n¨m ®Õn b¶y n¨m’. (§iÒu 157 Kho¶n 1 Bé luËt h×nh sù 1999)

Quy phạm pháp luật đặc biệt n n Quy phạm nguyên tắc là được

Quy phạm pháp luật đặc biệt n n Quy phạm nguyên tắc là được dùng làm cơ sở xuất phát và tư tưởng chỉ đạo cho việc xây dựng và thi hành các quy phạm pháp luật khác. Quy phạm định nghĩa xác định những đặc điểm, những thuộc tính cơ bản của sự vật hay hiện tượng, hoặc của những khái niệm, những phạm trù được sử dụng trong văn bản đó.

Ví dụ n n ‘Quèc héi, Héi ®ång nh©n d©n vµ c¸c c¬ quan

Ví dụ n n ‘Quèc héi, Héi ®ång nh©n d©n vµ c¸c c¬ quan kh¸c cña Nhµ n íc®Òu tæ chøc vµ ho¹t ®éng theo nguyªn t¾c tËp trung d©n chñ’. (§iÒu 6 HiÕn ph¸p 1992) ‘Doanh nghiệp là tổ chức kinh tế có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch ổn định, được đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật nhằm mục đích thực hiện các hoạt động kinh doanh’. (Điều 4 Khoản 1 Luật doanh nghiệp 2005)

III. QUAN HỆ PHÁP LUẬT 1. 2. 3. 4. 5. Khái niệm, đặc điểm

III. QUAN HỆ PHÁP LUẬT 1. 2. 3. 4. 5. Khái niệm, đặc điểm quan hệ pháp luật Chủ thể của QHPL Nội dung của QHPL Khách thể của QHPL Sự kiện pháp lý

Khái niệm quan hệ pháp luật n Quan hệ pháp luật là quan hệ

Khái niệm quan hệ pháp luật n Quan hệ pháp luật là quan hệ giữa người với người (quan hệ xã hội) do một quy phạm pháp luật điều chỉnh, biểu hiện thành quyền và nghĩa vụ pháp lý cụ thể của các bên, được đảm bảo bằng cưỡng chế nhà nước.

Đặc điểm quan hệ pháp luật n n n Tính khách quan Tính ý

Đặc điểm quan hệ pháp luật n n n Tính khách quan Tính ý chí Tính giai cấp

Chủ thể của QHPL n n n Khái niệm Chủ thể là cá nhân

Chủ thể của QHPL n n n Khái niệm Chủ thể là cá nhân Chủ thể là tổ chức

Khái niệm n Chủ thể của quan hệ pháp luật là những cá nhân

Khái niệm n Chủ thể của quan hệ pháp luật là những cá nhân hay tổ chức dựa trên cơ sở của các quy phạm pháp luật mà tham gia vào các quan hệ pháp luật, trở thành người mang các quyền và nghĩa vụ pháp lý cụ thể.

Các loại chủ thể quan hệ pháp luật n n Chủ thể là cá

Các loại chủ thể quan hệ pháp luật n n Chủ thể là cá nhân Chủ thể là tổ chức

Chủ thể là cá nhân n Khi là chủ thể của quan hệ pháp

Chủ thể là cá nhân n Khi là chủ thể của quan hệ pháp luật, một cá nhân có thể là chủ thể trực tiếp hoặc chủ thể không trực tiếp.

Chủ thể trực tiếp n Chủ thể trực tiếp trong một quan hệ pháp

Chủ thể trực tiếp n Chủ thể trực tiếp trong một quan hệ pháp luật là một chủ thể luôn có đủ cả năng lực pháp luật và năng lực hành vi (năng lực chủ thể).

Năng lực pháp luật n n n Năng lực pháp luật là khả năng

Năng lực pháp luật n n n Năng lực pháp luật là khả năng của một chủ thể được hưởng quyền và làm nghĩa vụ trong một quan hệ pháp luật nhất định. Về nguyên tắc mọi công dân đều có năng lực pháp luật , trừ trường hợp bị pháp luật hạn chế hoặc Toà án tước đoạt. “ Năng lực dân sự của cá nhân có từ khi người đó sinh ra và chấm dứt khi người đó chết” (Điều 14 Bộ luật Dân sự 2005 ).

Năng lực hành vi n n n Năng lực hành vi là khả năng

Năng lực hành vi n n n Năng lực hành vi là khả năng của một chủ thể có thể bằng hành vi của mình mà tham gia vào một quan hệ pháp luật để hưởng quyền và làm nghĩa vụ. Người có năng lực hành vi là người hiểu rõ ý nghĩa và kết quả hành vi mà mình thực hiện. Cho nên pháp luật coi những người chưa đến một độ tuổi nhất định, người mắc các bệnh tâm thần là những người không có năng lực hành vi. Tuổi cụ thể để được coi là có năng lực hành vi được xác định khác nhau tuỳ theo từng loại quan hệ pháp luật.

Chủ thể không trực tiếp n n Là trường hợp một người có năng

Chủ thể không trực tiếp n n Là trường hợp một người có năng lực pháp luật mà không có năng lực hành vi. Khi tham gia quan hệ pháp luật, hành vi của người này phải được thực hiện thông qua hành vi của người đại diện, người giám hộ.

Chủ thể là tổ chức n n Ø Ø Tổ chức có đủ các

Chủ thể là tổ chức n n Ø Ø Tổ chức có đủ các điều kiện sẽ được coi là pháp nhân và được tham gia QHPL một cách độc lập. Theo điều 84 Bộ Luật dân sự 2005, một tổ chức được công nhận là pháp nhân khi có đủ các điều kiện sau: Được thành lập hợp pháp; Có cơ cấu tổ chức chặt chẽ; Có tài sản độc lập với cá nhân, tổ chức khác và tự chịu trách nhiệm bằng tài sản đó; Nhân danh mình tham gia các quan hệ pháp luật một cách độc lập.

Phân loại pháp nhân n Ø Ø Ø Theo Điều 100 Bộ Luật Dân

Phân loại pháp nhân n Ø Ø Ø Theo Điều 100 Bộ Luật Dân sự 2005 các loại pháp nhân bao gồm: Cơ quan nhà nước, đơn vị vũ trang nhân dân. Tổ chức chính trị, tổ chức chính trị xã hội. Tổ chức kinh tế. Tổ chức chính trị xã hội- nghề nghiệp, tổ chức xã hội- nghề nghiệp. Quỹ xã hội, quỹ từ thiện. Các tổ chức khác có đủ điều kiện.

Nội dung của quan hệ pháp luật n n n Nội dung của quan

Nội dung của quan hệ pháp luật n n n Nội dung của quan hệ pháp luật bao gồm, quyền và nghĩa vụ pháp lý của các chủ thể. Quyền là mức độ, phạm vi được phép xử sự của các chủ thể được nhà nước bảo vệ. Nghĩa vụ là mức độ phạm vi xử sự cần phải có đủ các chủ thể, được bảo đảm bằng sự cưỡng chế của Nhà nước.

Sự kiện pháp lý n Sự kiện pháp lý là những sự việc cụ

Sự kiện pháp lý n Sự kiện pháp lý là những sự việc cụ thể xảy ra trong đời sống phù hợp với những điều kiện, hoàn cảnh đã được dự liệu trong một quy phạm pháp luật từ đó làm phát sinh, thay đổi hoặc chấm dứt một quan hệ pháp luật cụ thể.

Phân loại sự kiện pháp lý n Ø Ø Sự kiện pháp lý bao

Phân loại sự kiện pháp lý n Ø Ø Sự kiện pháp lý bao gồm sự biến và hành vi: Sự biến là những sự kiện phát sinh không phụ thuộc vào ý muốn chủ quan của con người nhưng cũng làm phát sinh thay đổi, chấm dứt một quan hệ pháp luật. Hành vi (bao gồm hành động và không hành động) là những sự kiện xảy ra thông qua ý chí của con người.

IV. Ý THỨC PHÁP LUẬT n Ý thức pháp luật được hiểu là tổng

IV. Ý THỨC PHÁP LUẬT n Ý thức pháp luật được hiểu là tổng hợp những tư tưởng, quan điểm, thái độ, sự hiểu biết của con người đối với pháp luật hiện hành cũng như đối với tinh thần chung của pháp luật nhà nước.

V. VI PHẠM PHÁP LUẬT VÀ TRÁCH NHIỆM PHÁP LÝ n n Bản chất

V. VI PHẠM PHÁP LUẬT VÀ TRÁCH NHIỆM PHÁP LÝ n n Bản chất và những dấu hiệu cơ bản của vi phạm pháp luật Trách nhiệm pháp lý

Khái niệm n Vi phạm pháp luật là hành vi (hành động hoặc không

Khái niệm n Vi phạm pháp luật là hành vi (hành động hoặc không hành động ) trái pháp luật và có lỗi do chủ thể có năng lực hành vi thực hiện, xâm hại các quan hệ xã hội được pháp luật bảo vệ.

Các dấu hiệu của VPPL n n Vi phạm pháp luật luôn là một

Các dấu hiệu của VPPL n n Vi phạm pháp luật luôn là một hành vi (hành động hoặc không hành động) của con người. Trái với các quy định của pháp luật, xâm hại tới các quan hệ xã hội được pháp luật bảo vệ. Phải chứa đựng lỗi của chủ thể của hành vi. Năng lực trách nhiệm pháp lý của chủ thể đã thực hiện hành vi trái pháp luật.

Phân loại VPPL n n Vi phạm hình sự (tội phạm) Vi phạm hành

Phân loại VPPL n n Vi phạm hình sự (tội phạm) Vi phạm hành chính Vi phạm dân sự Vi phạm kỷ luật.

Trách nhiệm pháp lý n Khái niệm

Trách nhiệm pháp lý n Khái niệm

Khái niệm n Trách nhiệm pháp lý được hiểu là những hậu quả bất

Khái niệm n Trách nhiệm pháp lý được hiểu là những hậu quả bất lợi mà theo quy định của pháp luật có thể áp dụng đối với các chủ thể đã có hành vi vi phạm pháp luật.

Cơ sở để truy cứu TNPL (các yếu tố cấu thành của VPPL) n

Cơ sở để truy cứu TNPL (các yếu tố cấu thành của VPPL) n n Mặt khách quan Mặt chủ quan Chủ thể Khách thể

Mặt khách quan (I) n Ø Ø Ø Mặt khách quan của vi phạm

Mặt khách quan (I) n Ø Ø Ø Mặt khách quan của vi phạm pháp luật là những biểu hiện bên ngoài của vi phạm pháp luật. Nó bao gồm: Hành vi trái pháp luật. Thiệt hại về vật chất hoặc tinh thần mà xã hội gánh chịu. Mối quan hệ nhân quả giữa hành vi trái pháp luật và thiệt hại.

Mặt chủ quan n Ø Ø Lỗi: là trạng thái tâm lý của chủ

Mặt chủ quan n Ø Ø Lỗi: là trạng thái tâm lý của chủ thể đối với hành vi trái pháp luật. Lỗi có thể là: Lỗi cố ý trực tiếp: Chủ thể vi phạm nhìn thấy trước hậu quả nguy hiểm cho xã hội do hành vi của mình gây ra và mong muốn điều đó xảy ra. Lỗi cố ý gián tiếp: Chủ thể vi phạm nhìn thấy hậu quả xảy ra, tuy không mong muốn song để mặc nó xảy ra.

Mặt chủ quan (II) Ø Ø n n Lỗi vô ý vì quá tự

Mặt chủ quan (II) Ø Ø n n Lỗi vô ý vì quá tự tin: Chủ thể vi phạm nhìn thấy trước hậu quả nguy hiểm cho xã hội do hành vi của mình gây ra những hy vọng, tin tưởng điều đó không xảy ra hoặc có thể ngăn chặn được. Lỗi vô ý do cẩu thả: Chủ thể vi phạm đã không nhìn thấy hậu quả nguy hiểm cho xã hội do hành vi của mình gây ra, mặc dù có thể hoặc cần phải nhìn thấy được. Động cơ: Là cái thúc đẩy chủ thể thực hiện hành vi trái pháp luật. Mục đích: Là kết quả cuối cùng mà trong suy nghĩ của mình chủ thể mong muốn đạt được khi thực hiện hành vi trái pháp luật.

Chủ thể n n Chủ thể của hành vi vi phạm pháp luật có

Chủ thể n n Chủ thể của hành vi vi phạm pháp luật có thể là cá nhân hoặc tổ chức có năng lực trách nhiệm pháp lý. Năng lực trách nhiệm pháp lý của chủ thể vi phạm pháp luật được xem xét đối với từng loại vi phạm pháp luật cụ thể.

Khách thể n Khách thể của vi phạm pháp luật là những quan hệ

Khách thể n Khách thể của vi phạm pháp luật là những quan hệ xã hội đang được pháp luật bảo vệ và đang bị xâm hại. Tính chất của khách thể phản ánh mức độ nguy hiểm của hành vi vi phạm pháp luật.

Phân loại TNPL n n Trách nhiệm pháp lý hình sự. Trách nhiệm pháp

Phân loại TNPL n n Trách nhiệm pháp lý hình sự. Trách nhiệm pháp lý hành chính. Trách nhiệm pháp lý kỷ luật. Trách nhiệm pháp lý dân sự.