Chng 7 Thu cng ty Ti chnh cng

  • Slides: 69
Download presentation
Chương 7 Thuế công ty Tài chính công và chính sách công 1

Chương 7 Thuế công ty Tài chính công và chính sách công 1

Dẫn nhập n Figure 1 cho thấy sự giảm đi tỷ phần thu nhập

Dẫn nhập n Figure 1 cho thấy sự giảm đi tỷ phần thu nhập nguồn thu từ thuế thu nhập công ty. 2

Figure 1 The share paid by corporations had declined dramatically over the last 45

Figure 1 The share paid by corporations had declined dramatically over the last 45 years.

Dẫn nhập n Năm 1960, hầu hết 25% thu nhập thuế liên bang chủ

Dẫn nhập n Năm 1960, hầu hết 25% thu nhập thuế liên bang chủ yếu nguồn thuế thu nhập công ty. n Ngày nay ít hơn 8%. 4

Dẫn nhập n Đối với quan điểm chống đối, thuế thu nhập công ty

Dẫn nhập n Đối với quan điểm chống đối, thuế thu nhập công ty làm giảm năng suất khu vực công ty; giảm thuế làm giảm gánh nặng, dẫn đến gia tăng đầu tư. n Đối với người ủng hộ, thuế thu nhập công ty đảm bảo tính lũy tiến của toàn hệ thống thuế. 5

Dẫn nhập n Bài học có nhằm vào các mục tiêu: n Hiểu cấu

Dẫn nhập n Bài học có nhằm vào các mục tiêu: n Hiểu cấu trúc thuế thu nhập công ty. n Kiểm tra thuế công ty ảnh hưởng đến quyết định đầu tư. n Kiểm tra thuế công ty ảnh hưởng đến tài trợ: liệu là phát hành trái phiếu hay phát hành cổ phiếu. n Hiểu tính phức tạp của chính sách đánh thuế công ty toàn cầu 6

THUẾ CÔNG TY LÀ GÌ? n Công ty chiếm khoảng 75% doanh thu của

THUẾ CÔNG TY LÀ GÌ? n Công ty chiếm khoảng 75% doanh thu của Mỹ. n Cổ đông (Shareholders) là những cá nhân mua quyền sở hữu một công ty. n Có hai loại công ty: n Thu nhập từ “S-corporations” là chịu thuế thu nhập cá nhân và tùy thuộc vào thuế thu nhập cá nhân. n Thu nhập từ “C-corporations” là chịu thuế công ty. 7

Sở hữu và kiểm soát n Hầu hết các công ty tách quyền sở

Sở hữu và kiểm soát n Hầu hết các công ty tách quyền sở hữu ra khỏi kiểm soát. Các cổ đông không tham gia quản lý hoạt động hàng ngày công ty. n Vấn đề người đại diện (agency problem) là sự không liên kết sự quan tâm giữa người chủ sở hữu và người quản lý công ty. n Ví dụ người quản lý ủng hộ tiền “thưởng” mà nó không phản ảnh hiệu quả của công ty. 8

Tài trợ công ty n Hãy hình dung một công ty cần vốn để

Tài trợ công ty n Hãy hình dung một công ty cần vốn để đầu tư. Nó có hai lựa chọn: n Tài trợ nợ n Tài trợ vốn n Hai phương pháp này khác nhau như thế nào và hàm ý của chính sách thuế? 9

Tài trợ công ty n Tài trợ nợ thông qua cơ chế vay mượn.

Tài trợ công ty n Tài trợ nợ thông qua cơ chế vay mượn. n Thường thực hiện qua phát hành trái phiếu công ty. n Tài trợ vốn thông qua phát hành cổ phiếu. n Các nhà đầu tư mua cổ phiếu của công ty và có thể nhận được tiền lời qua hai cách khác nhau: cổ tức và tiền lời vốn. n Figure 2 minh chứng hai phương pháp tài trợ và tiền lời nhà đầu tư. 10

Figure 2 Firms can raise money with debt finance, paying interest on bonds. Firms

Figure 2 Firms can raise money with debt finance, paying interest on bonds. Firms can raise money with equity finance, paying dividends and/or capital gains.

Tại sao đánh thuế vào công ty? n Tại sao phải đánh thuế vào

Tại sao đánh thuế vào công ty? n Tại sao phải đánh thuế vào công ty? Khi chúng ta đánh thuế vào công ty, cuối cùng là đánh vào các yếu tố suất xuất. n Có hai lý do đánh thuế vào công ty: n Thuế đánh vào lợi nhuận thuần túy không gây bóp méo sản lượng. n Thu nhập giữ lại không đánh thuế (không phân phối cho người lao động) 12

Tại sao đánh thuế vào công ty? n Ở chừng nhất định, các công

Tại sao đánh thuế vào công ty? n Ở chừng nhất định, các công ty có quyền lực thị trường, họ sẽ kiếm lợi nhuận thuần túy vượt quá khoản chi trả các yếu tố sản xuất của họ. n Lợi nhuận thuần túy đối với công ty độc quyền n Diamond and Mirlees (1971) cho rằng lợi nhuận thuần túy là cách tốt nhất để huy động nguồn thu hơn là so với đánh thuế vào các yếu tố sản xuất, bởi vì nó không làm bóp méo sản lượng. 13

Tại sao đánh thuế vào công ty? n Trong khi đánh thuế vào lợi

Tại sao đánh thuế vào công ty? n Trong khi đánh thuế vào lợi nhuận thuần túy dường như là cách tốt nhất, nhưng nó không phải cách thức mà đánh thuế thu nhập vận hành. n Thứ nhất, thuế công ty không phải là thuế lợi tức thuần túy bởi vì công ty có thể hạ thấp khoản thuế bằng thay đổi các yếu tố đầu vào. n Thứ hai, thuế công ty đánh vào lợi nhuận kế toán chứ không phải là lợi nhuận kinh tế. Lợi nhuận kinh tế: là khoản chênh lệch giữa thu nhập của công ty và chi phí cơ hội kinh tế của sản xuất. n Lợi nhuận kế toán: là chênh lệch giữa thu nhập và chi phí báo của công ty. n 14

Tại sao đánh thuế vào công ty? n Động lực thứ hai cho việc

Tại sao đánh thuế vào công ty? n Động lực thứ hai cho việc đánh thuế thu nhập công ty liên quan đến thu nhập giữ lại. n Nếu như công ty không bị đánh thuế vào lợi nhuận, nhưng các cá nhân bị đánh thuế vào khoản tiền thưởng được thanh toán bởi công ty, thì các công ty có thể tránh thuế bằng việc không thanh toán tiền thưởng. 15

CƠ CẤU THUẾ CÔNG TY n Thuế thu nhập công ty là rất phức

CƠ CẤU THUẾ CÔNG TY n Thuế thu nhập công ty là rất phức tạp nhưng cơ sở thuế được tóm tắt như : Gánh nặng thuế = [(thu nhập – chi phí ) J] – ITC n ITC: Giảm trừ thuế đầu tư n 16

Thu nhập n Thu nhập của công ty đơn giản là thu nhập kiếm

Thu nhập n Thu nhập của công ty đơn giản là thu nhập kiếm được bằng việc bán hàng hóa và dịch vụ trên thị trường 17

Chi phí n Chi phí của công ty gồm chi phí bằng tiền mặt,

Chi phí n Chi phí của công ty gồm chi phí bằng tiền mặt, lãi suất, và khấu hao. n Chi phí tiền mặt gồm chi phí lao động, quảng cáo, công cụ lao động … n Lãi suất n Các chi phí được khấu trừ trong năm khi phát sinh. n Khấu hao 18

Chi phí n Về nguyên tắc, các công ty được phép khấu hao sự

Chi phí n Về nguyên tắc, các công ty được phép khấu hao sự giảm giá thực tài sản từ năm này đến năm khác. Khấu hao kinh tế là sự giảm giá thực tế giá trị vốn trong một khoảng thời gian nhất định. n Nếu như giá trị thị trường của máy móc giảm xuống $10, 000, thì đó sự giảm giá kinh tế. n n Thực tế, rất khó khăn để thấy được tỷ lệ khấu hao thực của tài sản. Vì vậy luật thuế quy định bảng khấu hao. 19

Chi phí n Khấu hao có nhiều cách tiếp cận: n Khấu hao đường

Chi phí n Khấu hao có nhiều cách tiếp cận: n Khấu hao đường thẳng (Straight-line depreciation) n Khấu hao theo gia tốc (Accelerated depreciation). n Chi phí đầu tư (Expensing investments) được giảm trừ toàn bộ chi phí đầu tư từ thuế trong năm phát sinh. n Đơn giảm nó là hình thức khấu hao theo gia tốc. 20

Chi phí n Ví dụ, hãy xem xét tài sản có trị giá $100,

Chi phí n Ví dụ, hãy xem xét tài sản có trị giá $100, 000, thời gian sử dụng 10 năm, khấu hao đường thẳng và tỷ lệ khấu hao 10% : n Với thuế suất thuế công ty 35%, sự giảm trừ trị giá $21, 506 trong hiện tại, làm giảm giá tài sản thực tế từ $100, 000 đến $78, 494. 21

Chi phí n Với phương pháp khấu hao gia tốc (và tỷ lệ khấu

Chi phí n Với phương pháp khấu hao gia tốc (và tỷ lệ khấu hao 10% ): n Với thuế suất thuế công ty 35%, sự giảm trừ nhiều hơn ($26, 535) trong hiện tại in the present, làm giảm giá thực tế của tài sản từ $100, 000 đến $73, 465. 22

Thuế suất thuế công ty n Ở Mỹ thuế suất thuế công ty là

Thuế suất thuế công ty n Ở Mỹ thuế suất thuế công ty là biểu thuế lũy tiến n Phần lớn chịu thuế ở mức 35%. n Figure 3 cho thấy biểu thuế hiện hành. 23

Figure 3 The corporate tax is close to a flat tax (with many loopholes).

Figure 3 The corporate tax is close to a flat tax (with many loopholes).

Ưu đãi đầu tư n Ưu đãi đầu tư: ITC (investment tax credit (ITC)).

Ưu đãi đầu tư n Ưu đãi đầu tư: ITC (investment tax credit (ITC)). n Ưu đãi đầu tư là ưu đãi cho phép các công ty giảm trừ % chi phí đầu tư trong năm từ tiền thuế phải nộp. 25

PHẠM VI ẢNH HƯỞNG CỦA THUẾ CÔNG TY n Công cụ phân tích cân

PHẠM VI ẢNH HƯỞNG CỦA THUẾ CÔNG TY n Công cụ phân tích cân bằng tổng thể co thể được sử dụng để đánh giá phạm vị ảnh hưởng thuế thu nhập công ty. n Trước hết, người tiêu dùng sẽ có thể gánh chịu gánh nặng thuế trong hình thức giá cả cao. Các công ty cung cấp sản xuất và dịch vụ cho nền kinh tế, vì thế cầu có thể không co dãn hoàn toàn. 26

PHẠM VI ẢNH HƯỞNG CỦA THUẾ CÔNG TY n Thứ hai, công ty sẽ

PHẠM VI ẢNH HƯỞNG CỦA THUẾ CÔNG TY n Thứ hai, công ty sẽ gánh chịu gánh nặng thuế, được phẩn bổ vào yếu tố lao động và vốn. Bởi vì công ty thuên mướn lao động, có thể cung lao động không co dãn hoàn toàn. n Trong ngắn hạn, vốn không di chuyển, có thể gánh chịu hoàn thuế công ty. n Trong dài hạn, vốn có thể thay đổi, nó chảy vào khu vực phi công ty. n Thêm vào đó, có ảnh hưởng cân bằng tổng thể. Dòng chảy vốn vào khu vực phi kinh doanh làm hạ thấp tỷ suất sinh lợi của khu vực đó, vì thế khu vực phi kinh doanh gánh chịu gánh nặng thuế. n 27

PHẠM VI ẢNH HƯỞNG CỦA THUẾ CÔNG TY n Kết hợp tất cả các

PHẠM VI ẢNH HƯỞNG CỦA THUẾ CÔNG TY n Kết hợp tất cả các tình huống, gánh nặng thuế công ty được chia sẻ bởi lao động, người tiêu dùng và các nhà đầu tư. n Tuy nhiên rất ít minh chứng về trường hợp này 28

KẾT QUẢ THUẾ CÔNG TY ĐỐI ĐẦU TƯ Phân tích lý thuyết thuế công

KẾT QUẢ THUẾ CÔNG TY ĐỐI ĐẦU TƯ Phân tích lý thuyết thuế công ty và quyết định đầu tư n Quyết định đầu tư được quyết định bởi việc thiết lập lợi ích biên bằng với chi phí biên. n Thuế thu nhập công ty, khấu hao, và ITCs sẽ dịch chuyển lợi ích biên và chi phí biên. n Figure 4 cho thấy trường hợp đơn giản nhất, không có thuế. 29

Figure 4 MB 1 =FK The firm equates marginal benefit and marginal cost. Cost

Figure 4 MB 1 =FK The firm equates marginal benefit and marginal cost. Cost and return per dollar of investment A K 1 MC 1=*+D Investment (K)

KẾT QUẢ THUẾ CÔNG TY ĐỐI ĐẦU TƯ Phân tích lý thuyết thuế công

KẾT QUẢ THUẾ CÔNG TY ĐỐI ĐẦU TƯ Phân tích lý thuyết thuế công ty và quyết định đầu tư n Trong hình vẽ này, lợi ích biên đầu tư được căn cứ vào sản phẩm biên của vốn , ký hiệu là FK. n Lợi ích biên có độ dốc xuống bởi vì tiền biên giảm dần. n Chi phí biên đầu tư là hằng số và bằng với tổng số chi phí khấu hao (*) và chi phí tài trợ (D). n Đầu tư là K 1. 31

KẾT QUẢ THUẾ CÔNG TY ĐỐI ĐẦU TƯ Phân tích lý thuyết thuế công

KẾT QUẢ THUẾ CÔNG TY ĐỐI ĐẦU TƯ Phân tích lý thuyết thuế công ty và quyết định đầu tư n Thuế công ty ảnh hưởng đến đầu tư như thế nào? n Thu nhập kiếm được/dollar chi tiêu cho máy móc thiết bị giảm từ FK đến (1 -J)FK, trong đó J là thuế công ty. n Figure 5 minh chứng ảnh hưởng. 32

Figure 5 MB 1 =FK Cost and return per dollar of investment Taxes on

Figure 5 MB 1 =FK Cost and return per dollar of investment Taxes on corporations lower the marginal benefit. MB 2=FK(1 -J) B K 2 A K 1 MC 1=*+D Investment (K)

KẾT QUẢ THUẾ CÔNG TY ĐỐI ĐẦU TƯ Phân tích lý thuyết thuế công

KẾT QUẢ THUẾ CÔNG TY ĐỐI ĐẦU TƯ Phân tích lý thuyết thuế công ty và quyết định đầu tư n Trong hình vẽ này, lợi ích biên dịch chuyển xuống đến MB 2. n Các công ty đầu tư ít hơn khi chính phủ phân phối thu nhập qua hình thức thuế công ty quá cao. Đối với các công ty luôn yêu cầu: tỷ suất sinh lời sau thuế phải đủ lớn, (*+D). n Vì thế, đầu tư giảm xuống đến K 2. 34

KẾT QUẢ THUẾ CÔNG TY ĐỐI ĐẦU TƯ Phân tích lý thuyết thuế công

KẾT QUẢ THUẾ CÔNG TY ĐỐI ĐẦU TƯ Phân tích lý thuyết thuế công ty và quyết định đầu tư n Hãy xem xét khoản tiền khấu hao và ITC. Cả hai chính sách này làm giảm thấp chi phí máy móc thiết bị. n Z phản ảnh hiện giá của khấu hao, như là một phần của giá mua. Vì thế , Z≤ 1 (trong đó Z=1 phản ảnh expensing). Giá trị của tiền khấu hao là JZ, và chi phí biên giảm xuống từ (*+D) đến (*+D)(1 -JZ). n Một khoản giảm trừ thuế ¢ / $1 được đầu tư máy móc làm giảm thêm chi phí biên. Cả hai chính sách này, chí phí biên là (*+D)(1 -JZ- ) được minh chứng trong Figure 6. 6 35

Figure 6 While taxes on corporations reduce investment, tax credits increase it. MB 1

Figure 6 While taxes on corporations reduce investment, tax credits increase it. MB 1 =FK Cost and return per dollar of investment MB 2=FK(1 -J) B A C MC 1=*+D MC 2=(*+D)(1 -JZ- ) K 2 K 3 K 1 Investment (K)

KẾT QUẢ THUẾ CÔNG TY ĐỐI ĐẦU TƯ Phân tích lý thuyết thuế công

KẾT QUẢ THUẾ CÔNG TY ĐỐI ĐẦU TƯ Phân tích lý thuyết thuế công ty và quyết định đầu tư n Trong hình vẽ này, chi phí biên dịch chuyển xuống đến MC 2. n Mức độ đầu tư cao hơn trước khi khấu trừ khấu hao và ITC, nhưng vẫn thấp hơn trước khi đánh thuế n Vì thế đầu tư giảm xuống từ K 2 đến K 3. 37

KẾT QUẢ THUẾ CÔNG TY ĐỐI ĐẦU TƯ Phân tích lý thuyết thuế công

KẾT QUẢ THUẾ CÔNG TY ĐỐI ĐẦU TƯ Phân tích lý thuyết thuế công ty và quyết định đầu tư n Thuế suất công ty thực tế (ETR: Effective tax rate) là % tăng lên tỷ suất trước thuế so với vốn bắt buộc phải nộp thuế. n Nói chung nó được đo lường : 38

KẾT QUẢ THUẾ CÔNG TY ĐỐI ĐẦU TƯ Phân tích lý thuyết thuế công

KẾT QUẢ THUẾ CÔNG TY ĐỐI ĐẦU TƯ Phân tích lý thuyết thuế công ty và quyết định đầu tư n Sau khi gắn kết thuế thu nhập công ty, khấu hao và ITC, thì thuế suất thực tế trở thành : 39

KẾT QUẢ THUẾ CÔNG TY ĐỐI ĐẦU TƯ Phân tích lý thuyết thuế công

KẾT QUẢ THUẾ CÔNG TY ĐỐI ĐẦU TƯ Phân tích lý thuyết thuế công ty và quyết định đầu tư n Ví dụ, thuế suất pháp định công ty là 0. 35, hiện giá tiền khấu hao là 0. 5, và ITC là 0. 1, vì thế thuế suất thực tế là 11. 5%. n Nghĩa là, công ty phải kiếm tỷ suất sinh lợi trước thuế 11. 5% cao hơn tỷ suất trước thuế để đáp ứng tỷ suất sinh lợi mong đợi. 40

KẾT QUẢ THUẾ CÔNG TY ĐỐI ĐẦU TƯ Hàm ý chính sách n Kết

KẾT QUẢ THUẾ CÔNG TY ĐỐI ĐẦU TƯ Hàm ý chính sách n Kết quả khác nhau thuế suất thuế công ty, và ITCs, thuế suất biên thực tế khác nhau qua các năm từ 51% 1980 đến 27% 2003. 41

KẾT QUẢ THUẾ CÔNG TY ĐỐI VỚI VẤN ĐỀ TÀI TRỢ n Một quyết

KẾT QUẢ THUẾ CÔNG TY ĐỐI VỚI VẤN ĐỀ TÀI TRỢ n Một quyết định tiềm năng có liên quan đến thuế công ty là vấn đề tài trợ cho đầu tư. n Phân này sẽ thảo luận: n Ảnh hưởng của thuế đến tài trợ đầu tư. n Lý do tại sao công ty không sử dụng tất cả nợ để tài trợ. n Lý do tại sao công ty thanh toán cổ tức và chúng bị đánh thuế như thế nào. n Sự tổng hợp thuế công ty 42

Kết quả thuế công ty đến tài trợ Ảnh hưởng của thuế đến tài

Kết quả thuế công ty đến tài trợ Ảnh hưởng của thuế đến tài trợ n Giả sử công ty cần vay mượn $10 cho đầu tư và tiền lãi $1 trong một năm. n Figure 7 minh chứng nhiều cách để thực hiện: Quyết định tài trợ nợ hay cổ phần; nếu quyết định tài trợ cổ phiếu: trả cổ tức hay giữ lại. 43

Figure 7 Debt payments are deductible for the corporation, while equity payments are not.

Figure 7 Debt payments are deductible for the corporation, while equity payments are not.

Kết quả thuế công ty đến tài trợ Ảnh hưởng của thuế đến tài

Kết quả thuế công ty đến tài trợ Ảnh hưởng của thuế đến tài trợ n Khi vay mượn, công ty trả $1 tiền lãi cho các trái chủ. n Công ty không nộp thuế trên 1 $ thu nhập, bởi vì thanh toán lãi được giảm trừ – $1 thu nhập công ty được bù đắp $1 lãi suất khi tính thuế. n Các trái chủ phải nộp thuế thu nhập cá nhân vì thế nhận được $1 x(1 - JINT). 45

Kết quả thuế công ty đến tài trợ Ảnh hưởng của thuế đến tài

Kết quả thuế công ty đến tài trợ Ảnh hưởng của thuế đến tài trợ n Khi công ty phát hành cổ phiếu, $1 thu nhập công ty không được giảm trừ. n Vì thế, chỉ có $1 x(1 -JC) được phân phối cho các cổ đông. n Nếu công ty trả cho các cổ đông trong hình thức cổ tức, họ nhận được $1 x(1 -JC)x(1 JDIV). n Nếu như công ty tái đầu tư $1, và giả sử giá trị công ty gia tăng chính xác $1, thì các cổ đông nhận $1 x(1 -JC)x(1 -JCG). 46

Kết quả thuế công ty đến tài trợ Ảnh hưởng của thuế đến tài

Kết quả thuế công ty đến tài trợ Ảnh hưởng của thuế đến tài trợ n Thuế suất tiền lời vốn thực tế thấp hơn thuế suất pháp lý đối với hầu hết các nhà đầu tư. n Ở Mỹ, thuế suất tiền lời vốn về lịch sử thấp hơn thuế suất pháp lý đánh vào cổ tức (hiện tại bằng cả hai 15%). 47

Ảnh hưởng của thuế đến tài trợ n Những tiền lời sau thuế nẩy

Ảnh hưởng của thuế đến tài trợ n Những tiền lời sau thuế nẩy sinh hai câu hỏi: n Tại sao các công ty không muốn tài trợ nợ? n Tại sao các công ty thanh toán cổ tức thay cho tiền lời vốn? 48

Tại sao không phải là nợ? n Có 3 giải thích, tất cả dựa

Tại sao không phải là nợ? n Có 3 giải thích, tất cả dựa vào sự khác nhau giữa nợ và cổ phiếu: nợ yêu cầu thanh toán lãi suất cố định trong khi cổ phiếu thì không. 49

Tại sao không phải là nợ? n Chi phí phá sản: giải thích đầu

Tại sao không phải là nợ? n Chi phí phá sản: giải thích đầu tiên cho việc sử dụng cổ phiếu để tài trợ là chi phí phá sản – gồm chi phí luật pháp và chi phí tâm lý. n Nếu có cú sốc đối với thu nhập (sự suy thoái làm giảm thấp doanh thu) có thể làm cho các công ty không thanh toán nợ cho các chủ nợ. n Các công ty tài trợ cổ phiếu có thể tạo ra vùng đệm (“buffer zone”) chống lại rủi ro. Khi có suy thoái, hay cú sốc, công ty không thanh toán cổ tức. 50

Tại sao không phải là nợ? n Vấn đề người đại diện (Agency problems):

Tại sao không phải là nợ? n Vấn đề người đại diện (Agency problems): Có sự mâu thuẫn về lợi ích giữa người cổ đông và chủ nợ. Chủ nợ (Debt holders) nhận tiền lời cố định, bất chấp công ty hoạt động như thế nào, miễn là công ty không đi đến phá sản. n Cổ đông (Equity holders) nhận tiền lời phụ thuộc vào tình hình thực hiện công ty. Nếu công ty làm ăn không có hiệu quả thì cổ đông không được phân phối cổ tức. n n Xem xét những kịch bản trong Table 1. 1 51

In all cases, the company is. Table worth 1$6 million, with different mixes of

In all cases, the company is. Table worth 1$6 million, with different mixes of debt and riskiness of investment. The Debt Share of financing vs. Equity Conflict Possible gain from investment Possible loss from investment Expected return from investment Should the firm take the risk? Equity Holders $1 million $3 million $2 million $0. 5 million Yes Debt Holders $5 million 0 $10 million -$5 million No Equity Holders $5 million $3 million $10 million -$3. 5 million No Debt Holders $1 million 0 $2 million -$1 million No

Tại sao không phải là nợ? n Trong mỗi trường, tổng giá trị công

Tại sao không phải là nợ? n Trong mỗi trường, tổng giá trị công ty là $6 triệu, được phân phối giữa cổ phiếu và nợ. n Hãy hình dung, công ty kiếm được 10%/kỳ, hoặc $600 ngàn. n Trong hàng thứ nhất, với lãi suất 10%, sự thanh toán tiền lãi trong hàng thức nhất là $500 ngàn/kỳ. Còn lại $100 ngàn được phân phối cho cổ đông và n Giả sử thêm công ty thực hiện đầu tư vào lĩnh vực rủi ro. 53

Tại sao không phải là nợ? n Đầu tư 50% cơ hội sinh lời

Tại sao không phải là nợ? n Đầu tư 50% cơ hội sinh lời $3 triệu, và 50% cơ hội thua lỗ $6 triệu. n Tiền kỳ vọng -$1. 5 triệu: công ty không nên đầu tư. n Vì góc độ các nhà cổ đông, họ nhận $3 triệu nếu như đầu tư thành công. Bởi vì mức sàn phá sản nên họ chỉ mất đi đầu tư ban đầu $1 triệu, cộng cho dòng cổ tức giá trị thêm $1 triệu, nếu như đầu tư thất bại. n Xem Table 1. 1 54

Table 1 Equityholderstake onlyon lose Equity the $1 million investment risk, even though the

Table 1 Equityholderstake onlyon lose Equity the $1 million investment risk, even though the Equity Conflict The Debt vs. and $1 million of expected value stream to the firm Possible Expected dividends. is -$1. 5 Share of million. gain from loss from return from financing investment Should the firm take the risk? Equity Holders $1 million $3 million $2 million $0. 5 million Yes Debt Holders $5 million 0 $10 million -$5 million No Equity Holders $5 million $3 million $10 million -$3. 5 million No Debt Holders $1 million 0 $2 million -$1 million No

Tại sao không phải là nợ? n Các cổ đông sẽ ủng hộ thực

Tại sao không phải là nợ? n Các cổ đông sẽ ủng hộ thực hiện dự án đầu tư co rủi ro, bởi vì tiền lời kỳ vọng là dương thậm chi tổng tiền lời kỳ vọng là âm. n Các chủ nợ không nhận gì cả nếu như có 50% cơ hội thua lỗ $5 triệu đầu tư trái phiếu và $5 triệu tiền thanh toán lãi. n Giá trị kỳ vọng đối với trái chủ là -$5 triệu, được minh chứng trong dòng Table 1. 1 56

Table 1 The Debt vs. Equity Conflict Equity Holders They don’t reap the Bondholders

Table 1 The Debt vs. Equity Conflict Equity Holders They don’t reap the Bondholders would lose Possible Share of million gainrisk from rewards if the worksloss from their $5 investment financing investment out, $5 so million their expected and interest investment return is negative. payment stream. Expected return from investment Should the firm take the risk? $1 million $3 million $2 million $0. 5 million Yes Debt Holders $5 million 0 $10 million -$5 million No Equity Holders $5 million $3 million $10 million -$3. 5 million No Debt Holders $1 million 0 $2 million -$1 million No

Tại sao không phải là nợ? n Đối với công có đòn cân như

Tại sao không phải là nợ? n Đối với công có đòn cân như thế, rõ ràng có mâu thuẫn lợi ích giữa cổ động và chủ nợ. n Vấn đề xảy ra bởi vì cổ đông quyết định về dự án, họ không đối mặt với hậu quả tài chính. n Khi tỷ phần cổ phần gia tăng, thì mâu thuẫn này chấm dứt. n Điều này minh chứng trong dòng 3 và 4, ở đó các cổ đông bây giờ sở hữu $5 triệu , các chủ nợ sở hữu $1 triệu. 58

Tại sao không phải là nợ? n Cần nhấn mạnh: khi tỷ phần tài

Tại sao không phải là nợ? n Cần nhấn mạnh: khi tỷ phần tài trợ công ty là gia tăng nợ, thì tiềm năng mâu thuẫn lợi ích gia tăng. n Kết quả của vấn đề người đại diện, những người cho vay sẽ áp đặt lãi suất cao đối với các khoản nợ cho công ty vay khi tỷ phần tài trợ nợ gia tăng. n Lãi suất cao bù lại cơ hội thuế của tài trợ nợ. 59

Tại sao không phải là nợ? n Vấn đề người đại diện cũng có

Tại sao không phải là nợ? n Vấn đề người đại diện cũng có nghĩa là: Nếu có gánh nặng nợ sẽ làm cho cuộc sống của người quản lý khó khăn hơn. n Họ phải trả nợ vay trong thời gian nhất định. n Nợ thiết lập kỷ luật đối với người quản lý. Kết quả là, họ thường thích tài trợ cổ phiếu hơn và sử dụng vị trí quyền lực để dịch chuyển gánh nặng tài trợ. 60

Nghịch lý cổ tức n Tại sao phải trả cổ tức chứ không giữ

Nghịch lý cổ tức n Tại sao phải trả cổ tức chứ không giữ lại? n Nếu như công ty tái đầu tư 1 đô la thu nhập, thì giá trị cổ phiếu gia tăng, cho phép nhà đầu tư nắm lấy cơ hội thuế suất đánh vào lời vốn được ưu đãi. 61

Nghịch lý cổ tức n Cách giải thích tốt nhất là các nhà đầu

Nghịch lý cổ tức n Cách giải thích tốt nhất là các nhà đầu tư sẵn lòng chấp nhận bị đánh thuế, lấy tiền ra khỏi các nhà quản lý – người gánh chịu vấn đề người đại diện. 62

Cổ tức nên được đánh thuế như thế nào? n Đánh thuế vào cổ

Cổ tức nên được đánh thuế như thế nào? n Đánh thuế vào cổ tức có 3 ảnh hưởng đến quyết định tài trợ : n Giảm sử dụng cổ tức để hoàn lại cho các cổ đông. n Gia tăng động lực sử dụng nợ. n Giảm đầu tư. n Có tranh luận: đánh thuế trùng vào cổ tức làm giảm tỷ lệ đầu tư của công ty. n Sự ảnh hưởng tùy thuộc vào nguồn tài trợ: n Đối với các định chế miễn thuế, như là quỹ lương hưu, thuế cổ tức ít ảnh hưởng đến đầu tư. 63

Sự hợp nhất thuế công ty n Câu hỏi đặt ra : tại sao

Sự hợp nhất thuế công ty n Câu hỏi đặt ra : tại sao đánh thuế vào thu nhập công ty tùy thuộc vào cách thức trả thu nhập cho các cổ đông như thế nào? n Sự hợp nhất thuế công ty (Corporate tax integration) là sự loại bỏ thuế công ty nhằm tiến đánh thuế thu nhập công ty ở mức cá nhân (cổ đông). Cách tiếp cận điển hình quy thu nhập của công ty có được là nhờ các cổ đông. n Điều này loại bỏ sự thiên vị của thuế và loại bỏ sự bóp méo. n 64

XỬ LÝ THU NHẬP CÔNG TY ĐA QUỐC GIA n Công ty đa quốc

XỬ LÝ THU NHẬP CÔNG TY ĐA QUỐC GIA n Công ty đa quốc gia là công ty hoạt động ở nhiều quốc gia. n Chi nhánh (Subsidiaries) n Cơ hội : giảm chi phí và mở rộng thị trường. Cơ cấu thuế công ty đóng vai trò quan trọng trong quyết định sản xuất toàn cầu. 65

Thuế đánh vào thu nhập quốc tế như thế nào? n Có hai cách

Thuế đánh vào thu nhập quốc tế như thế nào? n Có hai cách tiếp cận đánh thuế thu nhập công ty kiếm được ở nước ngoài: : Hệ thống thuế của quốc gia (A territorial tax system): thu nhập kiếm được của công ty ở nước ngoài nộp thuế cho chính phủ của quốc gia mà nguồn thu nhập phát sinh. n Hệ thống thuế toàn cầu (A global tax system) công ty sẽ nộp thuế thu nhập theo luật thuế của quốc gia của nó. n n Khoảng ½ quốc gia OECD, bao gồm Mỹ sử dụng cách tiếp cận thuế toàn cầu 66

Thuế đánh vào thu nhập quốc tế như thế nào? n Mặc dù thuế

Thuế đánh vào thu nhập quốc tế như thế nào? n Mặc dù thuế nộp cho chính phủ Mỹ, các công ty yêu sách ưu đãi nộp thuế ở nước ngoài. 67

Thuế đánh vào thu nhập quốc tế như thế nào? n Điểm thuận lợi

Thuế đánh vào thu nhập quốc tế như thế nào? n Điểm thuận lợi trước tiên của thu nhập nước ngoài là chỉ đánh thuế khi thu nhập chuyển từ chi nhánh nước ngoài về các công ty mẹ ở Mỹ. n Chuyển thu nhập về nước (Repatriation) n Đối với các chi nhánh đóng tại các quốc gia có thuế thấp: hạn chế chuyển lợi nhuận về nước. 68

Thuế đánh vào thu nhập quốc tế như thế nào? n Thuận lợi thứ

Thuế đánh vào thu nhập quốc tế như thế nào? n Thuận lợi thứ hai của hoạt động các công ty đa quốc gia là khi các yếu tố đầu vào được sử dụng từ nhiều quốc gia, thì rất khó quy cho lợi nhuận kiếm được là nhờ một quốc gia cụ thể. n Chuyển giá: (Transfer prices) là số tiền mà một chi nhánh của một công ty hoàn lại cho chi nhánh khác ở cùng công ty đối với hàng hóa được chuyển giao giữa hai chi nhánh. n Mỹ và các nước OECD yêu cầu giao dịch giữa một công ty và chi nhánh nước ngoài của nó là phải có khoảng cách - nhằm để không có sự thương lượng giá. Thực tế, rất khó để kiểm soát. 69