QUN TR NGI DNG GV TRN QUANG TNG

  • Slides: 41
Download presentation
QUẢN TRỊ NGƯỜI DÙNG GV: TRẦN QUANG TÙNG 12/18/2021 1

QUẢN TRỊ NGƯỜI DÙNG GV: TRẦN QUANG TÙNG 12/18/2021 1

Giới thiệu về người dùng Ubuntu là hệ điều hành đa người dùng, mỗi

Giới thiệu về người dùng Ubuntu là hệ điều hành đa người dùng, mỗi người muốn sử dụng được máy tính cài Ubuntu thì phải có một tài khoản (account) đã được đăng ký. Một tài khoản gồm có một tài khoản người dùng (username) và một mật khẩu (pasword) Có hai loại user: super user và regular user. Group là tập hợp nhiều user lại. Mỗi user luôn là thành viên của một group. Khi tạo một user thì mặc định một group được tạo ra. 12/18/2021 2

Home Directory Mỗi người dùng trên Ubuntu được cấp một thư mục riêng (gọi

Home Directory Mỗi người dùng trên Ubuntu được cấp một thư mục riêng (gọi là home directory), thực chất là một thư mục con của /home. Có dạng là: /home/username Mỗi người dùng chỉ có quyền thao tác trong thư mục riêng của mình (và những thư mục khác được phép của hệ thống) mà thôi. Thường thì tập tin và thư mục được tạo bởi người dùng nào thì sẽ thuộc về người dùng đó. 12/18/2021 3

Tài khoản người dùng đặc biệt Trong quá trình cài đặt một hệ thống

Tài khoản người dùng đặc biệt Trong quá trình cài đặt một hệ thống Linux, một số tài khoản người dùng đặc biệt sẽ tự động được tạo ra. Các tài khoản người dùng này được sử dụng với một số chức năng đặc biệt trên hệ thống. Tài khoản Root : còn được gọi là tài khoản siêu người dùng, có quyền cao nhất trên hệ thống, thực hiện một số công việc quản trị hệ thống bao gồm : thêm các tài khoản người dùng mới, thay đổi mật khẩu của người dùng. . . Tài khoản Nobody: được sử dụng để chạy các dịch vụ trên hệ thống. Tài khoản này không có thư mục home hoặc môi trường làm việc shell. Tài khoản Bin: được sử dụng trên hệ thống với thư mục home là /bin, được sử dụng để bảo mật các file nhị phân cơ bản trên hệ thống, không có môi trường làm việc shell. 12/18/2021 4

Tài khoản Root � Trong tất cả các hệ thống Linux người ta thường

Tài khoản Root � Trong tất cả các hệ thống Linux người ta thường phải tạo cho tài khoản root một mật khẩu (thường là trong lúc cài đặt hệ thống). Khi một hành động nào đó trên hệ thống cần được thực hiện với yêu cầu quyền hạn của quản trị hệ thống (của root) thì người sử dụng sẽ được Linux thông báo và yêu cầu nhập vào mật khẩu của tài khoản root. Trong Terminal người sử dụng có thể sử dụng lệnh su (substitute user identity) với mật khẩu của root để trở thành root. Sau khi thực hiện các tác vụ cần thiết thì người sử dụng có thể thoát khỏi tài khoản root với lệnh exit để trở về với quyền hạn mặc định. � Phương cách sử dụng tài khoản root đã được sử dụng từ khi Unix và Linux ra đời nhưng lại đem lại một số điều bất cập: Ø Nếu người sử dụng quên đăng xuất tài khoản root thì hệ thống sẽ bị đặt vào tình trạng nguy hiểm. Ø Người sử dụng phải nhớ ít nhất là hai mật khẩu (mật khẩu tài khoản thường và mật khẩu của root). Ø Ngoài việc sử dụng một giải pháp hỗ trợ như App. Armor, người ta không thể hạn chế được quyền hạn của root 12/18/2021 5

Tài khoản Root Với Ubuntu Linux, nhà phát triển đã lựa chọn một giải

Tài khoản Root Với Ubuntu Linux, nhà phát triển đã lựa chọn một giải pháp khác với việc sử dụng thẳng root. Trên hệ thống Ubuntu có một tài khoản root nhưng mặc định không được kích hoạt. Thay vào đó, người sử dụng đầu tiên trên hệ thống có thể dùng mật khẩu cho tài khoản bình thường để nhận được quyền hạn của root trong thời gian ngắn. Việc đó được thực hiện trong Terminal với thao tác nhập vào lệnh sudo và với gksudo hoặc kdesudo với menu đồ hoạ trên GNOME hoặc KDE. Lệnh trong Terminal: sudo lệnh --tuỳ chọn Nếu sử dụng GNOME hoặc XFCE: gksu lệnh --tuỳ chọn Nếu sử dụng KDE: kdesudo lệnh --tuỳ chọn 12/18/2021 6

Tài khoản Root Mặc định không cho đăng nhập trực tiếp với tài khoản

Tài khoản Root Mặc định không cho đăng nhập trực tiếp với tài khoản root có những lợi ích sau: Ø Trình cài đặt sẽ phải hỏi một vài câu hỏi. Ø Người dùng không cần phải nhớ mật khẩu root, cái mà họ rất hay quên. Ø Tránh xa quyền “Tôi có thể làm mọi thứ” khi đăng nhập, bạn sẽ được nhắc khi làm bất kỳ điều gì thay đổi đến hệ thống. Ø Sudo thêm một lịch sử các lệnh đã chạy trong /var/log/auth. log. Nếu bạn gặp vấn để, bạn luôn có thể quay lại và xem những lệnh nào đã được thực hiện. Nó cũng tốt để quản lý, kiểm tra. Ø Mật khẩu tài khoản root bị khóa làm máy tính bạn an toàn hơn rất nhiều. Mọi cracker sẽ thử tấn công vào tài khoản root trước tiên, mật khẩu root bị khóa đồng nghĩa với việc loại bỏ được 1 lần nguy hiểm. 12/18/2021 7

UID là gì? UID (User Identification) là một số nguyên dương duy nhất được

UID là gì? UID (User Identification) là một số nguyên dương duy nhất được hệ thống gán cho mỗi tài khoản người dùng. Cách kiểm tra UID: Trong file /etc/passwd lưu trữ tất cả các thông tin về user, mỗi user nằm trên 1 dòng. 12/18/2021 8

UID là gì? Muốn tra UID ta sử dụng lệnh #cat /etc/password để xuất

UID là gì? Muốn tra UID ta sử dụng lệnh #cat /etc/password để xuất file /etc/passwd. 12/18/2021 9

UID là gì? Một số UID đặc biệt: UID = 0: được gán cho

UID là gì? Một số UID đặc biệt: UID = 0: được gán cho tài khoản Root. UID = 65534: được gán cho tài khoản Nobody. UID = 1 – 99: được gán riêng cho các tài khoản dịch vụ. Thông thường, UID = 1000 – 9999 dành cho các tài khoản cục bộ và UID = 10000 – 65534 dành cho các tài khoản truy cập từ xa. 12/18/2021 10

Tạo người dùng trên giao diện đồ hoạ Bước 1: Từ thanh công cụ

Tạo người dùng trên giao diện đồ hoạ Bước 1: Từ thanh công cụ của Ubuntu, ta chọn System -> Administration -> Users and Groups. 12/18/2021 11

Tạo người dùng trên giao diện đồ hoạ Bước 2: Trong hộp thoại Users

Tạo người dùng trên giao diện đồ hoạ Bước 2: Trong hộp thoại Users Settings, ta chọn Add. Sau đó nhập mật khẩu rồi chọn Authenticate. 12/18/2021 12

Tạo người dùng trên giao diện đồ hoạ Bước 3: Trong hộp thoại Create

Tạo người dùng trên giao diện đồ hoạ Bước 3: Trong hộp thoại Create New User, nhập tên đầy đủ của người dùng ở hộp thoại Name, hệ thống sẽ tự động đặt Username cho người dùng. 12/18/2021 13

Tạo người dùng trên giao diện đồ hoạ Bước 4: Tiếp theo, hệ thống

Tạo người dùng trên giao diện đồ hoạ Bước 4: Tiếp theo, hệ thống chuyển đến hộp thoại Change User Password. 12/18/2021 14

Tạo người dùng trên giao diện đồ hoạ Việc cài đặt hoàn tất, ta

Tạo người dùng trên giao diện đồ hoạ Việc cài đặt hoàn tất, ta sẽ thấy tên người dùng mới trên bảng người dùng. Dùng lệnh cat để kiểm tra, ta cũng đã thấy tài khoản này đã được lưu vào file 12/18/2021 15

 Sau khi tạo người dùng xong, trong hộp thoại Users Setting có hỗ

Sau khi tạo người dùng xong, trong hộp thoại Users Setting có hỗ trợ thay đổi các thông tin liên quan đến tài khoản. 12/18/2021 16

 Tiếp theo, trong hộp thoại Users Settings. Ta chọn Advanced Settings. Trong hộp

Tiếp theo, trong hộp thoại Users Settings. Ta chọn Advanced Settings. Trong hộp thoại Change Advanced User Settings 12/18/2021 17

Tạo người dùng trên Terminal - Useradd Hệ thống tự động tạo các file

Tạo người dùng trên Terminal - Useradd Hệ thống tự động tạo các file của người dùng trên hệ thống, tạo thư mục home cho người dùng và một số cấu hình khác phụ thuộc vào các chức năng được sử dụng. Khi một tài khoản người dùng được tạo ra thì một tài khoản nhóm người dùng cùng tên với người dùng cũng sẽ được tạo ra trên hệ thống (UID = GROUP ID). Cú pháp: #useradd [Chức năng] <tên người dùng> 12/18/2021 18

Tạo người dùng trên Terminal - Useradd Một số chức năng chính trong Useradd

Tạo người dùng trên Terminal - Useradd Một số chức năng chính trong Useradd -p password: Đặt password cho user. -c “comment”: Thêm thông tin cá nhân. -d /home/directory: Tạo thư mục home cho người dùng. -e yyyy-mm-dd: Ngày vô hiệu hoá truy cập. -f yyyy-mm-dd: Số ngày password sẽ vô hiệu hoá khi tài khoản hết hạn. -g group: Xác định tài khoản người dùng thuộc nhóm người dùng nào trên hệ thống. -G group: Xác định tài khoản người dùng thuộc những nhóm người dùng nào trên hệ thống -s shell: Xác định shell mặc định cho người dùng khi đăng nhập hệ thống. Ví dụ shell của root là /bin/bash. -u uid: Xác định số UID của người dùng. 12/18/2021 19

Tạo người dùng trên Terminal - Useradd Ví dụ: Để tạo tài khoản người

Tạo người dùng trên Terminal - Useradd Ví dụ: Để tạo tài khoản người dùng tên student 1, thư mục home là student 1, thuộc nhóm người dùng user 1 và số UID của người dùng là 555 và ngày hết quyền truy cập là 01/08/2013. Ta viết câu lệnh như sau: Dùng lệnh cat để kiểm tra, ta được: 12/18/2021 20

Tạo người dùng trên Terminal - Adduser Sử dụng adduser sẽ đơn giản hơn

Tạo người dùng trên Terminal - Adduser Sử dụng adduser sẽ đơn giản hơn useradd vì hệ thống không yêu cầu người tạo phải thêm vào các tham số. Hơn nữa, nó sẽ hiển thị các tuỳ chọn thông tin cá nhân để người tạo có thể nhập. Tuy nhiên, các tham số như group, group id, uid, home directory… sẽ được hệ thống tự đặt. Cú pháp: #adduser <tên người dùng> 12/18/2021 21

Tạo người dùng trên Terminal - Adduser Ví dụ: Ta thêm tài khoản có

Tạo người dùng trên Terminal - Adduser Ví dụ: Ta thêm tài khoản có tên caotu sudo adduser caotu Kết quả của lệnh: � Sau đó hệ thống yêu cầu nhập password: 12/18/2021 22

Tạo người dùng trên Terminal - Adduser Tiếp theo, cập nhật thông tin cá

Tạo người dùng trên Terminal - Adduser Tiếp theo, cập nhật thông tin cá nhân của user caotu rồi yêu cầu xác nhận thông tin. � Nếu chưa đúng, ta chọn n, hệ thống sẽ cho người tạo nhập lại từ đầu và có hiển thị những thông tin đã nhập ở trước để đối chiếu: 12/18/2021 23

Tạo người dùng trên Terminal - Adduser Dùng lệnh cat để kiểm tra, ta

Tạo người dùng trên Terminal - Adduser Dùng lệnh cat để kiểm tra, ta được: 12/18/2021 24

Tạo người dùng trên Terminal - Adduser Cú pháp: #usermod [Chức năng] <tên người

Tạo người dùng trên Terminal - Adduser Cú pháp: #usermod [Chức năng] <tên người dùng> Ví dụ: Ở trên, mặc định hệ thống cho UID của user caotu là 1003. Ta viết lệnh như sau để thay đổi UID: Dùng lệnh cat để kiểm tra, ta được: Tương tự với các chức năng khác cũng vậy. 12/18/2021 25

Phân quyền trong Linux Ubuntu tạo ra môi trường nhiều người dùng chung tài

Phân quyền trong Linux Ubuntu tạo ra môi trường nhiều người dùng chung tài nguyên. Chính vì vậy việc bảo mật các tài nguyên này rất quan trọng. Đây cũng là một trong số những lý do người sử dụng đánh giá rất cao khả năng bảo mật, an toàn. Ngoài ra việc phân quyền tốt để tránh việc hệ thống file system của Ubuntu bị phá hỏng nhờ đó hệ thống vận hành một cách ổn định hơn. 12/18/2021 26

Giới thiệu Linux cho phép người dùng xác định các quyền đọc (read), ghi

Giới thiệu Linux cho phép người dùng xác định các quyền đọc (read), ghi (write) và thự thi (execute) cho từng đối tượng. Có ba loại đối tượng : +Người sở hữu (owner) : 3 ký tự đầu tiên +Nhóm sở hữu (group) : 3 ký tự tiếp theo +Người khác (others) : 3 ký tự cuối cùng 12/18/2021 27

Giá trị phân quyền người dùng 12/18/2021 28

Giá trị phân quyền người dùng 12/18/2021 28

Cấp quyền cho thư mục Đưa chuột vào thư mục / file cần phân

Cấp quyền cho thư mục Đưa chuột vào thư mục / file cần phân quyền. Click chuột phải chọn Properties 12/18/2021 29

Cấp quyền cho file Đưa chuột vào thư mục / file cần phân quyền.

Cấp quyền cho file Đưa chuột vào thư mục / file cần phân quyền. Click chuột phải chọn Properties Bật terminal lên và kiểm tra 12/18/2021 30

Lệnh CHMOD Cấp quyền hạn cho tập tin/thư mục. Chỉ có chủ sở hữu

Lệnh CHMOD Cấp quyền hạn cho tập tin/thư mục. Chỉ có chủ sở hữu và superuser (thường là root) mới có quyền thực hiện lệnh này. Đây là một lệnh cực kỳ quan trọng, chính vì vậy trong báo cáo này của nhóm, nhóm xin trình bày kỹ hơn về các thao tác cũng như sử dụng, quản lý với lệnh chmod. Để sử dụng lệnh, bạn phải bật Terminal, tất cả các thao tác bạn quản lý tài nguyên thực chất đều chạy qua terminal. Ubuntu/Linux hỗ trợ một số giao diện ảo (console ảo) và trong đó có một số giao diện là CLI (Command-line interface). Để bật Terminal click vào Applications → Accessories → Terminal 12/18/2021 31

Lệnh CHMOD Cú pháp : #chmod [nhóm người dùng] [thao tác] [quyền hạn] [tập

Lệnh CHMOD Cú pháp : #chmod [nhóm người dùng] [thao tác] [quyền hạn] [tập tin/thư mục] Trong đó : -Nhóm người dùng : u là user ; g là group ; o là others ; a là all. -Thao tác : + là thêm quyền ; - là xóa quyền ; = là gán quyền bằng -Quyền : r là read ; w là write ; x là execute 12/18/2021 32

Phân quyền bằng lệnh chmod Ví dụ: Tôi có một file tên file tu.

Phân quyền bằng lệnh chmod Ví dụ: Tôi có một file tên file tu. txt được đặt trong thư mục var/www của File System. Và tôi muốn phân quyền cho file này. Tài khỏan supper user của tôi mặc định là root. 12/18/2021 33

Kiểm tra thuộc tính của file trong thư mục, sử dụng lệnh : ls

Kiểm tra thuộc tính của file trong thư mục, sử dụng lệnh : ls -l Hoặc tên file: ls -l tu. txt Trong đó -rw-r—r-- là phân quyền của file. Owner: Có quyền Read, Write (4 + 2 = 6) Group: Có quyền Read (4) Orther: Có quyền Read (4) Tương đương với : 644 (mặc định file do linux tạo ra là 644 và 755 với thư mục) 12/18/2021 34

Kiểm tra thuộc tính của file Tài khoản Fithou và root đều là owner

Kiểm tra thuộc tính của file Tài khoản Fithou và root đều là owner do đó mình sẽ ngắt quyền với quyền cho các tài khỏan owner Bây giờ tôi sẽ phân quyền để Owner (chủ sở hữu không đọc được file). Vậy tôi sẽ gõ chmod 044 tu. txt Để kiểm tra đọc file, ta gõ lệnh “cat tu. txt” 12/18/2021 35

Ví dụ: Cấp quyền bằng chmod Tiếp theo ta sẽ cấp quyền cho fithou

Ví dụ: Cấp quyền bằng chmod Tiếp theo ta sẽ cấp quyền cho fithou có quyền Read file tu. txt Gõ: chmod 444 tu. txt Gõ: cat tu. txt để kiểm tra - Gán thêm quyền ghi cho group #chmod g+w tu. txt hoặc #chmod 775 tu. txt 12/18/2021 36

Demo phân quyền trên hosting dùng Chmod. Server Linux Ta click chuột phải vào

Demo phân quyền trên hosting dùng Chmod. Server Linux Ta click chuột phải vào file hoặc thư mục, hộp thoải File permission sẽ hiện lên 12/18/2021 37

Lệnh chown Thay đổi người sở hữu, nhóm sở hữu cho tập tin/thư mục.

Lệnh chown Thay đổi người sở hữu, nhóm sở hữu cho tập tin/thư mục. Cú pháp : #chown [tên người sở hữu : nhóm sở hữu] [tập tin/thư mục] #chown -R [tên người sở hữu : nhóm sở hữu] [tập tin/thư mục] -R (recursive) cho phép thay đổi người sở hữu, nhóm sở hữu của thư mục và tất cả thư mục con bên trong. Ví dụ : mình có thư mục “test” và user tucao trước đó đã không được cấp quyền để có thể tạo và sửa file trong thư mục test. Tại cửa sổ teminal gõ #chown tucao test 12/18/2021 38

Lệnh chown Tiếp theo để kiểm tra, mình cần login lại vào tài khoản

Lệnh chown Tiếp theo để kiểm tra, mình cần login lại vào tài khoản tucao. Gõ tiếp : login tucao sau đó nhập pass. Terminal cho phép lệnh mkdir thành công Kết quả trên giao diện đồ họa, đã bỏ biểu tượng khóa 12/18/2021 39

Lệnh chgrp Thay đổi nhóm sở hữu cho tập tin/thư mục. Cú pháp :

Lệnh chgrp Thay đổi nhóm sở hữu cho tập tin/thư mục. Cú pháp : #chgrp [nhóm sở hữu] [tập tin/thư mục] Ví dụ : tiếp tục với thư mục test #chgrp tucao test Kiểm tra bằng terminal Giao diện đồ họa 12/18/2021 40

Kết thúc 12/18/2021 41

Kết thúc 12/18/2021 41