Xy dng k hoch y t V K

  • Slides: 54
Download presentation
Xây dựng kế hoạch y tế Vụ Kế hoạch-Tài chính, Bộ Y tế

Xây dựng kế hoạch y tế Vụ Kế hoạch-Tài chính, Bộ Y tế

Nội dung trình bày 1. 2. 3. 4. 5. Chu trình kế hoạch Khung

Nội dung trình bày 1. 2. 3. 4. 5. Chu trình kế hoạch Khung kế hoạch hoàn thiện Quá trình lập kế hoạch Sơ đồ phát triển kế hoạch Các nội dung chi tiết xây dựng kế hoạch và phương pháp phân tích: 1) Phân tích thực trạng 2) Xác định vấn đề ưu tiên 3) Xác định mục tiêu ưu tiên 4) Lựa chọn giải pháp 5) Xây dựng kế hoạch hoạt động 6) Bảng tổng hợp hoạt động và ngân sách (template)

Quản lý chu trình KH Tóm tắt Chỉ số kiểm chứng Phương tiện và

Quản lý chu trình KH Tóm tắt Chỉ số kiểm chứng Phương tiện và nguồn kiểm chứng Lập Kế hoạch Các giả định chính Mục tiêu tổng thể Khung logic Mục tiêu cụ thể Kết quả Đầu ra Hoạt động Đầu vào Đánh giá Kế hoạch Thực hiện Kế hoạch

Kế hoạch Thực hiện Đánh giá Kế hoạch Thực hiện BỘ Y TẾ Đánh

Kế hoạch Thực hiện Đánh giá Kế hoạch Thực hiện BỘ Y TẾ Đánh giá Kế hoạch Thực hiện SỞ Y TẾ Đánh giá Y TẾ HUYỆN Kế hoạch Thực hiện TRẠM Y TẾ 3 nhiệm vụ quan trọng nhất trong QLYT Đánh giá 4

Sử dụng bài học kinh nghiệm, khuyến nghị Lập kế hoạch Sử dụng bài

Sử dụng bài học kinh nghiệm, khuyến nghị Lập kế hoạch Sử dụng bài học kinh nghiệm, khuyến nghị Đánh giá Thực hiện Lập kế hoạch Đánh giá Thực hiện Chu trình

Khung kế hoạch Phần I: Đánh giá thực trạng sức khỏe và hoạt động

Khung kế hoạch Phần I: Đánh giá thực trạng sức khỏe và hoạt động cung ứng dịch vụ y tế Phần II: Nội dung kế hoạch 1. Định hướng phát triển (Mục tiêu, Chỉ tiêu Chiến lược, quy hoạch, kế hoạch 5 năm của ngành và của tỉnh) 2. Mục tiêu, chỉ tiêu kế hoạch năm (tiếp theo) của đơn vị 3. Giải pháp thực hiện kế hoạch 4. Các hoạt động triển khai kế hoạch 5. Nhu cầu đầu tư, ngân sách Phần III: Tổ chức thực hiện và chế độ báo cáo Phần IV: Kiểm tra, giám sát, đánh giá Phần V: Các phụ lục (biểu mẫu tổng hợp)

Lưu ý: Nội dung kế hoạch được sắp xếp theo 6 lĩnh vực hoạt

Lưu ý: Nội dung kế hoạch được sắp xếp theo 6 lĩnh vực hoạt động của ngành 1. Cung ứng dịch vụ y tế Y tế dự phòng An toàn vệ sinh thực phẩm Khám chữa bệnh và y học cổ truyền Dân số-KHHGĐ và sức khỏe sinh sản Các chương trình mục tiêu y tế quốc gia 2. Nhân lực y tế 3. Tài chính y tế 4. Hệ thống thông tin quản lý - TTGDSK 5. Trang thiết bị, dược, vật tư, vắc-xin, sinh phẩm 6. Quản lý, điều hành hệ thống y tế

Các giai đoạn xây dựng kế hoạch Các giai đoạn Chuẩn bị KH Giai

Các giai đoạn xây dựng kế hoạch Các giai đoạn Chuẩn bị KH Giai đoạn Phân tích Giai doạn lập KH Thành lập nhóm XDKH Bước 1: Phân tích các bên liên quan Bước 5: Xây dựng khung logic Thu thập số liệu, thông tin Bước 2: Phân tích vấn đề Đánh giá thực trạng Bước 3: Phân tích mục tiêu Bước 4: Lựa chọn phương án can thiệp Bước 6: Kiểm tra khung logic bằng tiêu chí đánh giá Chuẩn bị đề xuất KH Đệ trình kế hoạch Bước 7: Chuẩn bị đề xuất kế hoạch Kiểm tra/đối chiếu lại các chỉ số/quy định trong các văn bản chỉ đạo như NĐ, QĐ, CL, QH, TTư, định mức

Quá trình lập kế hoạch 9 1. Thu thập thông tin để đánh giá

Quá trình lập kế hoạch 9 1. Thu thập thông tin để đánh giá tình hình 2. Xác định vấn đề ưu tiên 3. Xây dựng mục tiêu 4. Lựa chọn giải pháp 5. Viết kế hoạch hoạt động, bảo vệ kế hoạch

Sơ đồ phát triển kế hoạch 10 Mục đích Mục tiêu Giải pháp 1

Sơ đồ phát triển kế hoạch 10 Mục đích Mục tiêu Giải pháp 1 Giải pháp 2 Hoạt động Giải pháp … Hoạt động NGUỒN LỰC (Nhân lực, vật lực, tài lực, thời gian)

I - PH N TÍCH THỰC TRẠNG (Áp dụng phương pháp phân tích SWOT)

I - PH N TÍCH THỰC TRẠNG (Áp dụng phương pháp phân tích SWOT) ĐIỂM MẠNH (S) CƠ HỘI (O) ĐIỂM YẾU (W) THÁCH THỨC (T) Các yếu tố chủ quan Các yếu tố khách quan Điểm mạnh: Phát huy Điểm yếu: Khắc phục Cơ hội: Tận dụng Thách thức: Hạn chế

Phân tích thực trạng § Đặc điểm địa lý, dân cư. o o §

Phân tích thực trạng § Đặc điểm địa lý, dân cư. o o § Dự báo tình hình phát triển kinh tế - xã hội, văn hóa của địa phương. o o o § § Địa lý: đồng bằng hay miền núi; khí hậu, sinh thái; yếu tố tự nhiên gây bệnh… Dân cư: tổng dân số; cơ cấu tuổi dân số; di dân… Ngành nghề, cơ cấu kinh tế… Phát triển đô thị, nông thôn… Xu hướng cải thiện / tụt lùi của một số chỉ số kt-xh… Tình hình sức khỏe và nhu cầu chăm sóc sức khỏe của nhân dân. Tình hình và khả năng cung cấp dịch vụ y tế. o o o Chỉ số đầu vào: nhân lực, vật lực, tài lực… Chỉ số tổ chức hoạt động… Chỉ số kết quả đầu ra

Phân tích thực trạng § Các vấn đề về sức khỏe ở địa phương.

Phân tích thực trạng § Các vấn đề về sức khỏe ở địa phương. o o § Các vấn đề về nguồn lực. o o § o Bố trí cơ sở y tế; sự thuận tiện của giao thông. Thời gian làm việc; thái độ phục vụ… Các vấn đề về sử dụng các dịch vụ y tế. o o § Nguồn nhân lực y tế: trình độ, phân bổ nhân lực… Nguồn tài chính: phân nguồn; phân bổ tài chính… Các vấn đề về khả năng tiếp cận các dịch vụ y tế. o § Tỷ lệ mắc bệnh, tử vong… theo nhóm dân số, theo tuổi, giới tính… Xu hướng thay đổi nguyên nhân bệnh tật, chết… Công tác phòng chống bệnh tật; tư vấn sức khỏe… Sử dụng các nguồn lực y tế hiện có… Các vấn đề về chất lượng các dịch vụ y tế. o o o Cơ sở vật chất khám, chữa bệnh… Sự sẵn có của nguồn thuốc… Trình độ và khả năng tư vấn của đội ngũ bác sỹ, y tá…

Phân tích các bên liên quan – xây dựng KH có sự tham gia

Phân tích các bên liên quan – xây dựng KH có sự tham gia của các bên liên quan Các nhóm – Bên liên quan Diễn giải Người thụ hưởng Những người có nhiều khả năng được hưởng lợi từ kế hoạch Nhóm bị ảnh hưởng tiêu cực Người có khả năng bị ảnh hưởng bất lợi khi triển khai Kế hoạch Người ra quyết định Những bên/cơ quan có quyền ra quyết định Cơ quan tài trợ Các cơ quan, tổ chức tài trợ chi phí Cơ quan thực hiện Cơ quan, đơn vị, người thực hiện KH Lãnh đạo cộng đồng Những người đại diện cho cộng đồng Những người có khả năng phản đối Những người có thể phản đối hoặc gây cản trở khi thực hiện KH Nhóm ủng hộ Các nhóm/người có thể ủng hộ thực hiện KH Các cơ quan khác hoạt động trong Có thể ủng hộ hoặc phản đối cùng lĩnh vực

II- Xác định các vấn đề ưu tiên (Sử dụng Phương pháp cây vấn

II- Xác định các vấn đề ưu tiên (Sử dụng Phương pháp cây vấn đề) Tại sao phải xác định các vấn đề ưu tiên ? Do nguồn lực có hạn (Nhân lực, vật lực, tài lực) Tập trung giải quyết vấn đề bức xúc Lựa chọn vấn đề ưu tiên: Sử dụng Phương pháp thảo luận nhóm

Quy trình xây dựng cây vấn đề Xác định các vấn đề chính đang

Quy trình xây dựng cây vấn đề Xác định các vấn đề chính đang tồn tại (liệt kê) Thảo luận về tính phù hợp của vấn đề Lựa chọn Vấn đề cốt lõi Phân tích các nguyên nhân – Phát triển các tầng nguyên nhân Phân tích các hậu quả - Phát triển các tầng hậu quả Đảm bảo tính hợp lý và hoàn chỉnh của C Y VẤN ĐỀ Thống nhất về C Y VẤN ĐỀ

Lựa chọn vấn đề xem xét Liệt kê vấn đề => Vấn đề bức

Lựa chọn vấn đề xem xét Liệt kê vấn đề => Vấn đề bức xúc Vấn đề có thể giải quyết hiệu quả, triệt để Vấn đề mang tính bao trùm các vấn đề khác (Khi giải quyết vấn đề này thì các vấn đề khác cũng được giải quyết) Vấn đề cốt lõi

Picture #2: a teaching hospital in Tokyo, Japan Can you see any problems? Can

Picture #2: a teaching hospital in Tokyo, Japan Can you see any problems? Can you see solutions? Who’s responsible?

Picture #3: a dental clinic in an Indonesian hospital Can you see any problems?

Picture #3: a dental clinic in an Indonesian hospital Can you see any problems? Can you see solutions? Who’s responsible?

Picture #6: patient registration at an Indonesian health centre Can you see any problems?

Picture #6: patient registration at an Indonesian health centre Can you see any problems? Can you see solutions? Who’s responsible?

Picture #7: patient registration at a Vietnamese health centre Can you see any problems?

Picture #7: patient registration at a Vietnamese health centre Can you see any problems? Can you see solutions? Who’s responsible?

Picture #8: complaints box at a Vietnamese hospital Can you see any problems? Can

Picture #8: complaints box at a Vietnamese hospital Can you see any problems? Can you see solutions? Who’s responsible?

Cây vấn đề: Tỷ lệ suy dinh dưỡng cao Chi phí KCB cao Khó

Cây vấn đề: Tỷ lệ suy dinh dưỡng cao Chi phí KCB cao Khó học hành, lớn lên khó xin việc làm Suy giảm trí tuệ Tại sao? Hậu quả Trẻ em đẽ mắc bệnh truyền nhiễm Kém phát triển thể chất Nguyên nhân Vì Tại sao? Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi SDD cao Bà mẹ ăn uống thiếu chất không cho con bú mẹ Vấn đề cốt lõi Cho con ăn thiếu chất Hậu quả Thiếu hiểu biết nên ăn kiêng nhiều Kinh tế khó khăn Phải làm tăng ca, Không biết cách nuôi con Không cho ăn bổ sung vi chất Nguyên nhân Vì Tại sao? không có thời gian cho con bú Vì Lao động vất vả, không đủ sữa

III - Xây dựng mục tiêu § Phân loại mục tiêu: § Mục tiêu

III - Xây dựng mục tiêu § Phân loại mục tiêu: § Mục tiêu đầu vào. Mục tiêu quá trình. Mục tiêu đầu ra/mục tiêu kết thúc Mục tiêu tác động/Mục tiêu can thiệp. Các thông tin cần thiết để xây dựng mục tiêu: − − − Các thông tin cần và đủ liên quan đến kế hoạch (xã hội, sức khoẻ. . . ). Các giải pháp để thực hiện kế hoạch. Nguồn lực, bao gồm cả tài chính, nhân lực, trang thiết bị. Sự chấp nhận và tham gia của cộng đồng. Sự tham gia của những người hưởng lợi mà kế hoạch sẽ tác động tới. Các khó khăn, rủi ro có thể gặp trong quá trình thực hiện kế hoạch (thiên tai, thảm hoạ, hoặc một bộ phận liên quan không tham gia. . . ).

Chỉ số SMART (thông minh) Tiêu chí xây dựng chỉ tiêu, chỉ số tốt

Chỉ số SMART (thông minh) Tiêu chí xây dựng chỉ tiêu, chỉ số tốt § S Đơn giản, cụ thể (Simple, Specific) § M Đo lường được (Measurable) § A Có thể đạt được, có thể kiểm soát được, đối chứng được (Attributable, Attainable, Achievable) § R Đáng tin cậy, thực tế, phù hợp (Reliable, Realistic, Relevant) § T Đúng hạn và trong khuôn khổ thời gian cho phép (Timely, Time-bound)

Cây vấn đề: Tỷ lệ suy dinh dưỡng cao Chi phí KCB cao Khó

Cây vấn đề: Tỷ lệ suy dinh dưỡng cao Chi phí KCB cao Khó học hành, lớn lên khó xin việc làm Suy giảm trí tuệ Tại sao? Hậu quả Trẻ em đẽ mắc bệnh truyền nhiễm Kém phát triển thể chất Nguyên nhân Vì Tại sao? Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi SDD cao Bà mẹ ăn uống thiếu chất không cho con bú mẹ Vấn đề cốt lõi Cho con ăn thiếu chất Hậu quả Thiếu hiểu biết nên ăn kiêng nhiều Kinh tế khó khăn Làm tăng ca, Không biết cách nuôi con Không cho ăn bổ sung vi chất Nguyên nhân Vì Tại sao? không có thời gian cho con bú Vì Lao động vất vả, không đủ sữa

Quy trình phân tích mục tiêu Cây vấn đề Xây dựng cây mục tiêu

Quy trình phân tích mục tiêu Cây vấn đề Xây dựng cây mục tiêu Hiện trạng Vấn đề cốt lõi Nguyên nhân Hậu quả Tình trạng mong muốn Mục tiêu cốt lõi Phương tiện/Biện pháp Kết quả

Cây mục tiêu: Giảm Tỷ lệ suy dinh dưỡng trẻ em Trẻ ít ốm/

Cây mục tiêu: Giảm Tỷ lệ suy dinh dưỡng trẻ em Trẻ ít ốm/ khỏe mạnh Tăng trí tuệ/ Thông minh Kết quả Có điều kiện học tốt, lớn lên dễ xin việc làm Thì Biện pháp Trẻ em ít mắc bệnh truyền nhiễm Phát triển thốt về thể chất Kết quả Nếu Thì Giảm Tỷ lệ SDD trẻ em dưới 5 tuổi SDD từ 20% còn dưới 15% Bà mẹ ăn uống đủ chất Cho con bú 24 giời đầu và liên tục tối thiểu 6 tháng Mục tiêu cốt lõi Cho con ăn đủ chất dinh dưỡng Biện pháp TTGDSK Nâng cao nhận thức Giảm lao động nặng nhọc Giảm giờ làm việc Biết cách nuôi con Cho con ăn bổ sung vi chất Kết quả Nếu Thì Có thời gian cho con bú Lựa chon công việc hợp lý lúc nuôi con Biện pháp Nếu

IV - Lựa chọn phương án tiếp cận: (Chọn giải pháp) Ít ốm xxxxx

IV - Lựa chọn phương án tiếp cận: (Chọn giải pháp) Ít ốm xxxxx Phát triển trí tuệ Phát triển kinh tế Trẻ có kháng thể cao, ít mắc bệnh truyền nhiễm Giảm tỷ lệ SDD trẻ em < 15% Biết cách nuôn con bằng Bà mẹ ăn uống đủ chất DD TTGDSK, nâng cao nhận thức bà mẹ sữa mẹ Giảm lao động nặng nhọc, Hỗ trợ chế độ A TT GDSK cho cả người chồng Tập huấn cho bà mẹ cách nuôi con B Biết cho con ăn đủ chất dinh dưỡng Cho uống bổ sung canxi, tắm nắng Ăn dặm (tô màu bát bột) C

V – Các hoạt động Mục tiêu chung (I) Mục tiêu cụ thể :

V – Các hoạt động Mục tiêu chung (I) Mục tiêu cụ thể : 1. 1 Giải pháp: 1. 1. 1. 2 Hoạt động: 1. 1. 2. 1 1. 1. 2. 2.

Hoạt động trong khung logic Trình tự Thời gian Đầu ra Hoạt động Trình

Hoạt động trong khung logic Trình tự Thời gian Đầu ra Hoạt động Trình tự thời gian 3 4 3. 1 4. 1 3. 2 4. 2 3. 3 4. 3 3, 4 4. 4 1 2 1. 1. 1 2. 2 2. 1 3. 1 1. 2 2. 2 3. 2 1. 3 2. 3 1. 4 2. 4 3. 4

Chỉ số kiểm chứng và phương tiện kiểm chứng Chỉ số kiểm chứng Phương

Chỉ số kiểm chứng và phương tiện kiểm chứng Chỉ số kiểm chứng Phương tiện kiểm chứng và nguồn kiểm chứng Giả định chính Điều tra Dân số Nguồn: GSO (TCDS-KHHGĐ; Viện Dinh dưỡng) Ghi chép thống kê Ngân sách CTMT DS-KHHGĐ, CT PCSDD không tăng; Thông báo vốn chậm - Tuổi thọ - HDI - DALYs Điều tra GSO Có dịch lớn xảy ra Số/tỷ lệ gia đình sinh con thứ 3 giảm còn: ………. . Tỷ lệ SDD giảm còn…. % Báo của tỉnh Không cung cấp đủ phương tiện tránh thai Tỷ lệ trẻ em mắc bệnh giảm…. . Thóng kê y tế Tóm tắt Mục tiêu tổng thể - Giảm tỷ lệ tăng dân số - Giảm chết mẹ - Giảm chết trẻ em (1 t, 5 tuổi) - Giảm tỷ lệ suy dinh dưỡng. . . Mục đích: Nâng cao chất lượng cuộc sống Kết quả 1. Giảm gia đình sinh con thứ 3 2. Tỷ lệ SDD giảm 3. Tỷ lệ trẻ ốm đau giảm. . -Tỷ lệ tăng dân số -Tỷ số chết mẹ - Tỷ suất chết TE -Tỷ lệ SDD TE Báo cáo Biểu đồ tăng trưởng TTGDSK không đến đối tượng đích

THỰC HÀNH Chia 2 nhóm: Mỗi huyện 01 nhóm tự điền thông tin vào

THỰC HÀNH Chia 2 nhóm: Mỗi huyện 01 nhóm tự điền thông tin vào bảng mẫu Các đơn vị tuyến tỉnh tự điền thông tin vào bảng của tỉnh từ thông tin của huyện và của đơn vị tuyến tỉnh: Mục tiêu Giải pháp Hoạt động Nhu cầu Kinh phí Nguồn vốn Khả năng thiếu/đủ Phân công: Nhóm I: Huyện …………. . Nhóm II: Huyện …………. . Hỗ trợ: SYT + GV

THỰC HÀNH Nội dung thực hành: (i) Xây dựng cây vấn đề; (ii) Xây

THỰC HÀNH Nội dung thực hành: (i) Xây dựng cây vấn đề; (ii) Xây dựng cây mục tiêu; (iii) Lựa chọn giải pháp can thiệp; (iv) Xác định các hoạt động KH. Chia 2 nhóm: mỗi nhóm cử 01 đ/c làm trưởng nhóm điều hành nhóm và thay mặt nhóm trình bày kết quả; Ø Ø Mỗi thành viên trong nhóm đề xuất tối thiểu 01 - 02 vấn đề bức xúc (viết vào thẻ, mỗi thẻ 01 vấn đề bức xúc) Thảo luận trong nhóm để chọn ra vấn đề bức xúc nhất (làm ví dụ cho bài tập lựa chọn VẤN ĐỀ CỐT LÕI) Ø Từng thành viên đề xuất NGUYÊN NH N – HẬU QUẢ Ø Chuyển C Y VẤN ĐỀ thành C Y MỤC TIÊU Ø Chuyển NGUYÊN NH N thành BIỆN PHÁP Ø Chuyển HẬU QUẢ thành KẾT QUẢ

Ví dụ: Thông tin phục vụ phân tích thực trạng xây dựng kế hoạch

Ví dụ: Thông tin phục vụ phân tích thực trạng xây dựng kế hoạch phát triển bệnh viện. 1. Nhu cầu KCB tại cộng đồng (dân số bao phủ của bệnh viện): Bệnh mắc/chết nhiều; tần suất mắc (% mắc/chết) Tỷ lệ bệnh nhân đến Bệnh viện. Công suất sử dụng giường bệnh; Ngày điều trị bệnh nhân nội trú bình quân. Mức độ nặng/nhẹ của bệnh 2. Chức năng, nhiệm vụ, chiến lược, quy hoạch phát triển bệnh viện Chiến lược phát triển kỹ thuật chuyên môn trong giai đoạn tới Quy mô bệnh viện hiện tại và tương lai (5 năm; 10 năm) 3. Khả năng đáp ứng của bệnh viện Bệnh viện đã thực hiện được những kỹ thuật gì ? Khả năng đáp ứng về cơ sở vật chất, TTB, cán bộ, nguồn ? Xử lý chất thải y tế, vệ sinh môi trường ? 4. Năng lực vận hành, quản lý bệnh viện. 5. Khả năng thu hồi vốn đầu tư mở rộng quy mô, phát triển kỹ thuật.

Phân công các nhóm: Nhóm I: Gồm các đơn vị: Trưởng nhóm: Thư ký:

Phân công các nhóm: Nhóm I: Gồm các đơn vị: Trưởng nhóm: Thư ký: Hỗ trợ/Giám sát: SYT + GV Nhóm II: Gồm các Trưởng nhóm: Thư ký: Hỗ trợ/Giám sát: SYT + GV

VI. Xây dựng bảng tổng hợp hoạt động và tài chính Mục đích: Gắn

VI. Xây dựng bảng tổng hợp hoạt động và tài chính Mục đích: Gắn Mục tiêu y tế của tỉnh với triển khai thực hiện Mục tiêu Chiến lược quốc gia (KT-XH, Ngành), với Mục tiêu Chiến lược Phát triển KT-XH của tỉnh Gắn giải pháp thực hiện với mục tiêu y tế Gắn hoạt động với giải pháp SYT dễ tổng hợp số liệu về hoạt động, tài chính từ các đơn vị y tế tỉnh, huyện (các đơn vị sử dụng form thống nhất và chỉ cần phần mền excel để tổng hợp) Phân loại hoạt động theo 6 lĩnh vực/trụ cột Không bỏ sót hoạt động Xác định Nhu cầu, nguồn vốn, kinh còn thiếu cho từng lĩnh vực (có kế hoạch kêu gọi đầu tư hoặc lựa chọn giải pháp bổ sung để bảo đảm đạt mục tiêu)

Một số nội dung cụ thể xây dựng kế hoạch y tế năm 2017

Một số nội dung cụ thể xây dựng kế hoạch y tế năm 2017 (1) I – Căn cứ pháp lý xây dựng KH 2017: - - - Chỉ thị số 21/CT-TTg ngày 02/6/2016 của Thủ tướng Chính phủ Thông tư số 91/2016/TT-BTC ngày 24/6/2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn xây dựng dự toán ngân sách nhà nước năm 2017 Công văn số 4333/BKHĐT-TH ngày 06/6/2016 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về khung hướng dẫn xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2017 Công văn số 4456/BKHĐT-TH ngày 9/6/2016 về lập kế hoạch đầu tư công năm 2017. Công văn số 4162/BYT-KHTC ngày 6/7/2016 của Bộ Y tế hướng dẫn các Sở Y tế xây dựng kế hoạch Bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân và dự toán ngân sách nhà nước năm 2017. Công văn số ……/BYT-KHTC ngày 6/7/2016 của Bộ Y tế hướng dẫn các đơn vị y tế xây dựng kế hoạch 2017.

Một số nội dung cụ thể xây dựng kế hoạch y tế năm 2017

Một số nội dung cụ thể xây dựng kế hoạch y tế năm 2017 (2) II – Mục tiêu, Nhiệm vụ trọng tâm phát triển sự nghiệp y tế năm 2017 và giai đoạn 2016 -2020: 1. Mục tiêu 1. 1. Mục tiêu chung Giảm tỷ lệ mắc và tử vong do bệnh, dịch bệnh, góp phần tăng tuổi thọ, nâng cao các chỉ số sức khỏe cơ bản của người dân. Nâng cao năng lực và hiệu quả hoạt động của hệ thống y tế, tạo nền tảng vững chắc để phát triển hệ thống y tế công bằng, hiệu quả, chất lượng và bền vững, đáp ứng nhu cầu chăm sóc sức khỏe nhân dân trong điều kiện công nghiệp hóa, hiện đại hóa. 1. 2. Mục tiêu cụ thể: Thực hiện bao phủ CSSK toàn dân; bảo đảm mọi người dân được tiếp cận với các dịch vụ CSSK cơ bản có chất lượng. Không để dịch bệnh lớn xảy ra; từng bước kiểm soát các yếu tố có hại đến sức khỏe liên quan đến môi trường, an toàn thực phẩm, lối sống và hành vi của người dân.

Một số nội dung cụ thể xây dựng kế hoạch y tế năm 2017

Một số nội dung cụ thể xây dựng kế hoạch y tế năm 2017 (3) - SYT Nâng cao chất lượng, hiệu quả của mạng lưới cung ứng dịch vụ y tế; bảo đảm sự phối hợp, kết nối và lồng ghép giữa các tuyến, giữa dịch vụ khám, chữa bệnh, phục hồi chức năng và dịch vụ phòng bệnh, CSSKBĐ; giảm tình trạng quá tải ở các bệnh viện tuyến trên; phát huy vai trò của các trung tâm y tế chuyên sâu, y tế kỹ thuật cao trong việc chuyển giao kỹ thuật và hỗ trợ chuyên môn cho toàn mạng lưới cung ứng dịch vụ; hiện đại hóa và phát triển y học cổ truyền, kết hợp y học cổ truyền với y học hiện đại. Duy trì mức sinh thấp hợp lý; khống chế tốc độ tăng nhanh tỷ số giới tính khi sinh; giảm dị tật và bệnh bẩm sinh, góp phần nâng cao chất lượng dân số; đáp ứng đủ nhu cầu dịch vụ KHHGĐ của người dân; tăng khả năng tiếp cận dịch vụ CSSKSS có chất lượng. Bảo đảm cân đối hợp lý trong phân bổ, sử dụng nguồn nhân lực y tế giữa các vùng, các tuyến, giữa đào tạo và sử dụng nhân lực y tế.

Một số nội dung cụ thể xây dựng kế hoạch y tế năm 2017

Một số nội dung cụ thể xây dựng kế hoạch y tế năm 2017 (4) - SYT Tăng nhanh tỷ trọng chi tiêu công cho y tế, phát triển BHYT toàn dân, nâng cao hiệu quả trong phân bổ và sử dụng ngân sách. Phát triển cơ sở hạ tầng y tế; phát triển y tế ở vùng nghèo, vùng núi, vùng sâu, vùng xa và hỗ trợ cho người nghèo các đối tượng chính sách trong KCB. Bảo đảm cung ứng đủ thuốc, vắc xin, sinh phẩm y tế, máu, chế phẩm máu và TTBYT có chất lượng với giá cả hợp lý, đáp ứng nhu cầu phòng bệnh, chữa bệnh của nhân dân; quản lý, sử dụng thuốc và TTB hợp lý, an toàn và hiệu quả. Nâng cao năng lực quản lý và năng lực thực hiện chính sách y tế, đẩy mạnh cải cách hành chính để đáp ứng nhu cầu đổi mới và phát triển ngành y tế trong giai đoạn mới. Củng cố và hoàn thiện tổ chức mạng lưới ngành y tế các tuyến, quy hoạch lại hệ thống các cơ sở y tế theo hướng thu gọn đầu mối để nâng cao hiệu quả hoạt động, đầu tư.

Một số nội dung cụ thể xây dựng kế hoạch y tế năm 2017

Một số nội dung cụ thể xây dựng kế hoạch y tế năm 2017 (5) 3. Các chỉ tiêu y tế cơ bản Hệ thống chỉ tiêu cơ bản của ngành y tế đề xuất đưa vào Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm và hằng năm của quốc gia gồm 16 chỉ tiêu. Trong đó, Quốc hội và Thủ tướng Chính phủ giao 02 chỉ tiêu: (1) Số giường bệnh trên 10. 000 dân; (2) Tỷ lệ dân số tham gia BHYT. Các chỉ tiêu còn lại, Thủ tướng Chính phủ ủy quyền cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư giao. Bên cạnh đó, Kế hoạch Bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân năm 2017 còn bổ sung thêm các chỉ tiêu để đánh giá tổng quát các hoạt động của ngành Y tế, thực hiện các Mục tiêu phát triển bền vững trong lĩnh vực y tế, các chương trình mục tiêu. (Chi tiết tại Công văn hướng dẫn Sở Y tế xây dựng KH 2017 kèm theo).

Một số nội dung cụ thể xây dựng kế hoạch y tế năm 2017

Một số nội dung cụ thể xây dựng kế hoạch y tế năm 2017 (6) - SYT 4. Các nhiệm vụ trọng tâm (KH 5 năm 2016 -2020): 4. 1. Giảm quá tải bệnh viện, nâng cao chất lượng dịch vụ: Tiếp tục thực hiện đồng bộ các giải pháp để giảm quá tải, nâng cao chất lượng dịch vụ theo quy định tại Quyết định 92/QĐ-TTg của Chính phủ. Phát triển đồng thời y tế phổ cập và y tế chuyên sâu, kỹ thuật cao; hiện đại hóa và kết hợp chặt chẽ giữa YHCT và y học hiện đại, giữa phòng bệnh và chữa bệnh. 4. 2. Củng cố và nâng cao hiệu quả mạng lưới y tế cơ sở, chú trọng công tác y tế dự phòng, nâng cao sức khỏe. Tập trung, ưu tiên đầu tư để tạo bước chuyển biến toàn diện về tổ chức, nhân lực, tài chính, cơ sở vật chất, trang thiết bị và cơ chế hoạt động của y tế cơ sở, nâng cao chất lượng và hiệu quả chăm sóc sức khỏe ban đầu; phát triển đội ngũ bác sỹ gia đình và lồng ghép mô hình bác sỹ gia đình vào y tế tuyến cơ sở. Chủ động phòng chống các bệnh dịch xâm nhập từ bên ngoài, tăng cường công tác giám sát, phát hiện sớm, dập dịch kịp thời, không để dịch bệnh lớn xảy ra; từng bước kiểm soát các yếu tố có hại đến sức khỏe liên quan đến môi trường, an toàn thực phẩm, lối sống và hành vi của người dân.

Một số nội dung cụ thể xây dựng kế hoạch y tế năm 2017

Một số nội dung cụ thể xây dựng kế hoạch y tế năm 2017 (7) - SYT 4. 3. Đẩy mạnh chăm sóc sức khỏe bà mẹ, trẻ em, dân số - KHHGĐ: Duy trì mức sinh thấp hợp lý, khống chế tốc độ tăng nhanh tỷ số giới tính khi sinh, giảm dị tật và bệnh bẩm sinh, đáp ứng đủ nhu cầu dịch vụ KHHGĐ của người dân; tăng khả năng tiếp cận dịch vụ CSSKSS có chất lượng. 4. 4. Phát triển nguồn nhân lực, khoa học công nghệ y tế: Tăng cường công tác nghiên cứu, ứng dụng khoa học, kỹ thuật tiên tiến trong công tác phòng bệnh và khám, phát hiện và điều trị. Đổi mới công tác đào tạo cán bộ y tế, phát triển nguồn nhân lực cả về số lượng và chất lượng; tăng cường nhân lực y tế cho nông thôn, miền núi, vùng sâu, vùng xa, biên giới, hải đảo và một số chuyên khoa. Bảo đảm cân đối hợp lý trong phân bổ, sử dụng nguồn nhân lực y tế giữa các vùng, các tuyến, giữa đào tạo và sử dụng nhân lực y tế 4. 5. Thực hiện tốt quy tắc ứng xử và nâng cao đạo đức nghề nghiệp: Tiếp tục đổi mới toàn diện thái độ, phong cách phục vụ của cán bộ y tế, lấy người bệnh làm trung tâm và hướng tới sự hài lòng của người bệnh. Thực hiện tốt quy tắc ứng xử và nâng cao đạo đức nghề nghiệp, học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh của cán bộ, viên chức, người lao động trong các cơ sở y tế.

Một số nội dung cụ thể xây dựng kế hoạch y tế năm 2017

Một số nội dung cụ thể xây dựng kế hoạch y tế năm 2017 (8) - SYT 4. 6. Tiếp tục đổi mới cơ chế tài chính y tế, tăng nhanh tỷ trọng chi tiêu công cho y tế, phát triển BHYT toàn dân, nâng cao hiệu quả trong phân bổ và sử dụng ngân sách. Phát triển cơ sở hạ tầng y tế; phát triển y tế ở vùng nghèo, vùng núi, vùng sâu, vùng xa và hỗ trợ cho người nghèo các đối tượng chính sách trong KCB. 4. 7. Đổi mới mô hình tổ chức, quản lý an toàn thực phẩm, dược, vắc-xin, sinh phẩm và trang thiết bị y tế. Bảo đảm cung ứng đủ thuốc, vắc xin, sinh phẩm y tế, máu, chế phẩm máu và TTBYT có chất lượng với giá cả hợp lý, đáp ứng nhu cầu phòng bệnh, chữa bệnh của nhân dân; quản lý, sử dụng thuốc và TTB hợp lý, an toàn và hiệu quả. Phát triển công nghiệp dược và sản xuất trang thiết bị y tế trong nước. 4. 8. Tập trung đổi mới, củng cố và hoàn thiện hệ thống y tế từ trung ương đến địa phương theo hướng giảm đầu mối, phù hợp với hội nhập quốc tế nhằm sử dụng có hiệu quả nguồn nhân lực các tuyến. 4. 9. Phát triển hệ thống thông tin y tế, tăng cường và nâng cao hiệu quả công tác truyền thông - giáo dục sức khỏe. Đảm bảo cung cấp thông tin y tế đầy đủ, có chất lượng, hệ thống, thường xuyên và kịp thời. Nâng cao kiến thức và thay đổi hành vi của người dân trong việc chủ động bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe của bản thân và cộng đồng

Một số nội dung cụ thể xây dựng kế hoạch y tế năm 2017

Một số nội dung cụ thể xây dựng kế hoạch y tế năm 2017 (9) - SYT 5. Xây dựng dự toán ngân sách nhà nước năm 2017: 5. 1. Xây dựng dự toán các khoản thu được để lại chi theo chế độ: Về nguyên tắc: Các địa phương căn cứ số thu thực hiện năm 2015, ước thực hiện thu năm 2016, dự kiến điều chỉnh các mức thu trong năm 2017, khả năng đóng góp của người sử dụng dịch vụ và những yếu tố dự kiến tác động đến thu năm 2017 để xây dựng dự toán thu phù hợp, tích cực. 5. 2. Xây dựng dự toán chi đầu tư 2. 1. Phạm vi: Các dự án đầu tư xây dựng, cải tạo, mở rộng các cơ sở y tế do địa phương quản lý, gồm các bệnh viện, các trung tâm y tế, trạm y tế xã, các cơ sở y tế khác. 2. 2. Về nguồn vốn: lập dự toán theo các nguồn vốn sau: a) Vốn đầu tư phát triển từ cân đối ngân sách địa phương, nguồn xổ số kiến thiết, các nguồn vốn hợp pháp khác của địa phương. b) Vốn hỗ trợ có mục tiêu từ ngân sách trung ương (CTMT Y tế - dân số; CTMT hỗ trợ y tế địa phương) c) Vốn trái phiếu Chính phủ. d) Vốn ODA

Một số nội dung cụ thể xây dựng kế hoạch y tế năm 2017

Một số nội dung cụ thể xây dựng kế hoạch y tế năm 2017 (10) - YTDP 5. 3. Xây dựng và phân bổ dự toán chi thường xuyên - - Bảo đảm các nội dung, nhiệm vụ chi y tế dự phòng, y tế cơ sở, đặc biệt là công tác phòng, chống dịch bệnh theo Thông tư liên tịch số 09/2014/TTLT-BYT-BTC về nội dung, mức chi cho công tác y tế dự phòng; Tăng chi cho Chương trình mục tiêu y tế - dân số, ưu tiên cho công tác Tiêm chủng mở rộng, mua thuốc Lao, thuốc phòng, chống HIV/AIDS, công tác An toàn thực phẩm, công tác dân số - kế hoạch hóa gia đình; Nâng mức hỗ trợ mua BHYT cho người cận nghèo (hiện nay Nghị định 105/2014/NĐ-CP của Chính phủ quy định tối thiểu 70%, nếu các địa phương có khả năng ngân sách thì có thể hỗ trợ tới 100%); Hỗ trợ các cơ sở khám, chữa bệnh các chi phí chưa kết cấu vào giá như chi phí quản lý, dành một phần để hỗ trợ các cơ sở mua sắm trang thiết bị y tế, sửa chữa cơ sở, chi đào tạo, chuyển giao kỹ thuật và thực hiện các dự án bệnh viện vệ tinh để nâng cao trình độ chuyên môn, cải thiện cơ sở vật chất, trang thiết bị, góp phần nâng cao chất lượng khám, chữa bệnh; chi duy tu, bảo dưỡng, sửa chữa, nâng cấp trạm y tế xã.

Một số nội dung cụ thể xây dựng kế hoạch y tế năm 2017

Một số nội dung cụ thể xây dựng kế hoạch y tế năm 2017 (11) - YTDP 5. 4. Căn cứ để lập dự toán chi thường xuyên: (i) Căn cứ các nhiệm vụ, mục tiêu cần đạt được theo kế hoạch (ii) Nghị quyết số 18/2008/QH 12 ngày 03/6/2008 của Quốc hội Căn cứ các văn bản, chế độ, chính sách về xây dựng và phân bổ dự toán 2017: (iii) a) Định mức phân bổ chi thường xuyên NSNN năm 2017 b) Định mức phân bổ theo các tiêu chí bổ sung. c) Ngoài các khoản trên, phải cộng thêm chi thực hiện các chế độ, chính sách như: Kinh phí để hỗ trợ cán bộ y tế luân phiên; Kinh phí để bố trí cho Quỹ hỗ trợ KCB cho người nghèo, cận nghèo, TE < 6 tuổi; Kinh phí để thực hiện Đề án giảm quá tải bệnh viện; Kinh phí đào tạo, phát triển chuyên môn mới. Các đơn vị sự nghiệp xây dựng dự toán trên cơ sở: - Chức năng, nhiệm vụ giao: (ví dụ bệnh viện theo số giường bệnh, loại hình: đa khoa, chuyên khoa… ; phòng bệnh dựa trên biên chế, nhiệm vụ, tình hình dịch bệnh…); Các tiêu chuẩn, định mức chi; Tình hình thực hiện dự toán năm trước; Khả năng ngân sách.

Một số nội dung cụ thể xây dựng kế hoạch y tế năm 2017

Một số nội dung cụ thể xây dựng kế hoạch y tế năm 2017 – Đối với đơn vị (12) A- Đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch, dự toán năm 2016: I – Kết quả hoạt động chung của đơn vị: 1. Việc thực hiện kế hoạch, quy hoạch và chiến lược phát triển đơn vị: Đánh giá việc thực hiện quy hoạch, kế hoạch của đơn vị đã được phê duyệt Đánh giá việc phát triển chuyên môn, nghiệp vụ Đánh giá Công tác phát triển nguồn nhân lực: Công tác phát triển nguồn nhân lực Đánh giá Công tác đầu tư XDCB và mua sắm TTB Đánh giá Công tác quản lý đơn vị Đánh giá Mức độ ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý, điều hành đơn vị. 2. Đánh giá tình hình thực hiện cơ chế tự chủ, cơ chế chính sách xã hội hoá, kết quả đạt được; tồn tại, nguyên nhân và giải pháp khắc phục

Một số nội dung cụ thể xây dựng kế hoạch y tế năm 2017

Một số nội dung cụ thể xây dựng kế hoạch y tế năm 2017 – Đối với đơn vị (13)- BV II- Tình hình thực hiện nhiệm vụ chuyên môn năm 2016 1. Tình hình thực hiện các chỉ tiêu cơ bản như: Biên chế (số lượng người làm việc), giường bệnh: Đánh giá số được giao và số thực hiện. 2. Các nhiệm vụ, chỉ tiêu chuyên môn cơ bản như: 2. 1. Đối với các bệnh viện, viện có giường bệnh: Số lần khám bệnh; Số người bệnh điều trị ngoại trú; Số ngày điều trị ngoại trú; Số người bệnh điều trị nội trú; Số ngày điều trị nội trú Số lượng phẫu thuật, thủ thuật (theo từng loại: đặc biệt; I; III) Số lượng chiếu, chụp, chẩn đoán hình ảnh, thăm dò chức năng Số lượng xét nghiệm (chi tiết theo loại. . . ) Số bệnh nhân nuôi dưỡng (phong, tâm thần) Các chỉ tiêu cần phân tích kỹ tổng số đối tượng, trong đó có thẻ bảo hiểm y tế (kể cả trẻ em dưới 6 tuổi, người nghèo, . . . ).

Một số nội dung cụ thể xây dựng kế hoạch y tế năm 2017

Một số nội dung cụ thể xây dựng kế hoạch y tế năm 2017 – Đối với đơn vị (14) 2. 2. Đối với các đơn vị làm nhiệm vụ phòng bệnh, kiểm nghiệm. . . (1) Đánh giá việc triển khai công tác giám sát chủ động phòng, chống bệnh dịch thường xuyên (2) Đánh giá việc thực hiện công tác phòng, chống và kiểm soát các bệnh dịch khác (3) Đánh giá việc thực hiện phòng, chống bệnh nghề nghiệp; (4) Đánh giá các chỉ tiêu liên quan đến hoạt động sức khỏe môi trường và y tế trường học, . . . ; (5) Đánh giá việc triển khai các nhiệm vụ nghiên cứu thường xuyên và thực hiện các nhiệm vụ hợp tác quốc tế; (6) Đánh giá nhiệm vụ cung ứng vắc xin sinh phẩm và dịch vụ tiêm phòng.

Một số nội dung cụ thể xây dựng kế hoạch y tế năm 2017

Một số nội dung cụ thể xây dựng kế hoạch y tế năm 2017 – Đối với đơn vị (15) 2. 3. Đối với các đơn vị kiểm định, kiểm nghiệm (1) (2) (3) (4) Công tác phòng chống bệnh dịch (nếu có); Hoạt động chủ động kiểm tra, kiểm nghiệm, kiểm định nhà nước chất lượng thuốc, mỹ phẩm, an toàn vệ sinh thực phẩm và vắc xin, sinh phẩm y tế; Hoạt động xây dựng tiêu chuẩn quản lý chất lượng về kiểm nghiệm, kiểm định và xét nghiệm; Các hoạt động chuyên môn khác. . . 2. 4. Đối với các đơn vị truyền thông: Tập trung đánh giá việc thực hiện nhiệm vụ chuyên môn theo chức năng, nhiệm vụ được giao 2. 5. Đối với các cơ sở đào tạo: Đánh giá số học sinh tuyển mới, so sánh với chỉ tiêu kế hoạch theo các loại hình đào tạo: Sau Đại học (Tiến sỹ, Thạc sỹ, chuyên khoa, BS nội trú), Đại học, Cao đẳng, Cử nhân; Trung học, Dạy nghề, và đào tạo cử tuyển theo Quyết định 1544/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ, đào tạo theo địa chỉ cho các địa phương, . . 3. Tình hình thực hiện các nhiệm vụ chuyên môn khác như: 47, 930, 1816, thực hiện chế độ chính sách cho bác sĩ nội trú theo hướng dẫn của Bộ Y tế

Một số nội dung cụ thể xây dựng kế hoạch y tế năm 2017

Một số nội dung cụ thể xây dựng kế hoạch y tế năm 2017 – Đối với đơn vị (16) III- Tình hình thực hiện dự toán ngân sách năm 2016 1. 2. Đánh giá tình hình thực hiện dự toán thu sự nghiệp được giao Đánh giá tình hình thực hiện dự toán chi được giao trong 6 tháng đầu năm, ước thực hiện cả năm 2016: (dự toán chi đầu tư phát triển; dự toán chi thường xuyên) B- Kế hoạch hoạt động và dự toán năm 2017 của đơn vị: I – Xây dựng KH hoạt động chuyên môn của đơn vị làm căn cứ xây dựng dự toán năm 2017: 1. Tình hình thực hiện các chỉ tiêu cơ bản 2. Các nhiệm vụ, chỉ tiêu chuyên môn cơ bản 3. Kế hoạch các nhiệm vụ chuyên môn khác II - Xây dựng dự toán ngân sách nhà nước năm 2017 1. Dự toán chi: Chi thường xuyên, chi không thường xuyên; … 2. Dự toán thu 3. Các biểu mẫu báo cáo (Các đơn vị nghiên cứu kỹ hướng dẫn của Bộ Y tế về xây dựng KH 2017 – Kèm theo)

Xin trân trọng cảm ơn !

Xin trân trọng cảm ơn !