I MI QUN L CHT LNG GIO DC

  • Slides: 34
Download presentation
ĐỔI MỚI QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC MẦM NON

ĐỔI MỚI QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC MẦM NON

MỤC TIÊU 1. Hiểu được những nội dung chính trong quan niệm về chất

MỤC TIÊU 1. Hiểu được những nội dung chính trong quan niệm về chất lượng giáo dục mầm non và các thành tố cơ bản tạo nên chất lượng giáo dục mầm non. 2. Nắm được những định hướng cơ bản về đổi mới quản lý chất lượng giáo dục mầm non. 3. Có khả năng vận dụng kiến thức được trang bị vào việc quản lý chất lượng giáo dục phù hợp với thực tiễn của các nhà trường. 4. Nâng cao chất lượng tự đánh giá và năng lực đánh giá ngoài trong kiểm định chất lượng giáo dục cho cán bộ quản lý và giáo viên mầm non.

NỘI DUNG CHÍNH 1. Chất lượng giáo dục và quản lý chất lượng giáo

NỘI DUNG CHÍNH 1. Chất lượng giáo dục và quản lý chất lượng giáo dục. 2. Những định hướng đổi mới quản lý chất lượng giáo dục mầm non. 3. Cách xây dựng kế hoạch cải tiến chất lượng trong kiểm định chất lượng giáo dục.

Hoạt động 1: Chất lượng giáo dục và quản lý chất lượng giáo dục

Hoạt động 1: Chất lượng giáo dục và quản lý chất lượng giáo dục Thảo luận về những nội dung sau: 1. Quan niệm “chất lượng là mức độ đáp ứng mục tiêu” trong giáo dục mầm non được hiểu như thế nào? 2. Các thành tố cơ bản tạo nên chất lượng giáo dục là gì? 3. Quản lý chất lượng giáo dục cần chú ý những yếu tố nào?

Quan niệm về chất lượng giáo dục Tiếp cận theo quan điểm: Chất lượng

Quan niệm về chất lượng giáo dục Tiếp cận theo quan điểm: Chất lượng là sự phù hợp với mục tiêu q Mục tiêu xác định theo yêu cầu của xã hội: Chất lượng là mức độ đáp ứng các yêu cầu của khách hàng của một sản phẩm hay dịch vụ. Trong lĩnh vực giáo dục, “khách hàng” được hiểu là các yêu cầu của xã hội được xác định cụ thể trong Luật giáo dục và trong các chủ trương, đường lối của Đảng và Nhà nước.

Quan niệm về chất lượng giáo dục q Mục tiêu xác định theo sứ

Quan niệm về chất lượng giáo dục q Mục tiêu xác định theo sứ mạng của nhà trường: Chất lượng là sự hoàn thành sứ mạng và mục tiêu do nhà trường xác định. Sứ mạng và mục tiêu đó phải phù hợp với yêu cầu của xã hội và điều kiện kinh tế - xã hội của địa phương. Chất lượng giáo dục là mức độ đáp ứng mục tiêu giáo dục của nhà trường. Mục tiêu giáo dục được hiểu một cách toàn diện, bao gồm cả triết lý giáo dục, định hướng, mục đích của cả hệ thống giáo dục và sứ mạng, các nhiệm vụ cụ thể của cơ sở giáo dục. Nó thể hiện những đòi hỏi của xã hội đối với con người - nguồn nhân lực mà giáo dục có nhiệm vụ phải đào tạo

Chất lượng giáo dục mầm non q. Chất lượng giáo dục mầm non là

Chất lượng giáo dục mầm non q. Chất lượng giáo dục mầm non là mức độ đáp ứng mục tiêu giáo dục mầm non. q. Chất lượng cơ sở giáo dục mầm non là mức độ đáp ứng các yêu cầu về mục tiêu giáo dục mầm non được quy định theo Luật Giáo dục của cơ sở giáo dục mầm non. Như vậy, xã hội đã đặt ra những yêu cầu về chất lượng giáo dục trẻ mầm non và đòi hỏi ngành giáo dục phải đáp ứng được mục tiêu đó. Một nhà trường chỉ được công nhận đạt tiêu chuẩn chất lượng khi mà trường đó đáp ứng được yêu cầu của xã hội và các mục tiêu theo quy định.

Chất lượng giáo dục mầm non q. Tuy nhiên, mỗi nhà trường ở các

Chất lượng giáo dục mầm non q. Tuy nhiên, mỗi nhà trường ở các vùng miền có sứ mạng khác nhau, do đó mục tiêu của các nhà trường cũng khác nhau. Mỗi nhà trường phải xác định được sứ mạng và mục tiêu cho chính mình; sứ mạng và mục tiêu đó phải phù hợp, đáp ứng được yêu cầu của xã hội và điều kiện kinh tế - xã hội của địa phương. q Để thực hiện được sứ mạng, mục tiêu của mình, vai trò của công tác bảo đảm chất lượng là rất quan trọng. Đó là hoạt động của chính nhà trường, hướng tới việc bảo đảm các điều kiện, các cơ chế, quy trình và quá trình được sắp xếp hợp lý nhất để đạt được chất lượng giáo dục.

Các thành tố cơ bản tạo nên chất lượng giáo dục q Bối cảnh

Các thành tố cơ bản tạo nên chất lượng giáo dục q Bối cảnh là môi trường kinh tế - xã hội, môi trường khoa học - công nghệ, những xu thế của thời đại, điều kiện, hoàn cảnh, nền văn hóa địa phương, truyền thống nhà trường. . . Để quản lý hiệu quả hoạt động giáo dục trẻ cần đặt hoạt động giáo dục của nhà trường trong bối cảnh. q “Đầu vào” là các yếu tố nguồn lực tác động và phục vụ cho hoạt động dạy và học (cơ chế chính sách; cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên, trẻ; chương trình, tài chính, cơ sở vật chất, trang thiết bị, . . . ). Những yếu tố đó ảnh hưởng rất lớn đến chất lượng giáo dục của nhà trường.

Các thành tố cơ bản tạo nên chất lượng giáo dục q Quá trình

Các thành tố cơ bản tạo nên chất lượng giáo dục q Quá trình giáo dục tại nhà trường bao gồm: Hoạt động quản lý; hoạt động chăm sóc, nuôi dưỡng của giáo viên, nhân viên và hoạt động học tập, vui chơi, sinh hoạt của trẻ. q “Đầu ra” chính là kết quả giáo dục của nhà trường bao gồm: Sự phát triển về thể chất, tình cảm, trí tuệ, thẩm mỹ, hình thành những yếu tố đầu tiên của nhân cách, chuẩn bị cho trẻ em vào học lớp một.

Quản lý chất lượng giáo dục q Quản lý chất lượng giáo dục là

Quản lý chất lượng giáo dục q Quản lý chất lượng giáo dục là quản lý đồng bộ các thành tố tạo nên chất lượng giáo dục: - Bối cảnh - “Đầu ra” - “Đầu vào - Quá trình giáo dục q Hoạt động quản lý lý tưởng nhất là quản lý chất lượng tổng thể (Total Quality Management - TQM).

Quản lý chất lượng giáo dục theo mô hình TQM q T (đồng bộ,

Quản lý chất lượng giáo dục theo mô hình TQM q T (đồng bộ, toàn diện, tổng hợp): Tất cả các công việc trong chu trình, mỗi người đều có vai trò nhất định, với yêu cầu chất lượng cao. Nó coi trọng sự cam kết và tham gia của mọi thành viên trong việc bảo đảm chất lượng công việc. q Q (chất lượng): Chất lượng được thể hiện qua ba khía cạnh: Hiệu năng, độ tin cậy, an toàn; hiệu quả tương xứng với chi phí đầu tư; đáp ứng nhu cầu của khách hàng. q M (quản lý): Quản lý có hiệu quả mọi giai đoạn công việc trên cơ sở sử dụng vòng tròn quản lý P-D-C-A, yếu tố tạo nên “Văn hóa chất lượng”.

Vòng tròn quản lý P-D-C-A P (Plan) - lập kế hoạch; Do - tổ

Vòng tròn quản lý P-D-C-A P (Plan) - lập kế hoạch; Do - tổ chức thực hiện; C (Check) - lãnh đạo, chỉ đạo và kiểm soát; A (Action) - điều chỉnh

Văn hoá chất lượng q Văn hoá chất lượng được hiểu là sự hợp

Văn hoá chất lượng q Văn hoá chất lượng được hiểu là sự hợp nhất, vận dụng, áp dụng chất lượng vào toàn bộ các hoạt động của hệ thống, tổ chức nhằm tạo ra môi trường tự giác, tích cực, chủ động, sáng tạo bên trong tổ chức và dẫn đến sự hài lòng của những người hưởng lợi từ tổ chức. q Văn hóa chất lượng đòi hỏi tất cả mọi người tham gia quy trình đều nhận thức sâu sắc được trách nhiệm của mình, đều thấy được việc hoàn thành nhiệm vụ của mình là một đóng góp quan trọng cho chất lượng chung, đều có được niềm vui và sự tự nguyện làm cho chất lượng chung ngày càng được đảm bảo và phát triển.

Hoạt động 2: Những định hướng cơ bản của đổi mới quản lý chất

Hoạt động 2: Những định hướng cơ bản của đổi mới quản lý chất lượng giáo dục mầm non Thảo luận về những nội dung sau: 1. Các thành tố tạo nên chất lượng giáo dục cần quản lý là gì? 2. Ý nghĩa của việc công khai chất lượng giáo dục? 3. Những điểm cần lưu ý khi xây dựng kế hoạch cải tiến chất lượng?

Quản lý đồng bộ các thành tố tạo nên chất lượng giáo dục q

Quản lý đồng bộ các thành tố tạo nên chất lượng giáo dục q Đổi mới quản lý chất lượng “đầu vào” cần tập trung đổi mới cách đánh giá đội ngũ cán bộ quản lý và giáo viên: - Việc đánh giá theo “chuẩn” thực chất là đánh giá năng lực quản lý và năng lực nghề nghiệp của cán bộ quản lý và giáo viên ở thời điểm đánh giá. - Đánh giá theo “chuẩn” là để xếp loại cán bộ quản lý và giáo viên nhằm cung cấp thông tin cho việc xây dựng chương trình đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ cán bộ quản lý và giáo viên; làm cơ sở cho việc xây dựng và thực hiện các chính sách đối với cán bộ quản lý và giáo viên.

Quản lý đồng bộ các thành tố tạo nên chất lượng giáo dục qĐổi

Quản lý đồng bộ các thành tố tạo nên chất lượng giáo dục qĐổi mới quản lý quá trình giáo dục hướng tới việc giao quyền tự chủ nhiều hơn cho nhà trường, cho cán bộ quản lý và giáo viên: - Chủ động xây dựng kế hoạch; - Chủ động bố trí, điều tiết nội dung, thời lượng, nhân sự, kinh phí, . . . ; - Phát hiện các vấn đề phát sinh để động viên, góp ý, điều chỉnh; - Thường xuyên tự đánh giá, tự điều chỉnh.

Quản lý đồng bộ các thành tố tạo nên chất lượng giáo dục q

Quản lý đồng bộ các thành tố tạo nên chất lượng giáo dục q Đổi mới quản lý chất lượng “đầu ra” thực chất là đổi mới cách đánh giá theo yêu cầu định hướng phát triển phẩm chất và năng lực. - Đánh giá kết quả giáo dục hướng tới việc giúp trẻ có khả năng tự nhận xét đánh giá, để biết tự điều chỉnh cách thức rèn luyện, học tập; có hứng thú học tập và rèn luyện để tiến bộ. - Bảo đảm nguyên tắc: Đánh giá vì sự tiến bộ của trẻ; đánh giá toàn diện trẻ thông qua đánh giá mức độ đạt chuẩn kiến thức, kỹ năng và một số biểu hiện năng lực, phẩm chất của trẻ theo mục tiêu giáo dục; không tạo áp lực thành tích cho trẻ, giáo viên và cha mẹ trẻ.

Công khai chất lượng giáo dục của nhà trường q Công khai chất lượng

Công khai chất lượng giáo dục của nhà trường q Công khai chất lượng giáo dục chính là trách nhiệm giải trình của các nhà trường. Nhà trường có trách nhiệm báo cáo, giải trình về chất lượng giáo dục của mình với cơ quan quản lý giáo dục và xã hội để được giám sát và tự điều chỉnh. q Công khai chất lượng giáo dục là yếu tố quan trọng để các cấp chính quyền, các cơ quan quản lý giáo dục và xã hội giám sát, hỗ trợ các điều kiện cần thiết giúp nhà trường duy trì và nâng cao chất lượng giáo dục q Việc công khai kết quả tự đánh giá và đánh giá ngoài có thể được thực hiện bằng nhiều hình thức. Tùy điều kiện cụ thể của nhà trường mà có thể lựa chọn hình thức công khai phù hợp, tránh gây lãng phí và tốn kém không cần thiết.

Thực hiện cải tiến chất lượng liên tục q Để tạo ra một quá

Thực hiện cải tiến chất lượng liên tục q Để tạo ra một quá trình cải tiến liên tục, hiệu trưởng nhà trường phải phân chia trách nhiệm về chất lượng và cùng với nó là các nguồn lực để tạo điều kiện cho mỗi thành viên của trường tự chủ trong công việc mà họ chịu trách nhiệm q Để thực hiện việc cải tiến chất lượng liên tục, nhà trường cần phải xây dựng được kế hoạch cải tiến chất lượng của mình.

Xây dựng kế hoạch cải tiến chất lượng q Kế hoạch cải tiến chất

Xây dựng kế hoạch cải tiến chất lượng q Kế hoạch cải tiến chất lượng là các giải pháp, biện pháp (công việc) mà nhà trường cần thực hiện để đổi mới từng bước và toàn diện từng lĩnh vực, từng khâu và từng hoạt động giáo dục. q Kế hoạch cải tiến chất lượng có thể là những việc làm được ngay trong một khoảng thời gian ngắn, không cần đòi hỏi nhiều nhân lực, vật lực, nhưng cũng có thể cần khoảng thời gian nhiều hơn (một năm học, hai đến ba năm, thậm chí trong một chu kỳ kiểm định chất lượng giáo dục) và cần nhiều điều kiện để thực hiện.

Những yêu cầu cơ bản của Kế hoạch cải tiến chất lượng q Kế

Những yêu cầu cơ bản của Kế hoạch cải tiến chất lượng q Kế hoạch cải tiến chất lượng phải hướng tới việc phát huy được điểm mạnh và khắc phục được điểm yếu trong từng tiêu chí đánh giá chất lượng giáo dục. q Kế hoạch cải tiến chất lượng phải cụ thể, phù hợp với điều kiện của nhà trường (con người, tài chính, cơ sở vật chất, …); phù hợp với cơ chế, chính sách hiện hành và phải xác định rõ mốc thời gian thực hiện.

Những yêu cầu cơ bản của Kế hoạch cải tiến chất lượng q Kế

Những yêu cầu cơ bản của Kế hoạch cải tiến chất lượng q Kế hoạch cải tiến chất lượng phải bảo đảm tính tổng thể. Phải đặt các công việc cần cải tiến của mỗi tiêu chí trong tổng thể của tất cả các tiêu chí. Hội đồng tự đánh giá và lãnh đạo nhà trường phải cân nhắc, điều chỉnh, cân đối sao cho phù hợp với điều kiện thực tế. q Cần chú ý đến sự phối hợp, kết hợp những công việc có liên quan đến nhau.

Những điểm cần chú ý khi xây dựng kế hoạch cải tiến chất lượng

Những điểm cần chú ý khi xây dựng kế hoạch cải tiến chất lượng q Xác định chính xác điểm mạnh của nhà trường trong tiêu chí đó. Điểm mạnh không chỉ là sự vượt lên trên mức trung bình mà nhiều khi là những việc đã làm được, những kết quả đã đạt được; những chỉ tiêu, mục tiêu đã hoàn thành… q Xác định chính xác điểm yếu của nhà trường trong tiêu chí đó. Không nên đồng nhất khái niệm điểm yếu với khuyết điểm.

Những điểm cần chú ý khi xây dựng kế hoạch cải tiến chất lượng

Những điểm cần chú ý khi xây dựng kế hoạch cải tiến chất lượng q Phải xem xét các điều kiện hiện có của mình (về cơ sở vật chất, về đội ngũ, về trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, về tài chính, …) và điều kiện kinh tế xã hội của địa phương để đưa ra những biện pháp, giải pháp phù hợp. Tránh định kiến là cứ phải có nhiều tiền, có nhiều người thì mới cải tiến được chất lượng. Thục tế là chỉ cần phát huy hết khả năng, điều kiện hiện có của nhà trường là đã có thể giải quyết được khá nhiều việc. q Đặt những dự kiến, đề xuất của nhà trường trong mối quan hệ với cơ chế, chính sách hiện hành. Hạn chế đến mức cao nhất việc nêu những kiến nghị, đề nghị với cấp trên, nhất là những vấn đề thuộc về cơ chế và chính sách. Vấn đề mà nhà quản lý cần phải đối mặt là trong điều kiện như thế, trong cơ chế chính sách như thế, nhà trường và người quản lý cần làm gì, phải làm gì để khắc phục.

Những điểm cần chú ý khi xây dựng kế hoạch cải tiến chất lượng

Những điểm cần chú ý khi xây dựng kế hoạch cải tiến chất lượng q Kế hoạch cải tiến chất lượng không chỉ chú ý khắc phục điểm yếu mà còn phải chú ý phát huy điểm mạnh. Những điểm mạnh hiện tại có thể sẽ trở thành điểm yếu trong thời gian rất gần, nếu như chúng ta không có biện pháp duy trì và phát huy nó. q Không nên dùng những từ ngữ chung, hiểu thế nào cũng được; những từ ngữ hô hào khẩu hiệu, sáo rỗng như: “đẩy mạnh”, “tăng cường”, “tiếp tục phát huy”, “tuyên truyền”, “nâng cao nhận thức”, . . .

Hoạt động 3: Thực hành Nghiên cứu kế hoạch cải tiến chất lượng trong

Hoạt động 3: Thực hành Nghiên cứu kế hoạch cải tiến chất lượng trong trích đoạn báo cáo tự đánh giá Tiêu chí 3, Tiêu chuẩn 5 của Trường mầm non X để: 1. Nhận xét về kế hoạch cải tiến chất lượng của nhà trường trong tiêu chí. 2. Giúp nhà trường hoàn thiện kế hoạch cải tiến chất lượng của tiêu chí.

Nhận xét q Kế hoạch không cụ thể, không có giải pháp, biện pháp

Nhận xét q Kế hoạch không cụ thể, không có giải pháp, biện pháp khả thi; không rõ ai làm, nguồn lực, thời gian thực hiện và thời điểm hoàn thành; q Kế hoạch chỉ chú ý đến khắc phục điểm yếu, không chú ý đến củng cố, duy trì, phát huy điểm mạnh.

Gợi ý cách tư vấn cho nhà trường Công việc cần thực hiện Người

Gợi ý cách tư vấn cho nhà trường Công việc cần thực hiện Người thực hiện Điều kiện để thực hiện Thời gian thực hiện Dự kiến kinh phí Phân loại trẻ còn yếu về ngôn ngữ và chia về các nhóm trẻ phát triển tốt về ngôn ngữ để hỗ trợ trẻ Giáo viên Không Trong 5 ngày (từ ngày. . . đến ngày. . . ) Không Ghi âm lời nói của trẻ bị ngọng và cho trẻ nghe lại để sửa phát âm Giáo viên Thiết bị ghi âm lời nói của trẻ Mỗi trẻ 15 phút/ngày, liên tục trong 1 tháng (từ ngày. . . đến ngày. . . ) Sử dụng thiết bị hiện có (máy ghi âm; radio cassette; điện thoại, . . . )

Gợi ý cách tư vấn cho nhà trường Công việc cần thực hiện Người

Gợi ý cách tư vấn cho nhà trường Công việc cần thực hiện Người thực hiện Điều kiện để thực hiện Thời gian thực Dự kiến kinh phí hiện Tổ chức các hoạt động đọc đồng dao, bài thơ, hò vè có chứa các âm đầu “l, n, s, x” để rèn luyện phát âm đúng cho trẻ Giáo viên Băng/đĩa CD, chuyệnkể, bài thơ. Thực hiện trong các giờ có hoạt động làm quen với văn học Mua sách và đĩa CD 500 nghìn đồng/năm Tăng cường hoạt động đọc thơ, kể chuyện, đóng kịch trong sinh hoạt hàng ngày Giáo viên Không Thực hiện hằng ngày trong các hoạt động có liên quan Không

Gợi ý cách tư vấn cho nhà trường Công việc cần thực hiện Người

Gợi ý cách tư vấn cho nhà trường Công việc cần thực hiện Người thực Điều kiện hiện để thực hiện Thời gian thực Dự kiến kinh phí hiện Thực hiện hoạt động trò chuyện với trẻ theo chủ đề vào sáng thứ hai hàng tuần Giáo viên Không Thứ hai hàng tuần Không Phối hợp với cha mẹ trẻ dạy trẻ phát âm. Cung cấp sách, truyện, những bài đồng dao có chứa các âm đầu “l, n, s, x” phù hợp với trẻ cho cha mẹ trẻ Giáo viên Sách, truyện Hằng tháng Do cha mẹ trẻ đảm nhiệm

Gợi ý cách tư vấn cho nhà trường Công việc cần thực hiện Người

Gợi ý cách tư vấn cho nhà trường Công việc cần thực hiện Người thực Điều kiện hiện để thực hiện Thời gian thực Dự kiến kinh phí hiện Tổ chức chuyên đề cho giáo viên về phương pháp tổ chức giờ học dạy trẻ sửa ngọng: “l - n”, “s –x”, “~” thành “? ”. Ban Giám hiệu, tổ trưởng chuyên môn Tháng 8/2016 Giao chỉ tiêu cho các lớp để giáo viên thực hiện Dự giờ mẫu, thảo luận về phương pháp tổ chức giờ học dạy trẻ sửa ngọng: “l n”, “s –x”, “~” thành “? ”. Hiệu trưởng Không Đầu năm học Không Các tổ Không chuyên môn Mỗi tháng 1 lần trong năm học 2016 -2017 và các năm tiếp theo Không Mời cán bộ Phòng GDĐT triển khai 3. 000 đồng (2 ngày)

Gợi ý cách tư vấn cho nhà trường Công việc cần thực hiện Tổ

Gợi ý cách tư vấn cho nhà trường Công việc cần thực hiện Tổ chức các hoạt động tập thể cho trẻ trong nhà trường (văn nghệ, hội thi bé khỏe, bé đẹp, . . . ) tăng cường hoạt động giao tiếp để phát triển ngôn ngữ của trẻ. Người thực Điều kiện hiện để thực hiện Thời gian thực Dự kiến kinh phí hiện Ban Giám Trang thiết Hằng năm hiệu và giáo bị, nhân viên lực Theo dự toán cho từng hoạt động trong kế hoạch năm học của trường

TR N TRỌNG CẢM ƠN SỰ CHÚ Ý LẮNG NGHE

TR N TRỌNG CẢM ƠN SỰ CHÚ Ý LẮNG NGHE