N NG CAO CHT LNG QUN L NUI

  • Slides: 60
Download presentation
N NG CAO CHẤT LƯỢNG QUẢN LÝ NUÔI DƯỠNG, CHĂM SÓC SỨC KHỎE CHO

N NG CAO CHẤT LƯỢNG QUẢN LÝ NUÔI DƯỠNG, CHĂM SÓC SỨC KHỎE CHO TRẺ TRONG TRƯỜNG MẦM NON

MỤC TIÊU Ø Ø Ø Kiến thức: Trình bày được yêu cầu, nội dung,

MỤC TIÊU Ø Ø Ø Kiến thức: Trình bày được yêu cầu, nội dung, nhiệm vụ trong nâng cao chất lượng nuôi dưỡng, chăm sóc sức khỏe (ND, CSSK) cho trẻ trong trường mầm non (MN). Kỹ năng: Vận dụng vào thực tiễn đổi mới, nâng chất lượng tổ chức ăn, ngủ, vệ sinh, chăm sóc sức khỏe, an toàn, y tế học đường đạt kết quả tốt. Chú ý rèn kỹ năng, thói quen vệ sinh cá nhân, phòng bệnh, phòng tai nạn thương tích cho trẻ đúng qui định. Thái độ: Ý thức được vai trò, ý nghĩa, tầm quan trọng về ND, CSSK cho trẻ, từ đó đề ra các biện pháp cải tiến quản lý nâng cao chất lượng ND, CSSK cho trẻ trong trường MN.

NỘI DUNG n n n Nâng cao chất lượng tổ chức ăn, ngủ, vệ

NỘI DUNG n n n Nâng cao chất lượng tổ chức ăn, ngủ, vệ sinh Nâng cao chất lượng chăm sóc sức khỏe và an toàn Nâng cao chất lượng vệ sinh an toan thực phẩm Nâng cao chất lượng y tế học đường Nâng cao chất lượng ND, CSSK trẻ khuyết tật hòa nhập Xây dựng kế hoạch thực hiện nâng cao chất lượng ND, CSSK cho trẻ

Hoạt động 1: Trao đổi và thảo luận. Câu hỏi: Nhu cầu ăn, ngủ,

Hoạt động 1: Trao đổi và thảo luận. Câu hỏi: Nhu cầu ăn, ngủ, vệ sinh của trẻ trong trường mầm non như thế nào và nhiệm vụ của giáo viên, cán bộ quản lý trong tổ chức cho trẻ ăn, ngủ, vệ sinh cá nhân trong trường mầm non?

Thông tin phản hồi: Hoạt động 1. 1. Tổ chức ăn, uống: Nhu cầu

Thông tin phản hồi: Hoạt động 1. 1. Tổ chức ăn, uống: Nhu cầu ăn, uống đối với trẻ: - Năng lượng ở trường: Chiếm 60 -70% năng lượng/ngày. +Nhà trẻ: Khoảng 708 -826 Kcal/trẻ/ngày +Mẫu giáo: Khoảng 735 -882 Kcal/trẻ/ngày. - Tỷ lệ các chất cung cấp năng lượng: +Nhà trẻ: P cung cấp 12%-15%, L cung cấp 35%-40%, G cung cấp 45 -53% năng lượng khẩu phần. n 5

+ Mẫu giáo: P cung cấp 12%-15%, L cung cấp 20 -30%, G cung

+ Mẫu giáo: P cung cấp 12%-15%, L cung cấp 20 -30%, G cung cấp 55 -70% năng lượng khẩu phần. - Nước uống: +Nhà trẻ: 0, 8 -1, 6 lít nước/trẻ/ngày +Mẫu giáo: 1, 6 -2 lít nước/trẻ/ngày

Nhiệm vụ của giáo viên: -Chăm sóc ăn, nước uống cho trẻ đúng quy

Nhiệm vụ của giáo viên: -Chăm sóc ăn, nước uống cho trẻ đúng quy định. -Không để trẻ bị đói, bị khát, bị sặc, bị hóc. -Thực hiện rèn nền nếp, thói quen cho trẻ: +Trẻ rửa tay bằng xà phòng, rửa mặt trước khi ăn. +Trẻ ăn hết xuất, không nói chuyện trong khi ăn. +Trẻ nhặt cơm rơi vào đĩa, lau ngón tay sau khi nhặt cơm rơi, không làm đổ cơm ra bàn, ra sàn nhà. +Trẻ sử dụng khăn, thìa, bát, cốc đúng kí hiệu. +Trẻ biết để bát, thìa đúng quy định; uống nước, lau miệng sau khi ăn. n

Nhiệm vụ của Quản lý: -Trang bị đủ đồ dùng cá nhân cho trẻ,

Nhiệm vụ của Quản lý: -Trang bị đủ đồ dùng cá nhân cho trẻ, đồ dùng phục vụ ăn, uống cho các nhóm, lớp và có kí hiệu riêng. -Chỉ đạo các nhóm, lớp tổ chức giờ ăn có nền nếp, trẻ được ăn đúng giờ. Chú ý xây dựng lớp điểm. -Hướng dẫn giáo viên đưa nội dung rèn nền nếp, thói quen cho trẻ vào kế hoạch đầu chủ đề, cụ thể hóa theo từng tuần. -Thường xuyên kiểm tra, giám sát giờ ăn: Định kỳ, thường xuyên, kiểm tra theo kế hoạch, đột xuất và nhắc nhở, rút kinh nghiệm kịp thời. -Khen thưởng, tuyên dương giáo viên rèn nền nếp, thói quen cho trẻ có sự tiến bộ rõ rệt. -Khuyến khích giáo viên viết sáng kiến kinh nghiệm về năng cao chất lượng bữa ăn; tổ chức ăn; rèn kỹ năng rửa tay, lau mặt, đánh răng cho trẻ… n

2. Tổ chức ngủ: n Nhu cầu đối với trẻ: -Trẻ được ngủ đúng

2. Tổ chức ngủ: n Nhu cầu đối với trẻ: -Trẻ được ngủ đúng giờ, đủ giấc. -Trẻ ngủ vào giấc nhanh, ngủ ngon, ngủ sâu giấc. n Nhiệm vụ của giáo viên: -Tổ chức cho trẻ ngủ đúng quy định (đủ các bước). -Giáo viên thức trông trẻ ngủ. -Rèn nền nếp, thói quen cho trẻ: +Rèn các trẻ có thói quen ngủ trưa. +Trẻ đi vệ sinh trước và sau khi ngủ. +Trẻ biết lấy và cất gối (chăn) đúng nơi quy định. +Trẻ nằm ngay ngắn, vào giấc nhanh.

Trách nhiệm của Quản lý: - Trang bị đầy đủ chăn, gối, cho trẻ

Trách nhiệm của Quản lý: - Trang bị đầy đủ chăn, gối, cho trẻ - Trang bị phòng ngủ ấm áp về mùa đông, thoáng mát về mùa hè. - Kiểm trả, giám sát các lớp khi cho trẻ ngủ - Đôn đốc, nhắc nhở giáo viên chăm sóc giấc ngủ cho trẻ chu đáo. - Chuẩn bị các phương án phòng tránh, xử lý ban đầu trẻ bị ho, sặc, ốm sốt cao. n

3. Tổ chức vệ sinh: n Yêu cầu: -Vệ sinh cá nhân trẻ: +

3. Tổ chức vệ sinh: n Yêu cầu: -Vệ sinh cá nhân trẻ: + Trang bị đủ đồ dùng vệ sinh cá nhân + Chăm sóc và hướng dẫn trẻ vệ sinh da, rửa tay, lau mặt, đánh răng, mặc quần áo, đi giày dép. -Yêu cầu vệ sinh đối với giáo viên, người chăm sóc: + Vệ sinh thân thể + Khám sức khỏe định kỳ ( 2 lần/năm)

- Vệ sinh môi trường: + Vệ sinh đồ dùng, đồ chơi + Vệ

- Vệ sinh môi trường: + Vệ sinh đồ dùng, đồ chơi + Vệ sinh phòng, nhóm + Vệ sinh nơi đại tiện, tiểu tiện + Vệ sinh xử lí rác, nước thải + Giữ sạch nguồn nước - Xây dựng lịch vệ sinh hàng tuần, tháng

Nhiệm vụ của giáo viên: +Hướng dẫn trẻ biết tự vệ sinh cá nhân:

Nhiệm vụ của giáo viên: +Hướng dẫn trẻ biết tự vệ sinh cá nhân: rửa mặt, rửa tay, đánh răng, mặc quần áo, đi dày dép. +Thường xuyên vệ sinh đồ dùng, đồ chơi, phòng, nhóm luôn sạch sẽ, gọn gàng. +Giữ nguồn nước sạch, đủ nước cho trẻ uống, sinh hoạt. +Trẻ được đi vệ sinh hàng ngày theo nhu cầu. +Thực hiện vệ sinh môi trường, vệ sinh cá nhân cho trẻ đúng quy định n

Nhiệm vụ quản lý: -Trang bị đủ đồ dùng cá nhân cho trẻ, đồ

Nhiệm vụ quản lý: -Trang bị đủ đồ dùng cá nhân cho trẻ, đồ dùng vệ sinh và chất tẩy rửa, thiết bị vệ sinh… -Tổ chức tập huấn, bồi dưỡng các nhóm, lớp về tổ chức cho trẻ rửa tay, lau mặt. . -Xây dựng lớp điểm có nền nếp vệ sinh. -Xây dựng tiết dạy thực hành vệ sinh hàng tuần, lịch vệ sinh đồ dùng, phòng, nhóm, lớp hàng ngày và tổng vệ sinh hàng tuần. -Kiểm tra, đánh giá thường xuyên, đột xuất và rút kinh nghiệm kịp thời. - Khuyến khích các trường luộc khăn, phơi nắng khăn hàng ngày và cọ rửa đồ dùng, đồ chơi cho trẻ vào cuối tuần. n

Hoạt động 2: Trao đổi và thảo luận Câu hỏi: Nhiệm vụ của giáo

Hoạt động 2: Trao đổi và thảo luận Câu hỏi: Nhiệm vụ của giáo viên, quản lý khi thực hiện chăm sóc sức khỏe và an toàn cho trẻ trong trường MN?

Thông tin phản hồi: Hoạt động 2 1. Theo dõi sức khỏe trẻ: n

Thông tin phản hồi: Hoạt động 2 1. Theo dõi sức khỏe trẻ: n Yêu cầu cân, đo trẻ: -Trẻ dưới 12 tháng tuổi : Cân, đo trẻ mỗi tháng 1 lần. -Trẻ 12 - 24 tháng tuổi: Cân mỗi tháng 1 lần và đo 3 tháng 1 lần. -Trẻ 24 - 36 tháng tuổi: Cân, đo 3 tháng 1 lần. -Trẻ mẫu giáo: Cân 3 tháng 1 lần, đo 6 tháng 1 lần

Lưu ý: +Cân và theo dõi hằng tháng những trẻ bị SDD, trẻ thừa

Lưu ý: +Cân và theo dõi hằng tháng những trẻ bị SDD, trẻ thừa cân- béo phì. Trẻ bị ốm kéo dài, sức khoẻ giảm sút cần được kiểm tra cân nặng để đánh giá sự hồi phục sức khoẻ của trẻ. +Quy định một số ngày thống nhất cho các lần cân, đo (nên đo vào thời điểm giữa tháng). +Sau mỗi lần cân, đo cần ghi chép và chấm ngay lên biểu đồ để tránh quên và nhầm lẫn, sau đó đánh giá tình trạng dinh dưỡng cho từng trẻ và thông báo cho gia đình.

n Nhiệm vụ giáo viên: -Điền đầy đủ thông tin vào sổ theo dõi

n Nhiệm vụ giáo viên: -Điền đầy đủ thông tin vào sổ theo dõi sức khỏe trẻ. Kiểm tra, giám sát kết quả cân, đo, chấm biểu đồ của trẻ. -Hàng tháng hoặc quí thông báo kết quả cân, đo và tư vấn chăm sóc trẻ SDD, thấp còi, béo phì cho phụ huynh. Nhiệm vụ y tế: - Thực hiện cân, đo trẻ và chấm vào biểu đồ. - Lên lịch cân, đo từng lớp và đưa kết quả cân đo cho từng lớp, nhóm. Tổng hợp kết quả cân, đo các nhóm, lớp g và báo cáo hiệu trưởng sau mỗi lần đo. - Sử dụng sổ theo dõi sức khỏe: 1 cuốn/1 trẻ/các năm học. n

n Các lỗi thường gặp trong khi cân, đo - Sai số khi cân

n Các lỗi thường gặp trong khi cân, đo - Sai số khi cân trẻ: Trẻ mặc quá nhiều quần áo Trẻ hiếu động hoặc giãy dụa Các lỗi do đọc sai kết quả hoặc ghi lại kết quả - Các lỗi mắc phải khi đo chiều cao của trẻ Cho trẻ đeo dép khi đo. Trẻ không duỗi thẳng người khi đo nằm Thanh trượt chặn không thẳng đứng hoặc không vuông góc với thước đo. Các lỗi do đọc sai kết quả hoặc ghi lại kết quả

Nhiệm vụ quản lý: -Trang bị cân, thước đo và sổ theo dõi sức

Nhiệm vụ quản lý: -Trang bị cân, thước đo và sổ theo dõi sức khỏe cho trẻ. -Nắm chắc kết quả cân, đo hàng tháng, quí từng lớp, toàn trường. -Có kế hoạch chăm sóc trẻ SDD, béo phì và theo dõi tỷ lệ trẻ suy dinh dưỡng phục hồi. -Phối hợp với phụ huynh có chế độ chăm sóc riêng trẻ SDD, béo phì tại trường và gia đình. -Kiểm tra thường xuyên giáo viên, y tế thực hiện cân, đo trẻ. n

2. Phòng và xử lí một số bệnh thường gặp: Yêu cầu: - Tiêm

2. Phòng và xử lí một số bệnh thường gặp: Yêu cầu: - Tiêm chủng, phòng bệnh. -Phát hiện và chăm sóc trẻ ốm -Phát hiện và xử trí ban đầu một số bệnh thường gặp: +Bệnh nhiễm khuổn hô hấp +Bệnh ỉa chảy +Bệnh béo phì -Tủ thuốc và cách xử dụng n 21

Nhiệm vụ giáo viên: -Nắm chắc cách nhận biết, biện pháp xử trí ban

Nhiệm vụ giáo viên: -Nắm chắc cách nhận biết, biện pháp xử trí ban đầu, phòng bệnh thường gặp. -Xây dựng kế hoạch tự học, tự bồi dưỡng từng loại bệnh/tháng/quí. -Phối hợp với gia đình trong chăm sóc, phòng bệnh cho trẻ theo mùa, thay đổi thời tiết. n Nhiệm vụ quản lý: -Tổ chức tập huấn cho giáo viên -Kịp thời xử trí ban đầu phù hợp khi xảy ra với trẻ -Phối hợp với TT y tế địa phương kịp thời chăm sóc, phòng bệnh cho trẻ. -Kiểm tra, giám sát và tuyên dương giáo viên, y tế kịp 22 thời. n

3. Cách phòng, tránh và xử trí ban đầu một số tai nạn: n

3. Cách phòng, tránh và xử trí ban đầu một số tai nạn: n Phòng tránh trẻ thất lạc, tai nạn: +Phòng trẻ bị lạc. +Đề phòng dị vật đường thở. +Phòng tránh đuối nước. +Phòng tránh ngộ độc. +Phòng tránh điện giật. +Phòng tránh vết thương do các vật sắc nhọn. +Phòng tránh tai nạn giao thông. +Phòng tránh động vật cắn. 23

Xử trí ban đầu một số tai nạn: +Dị vật đường thở. +Điện giật,

Xử trí ban đầu một số tai nạn: +Dị vật đường thở. +Điện giật, đuối nước. +Vết thương chảy máu. +Rắn cắn. +Chó cắn. +Hóc xương. +Bỏng. +Gãy xương. Yêu cầu: Giáo viên, y tế phải nắm chắc cách phòng và xử trí ban đầu một số tai nạn. n 24

Hoạt động 3: Hoạt động nhóm Câu hỏi: Hãy nêu những yêu cầu về

Hoạt động 3: Hoạt động nhóm Câu hỏi: Hãy nêu những yêu cầu về thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm và cách xử trí khi xảy ra ngộ độc thực phẩm trong trường mầm non. Thông tin phản hồi: - Mười nguyên tắc vàng chế biến thực phẩm an toàn của Tổ chức Y tế thế giới. - Hồ sơ vệ sinh an toàn thực phẩm. - Yêu cầu người xây dựng thực đơn, tính khẩu phần ăn. - Vệ sinh ATTP trong tổ chức ăn và xử trí khi trẻ bị ngộ độc thực phẩm - Yêu cầu nhân viên nuôi dưỡng và quản lý

1. Mười nguyên tắc vàng chế biến thực phẩm an toàn của Tổ chức

1. Mười nguyên tắc vàng chế biến thực phẩm an toàn của Tổ chức Y tế thế giới: § Lựa chọn thực phẩm tươi sạch, an toàn. § Thực hiện “ăn chín, uống sôi”, rửa sạch, ngâm kĩ, gọt vỏ rau quả tươi trước khi sử dụng. § Ăn ngày thức ăn vừa được nấu chín § Che đậy, bảo quản cẩn thận thức ăn đã được nấu chín § Đun kỹ lại thức ăn trước khi sử dụng

§ § § Rửa tay trước khi chế biến thực phẩm, đặc biệt sau

§ § § Rửa tay trước khi chế biến thực phẩm, đặc biệt sau khi đi vệ sinh hoặc tiếp xúc với các nguồn dễ gây ô nhiếm khác Không để lẫn thực phẩm sống với thực phẩm chín, không dùng chung dụng cụ chế biến thực phẩm sống và chín Bảo đảm dụng cụ, nơi chế biến thực phẩm phải khô ráo, gọn gàng, sạch sẽ, hợp vệ sinh. Tuyệt đối không sử dụng thực phẩm ôi thiu, mốc, quá hạn. Sử dụng nguông nước sạch, an toàn trong chế biến thực phẩm. 27

2. Hồ sơ vệ sinh an toàn thực phẩm: § Giấy chứng nhận cơ

2. Hồ sơ vệ sinh an toàn thực phẩm: § Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện VSATTP § Giấy chứng nhận sức khỏe, xác nhận tập huấn kiến thức ATTP đối với cơ sở, người lao động trực tiếp tham gia sản xuất, kinh doanh § Hồ sơ công bố sản phẩm đối với sản phẩm được công bố § Nhãn sản phẩm hàng hóa 28

§ § § Tài liệu quảng cáo, hồ sơ đăng ký quản cáo (của

§ § § Tài liệu quảng cáo, hồ sơ đăng ký quản cáo (của bên cung ứng) Hồ sơ theo dõi về chất lượng sản phẩm, phiếu kiểm định kỳ. Điều kiện vệ sinh cơ sở, trang thiết bị dụng cụ, con người. Nguồn gốc nguyên liệu, phụ gia thực phẩm Hồ sơ theo dõi về nguồn nước. 29

3. Yêu cầu người xây dựng thực đơn, tính khẩu phần ăn cho trẻ

3. Yêu cầu người xây dựng thực đơn, tính khẩu phần ăn cho trẻ hàng ngày: Ø Xây dựng thực đơn cho 5 ngày ăn/tuần không trùng thực phẩm. Ø Tính ăn hàng ngày giảm tối đa dầu, mỡ, mắm muối đủ chế biến món ăn/ngày. Ø Ghi chép số liệu chính xác hàng ngày Ø Không được để số tiền dư, tồn quá nhiều/ngày (từ 510. 000 đ trở lên). Ø Hướng dẫn nhà bếp sơ chế, chế biến đảm bảo lượng dinh dưỡng, các chất sinh năng lượng. Ø Điều chỉnh thường xuyên việc lựa chọn, cân đối thực phẩm cung cấp các chất P, L, G. 30

4. Yêu cầu người nấu ăn: -Được khám sức khỏe định kỳ và tập

4. Yêu cầu người nấu ăn: -Được khám sức khỏe định kỳ và tập huấn VSATTP -Biết cách chế biến các món ăn cho trẻ MN. -Cải tiến cách sơ chế, chế biến món phù hợp với trẻ MN (chọn cách chế biến ít mất thời gian, ít tốn đầu nhất mà vẫn đảm bảo món ăn ngon). -Quá trình nấu ăn, thấy lượng thực phẩm, gia vị, dầu ăn chưa phù hợp phải phản ánh ngay với hiệu trưởng. -Tuyệt đối không được nấu mặn, nấu thực phẩm có dấu hiệu không an toàn. -Mặc đồng phục, đeo khẩu trang khi nấu, chia ăn. 31

5. Vệ sinh an toàn thực phẩm trong tổ chức ăn: Tầm quan trọng

5. Vệ sinh an toàn thực phẩm trong tổ chức ăn: Tầm quan trọng của VSATTP: -Thực phẩm đảm bảo VSAT cung cấp các chất dinh dưỡng để duy trì sự sống, phát triển và trí tuệ -Thực phẩm không VSAT là nguồn gây bệnh, ảnh hưởng tới sức khoẻ và có thể gây ngộ độc nguy hiểm n

n Hậu quả của ngộ độc thực phẩm Ngộ độc Thực phẩm Tiêu chảy

n Hậu quả của ngộ độc thực phẩm Ngộ độc Thực phẩm Tiêu chảy Suy dinh dưỡng Các bệnh khác Cá thể Ảnh hưởng đến kinh tế- xã hội Cộng đồng

n Nguyên nhân gây ngộ độc thực phẩm: - Do vi sinh vật -

n Nguyên nhân gây ngộ độc thực phẩm: - Do vi sinh vật - Do hóa chất - Do độc tố tự nhiên có trong thực phẩm - Do thức ăn bị biến chất

Triệu trứng ngộ độc thực phẩm: -Triệu chứng tiêu hóa: Đau bụng, buồn nôn,

Triệu trứng ngộ độc thực phẩm: -Triệu chứng tiêu hóa: Đau bụng, buồn nôn, tiêu chảy (do vi sinh vật, t/ăn bị biến chất, độc tố tự nhiên…) -Triệu chứng thần kinh: Đau đầu, chóng mặt, buồn nôn, rối loạn cảm giác, tê bì… (do hóa chất, độc tố tự nhiên - Biểu hiện dị ứng: ngứa, nổi mề đay… (t/ăn bị biến chất, độc tố tự nhiên…) n

Xử trí khi xảy ra ngộ độc Đối với giáo viên - Báo ngay

Xử trí khi xảy ra ngộ độc Đối với giáo viên - Báo ngay cho nhân viên y tế nhà trường, ban giám hiệu và phụ huynh để kịp thời xử trí. - Nếu các biểu hiện ngộ độc diễn ra trong 1 -6 giờ sau khi ăn, cần khẩn trương gây nôn, có thể cho trẻ uống orezon hoặc uống nhiều nước, sau đó chuyển ngay đến cơ sở y tế gần nhất để khám và điều trị tiếp. - Theo dõi xem các trẻ khác có các biểu hiện tương tự như vậy không, để có thể xử trí ngay. n

n Lưu ý đối với giáo viên: Khi trẻ nghi ngờ bị ngộ độc

n Lưu ý đối với giáo viên: Khi trẻ nghi ngờ bị ngộ độc đang trong tình trạng lơ mơ, không tỉnh táo hoặc co giật tuyệt đối không được gây nôn để đề phòng trẻ bị sặc mà phải chuyển ngay trẻ tới cơ sở y tế gần nhất

n Đối với Ban giám hiệu - Báo cáo ngay cho phòng Giáo dục

n Đối với Ban giám hiệu - Báo cáo ngay cho phòng Giáo dục - Đào tạo - Báo cáo với y tế địa phương - Ngừng ngay các thực phẩm nghi ngờ gây ngộ độc - Phối hợp với phụ huynh để kiểm tra tình hình ăn uống của trẻ trước khi đến lớp.

- Kiểm tra bữa ăn trên lớp, các lưu mẫu thức ăn và cung

- Kiểm tra bữa ăn trên lớp, các lưu mẫu thức ăn và cung cấp mẫu thực phẩm cho cơ quan y tế theo quy định - Kiểm tra lưu giữ hiện vật nghi ngờ gây ngộ độc, chất nôn (niêm phong), gửi đến cơ quan y tế kiểm định để xác định nguyên nhân - Ghi nhận ca ngộ độc vào sổ theo dõi và báo cáo định kỳ hàng tháng cho phòng giáo dục quận, huyện.

Đối với riêng hiệu trưởng: -Hợp đồng mua thực phẩm với cơ sở sản

Đối với riêng hiệu trưởng: -Hợp đồng mua thực phẩm với cơ sở sản xuất, cá nhân tin cậy: +Có giấy kiểm định chất lượng VSATP. +Thực phẩm có địa chỉ, liên hạn sử dụng. -Thường xuyên kiểm tra chất lượng thực phẩm được tiếp nhận hàng ngày. -Quản lý chặt chẽ cách tính ăn, sơ chế, chế biến, chia ăn cho trẻ đảm bảo vệ sinh, đủ định lượng. -Hằng năm tổ chức cho GV, nhân viên đi tập huấn kiến thức VSATTP. n 40

Hoạt động 4: Trao đổi và thảo luận Câu hỏi: Công tác y tế

Hoạt động 4: Trao đổi và thảo luận Câu hỏi: Công tác y tế học đường trong trường mầm non được thược hiện như thế nào?

Thông tin phản hồi: Hoạt động 4 n Nội dung hoạt động y tế

Thông tin phản hồi: Hoạt động 4 n Nội dung hoạt động y tế học đường trong trường MN (theo Quyết định số 58/2008/QĐBGDĐT ngày 17/10/2008 của Bộ trưởng BD&ĐT và Thông tư số Số 22/2013/TTLTBGDĐT-BYT ngày 18/6/2013 của Bộ GD&ĐT, Bộ Y tế về quy định đánh giá công tác y tế tại các cơ sở GDMN)

1. Quản lý và chăm sóc sức khỏe Thực hiện khám sức khỏe định

1. Quản lý và chăm sóc sức khỏe Thực hiện khám sức khỏe định kỳ: - Khám 2 lần/năm vào đầu mỗi học kỳ. - Hồ sơ khám bệnh: Sổ khám bệnh, sổ theo dõi tình trạng sức khỏe trẻ - Đánh giá sự phát triển về thể chất của trẻ em theo quy định hiện hành. - Thông báo định kỳ tình hình sức khoẻ của trẻ cho cha mẹ trẻ. n Cân, đo: +Đo chiều cao, cân nặng, ghi biểu đồ tăng trưởng + Phối hợp với cha mẹ trẻ em theo dõi việc tiêm chủng, uống vắc xin phòng bệnh. n

n n Thực hiện chăm sóc sức khoẻ ban đầu cho trẻ theo quy

n n Thực hiện chăm sóc sức khoẻ ban đầu cho trẻ theo quy định hiện hành. Phối hợp với cơ sở y tế địa phương trong việc chăm sóc, phòng bệnh đối với các trẻ mắc bệnh và chuyển đến cơ sở y tế trong những trường hợp cần thiết. Tham gia, hướng dẫn giáo dục vệ sinh cá nhân, vệ sinh môi trường cho trẻ MN; Phục hồi chức năng trẻ khuyết tật. Xây dựng thực đơn và khẩu phần ăn bảo đảm dinh dưỡng hợp lý cho trẻ.

2. Truyền thông giáo dục sức khoẻ trẻ mầm non. n n n Xây

2. Truyền thông giáo dục sức khoẻ trẻ mầm non. n n n Xây dựng nội dung truyền thông trên website, Xây dựng biểu bảng tuyên truyền của trường, Viết bài đưa tin đọc trên loa phát thanh truyền thông của xã về giáo dục dinh dưỡng, vệ sinh cá nhân, vệ sinh môi trường; Phòng, chống dịch bệnh, các bệnh thường gặp ở trẻ em; Phòng, chống tai nạn thương tích; an toàn thực phẩm và các hành vi có hại cho sức khỏe.

Tổ chức các hoạt động truyền thông giáo dục sức khỏe cho trẻ trong

Tổ chức các hoạt động truyền thông giáo dục sức khỏe cho trẻ trong các hoạt động ngoài giờ học chính khóa. n Tổ chức hoạt động hưởng ứng tháng hành động do Ngành giáo dục, Ngành y tế và các ban, ngành địa phương phát động. n Hướng dẫn cách chăm sóc, nuôi, dạy trẻ em theo khoa học cho các bậc phụ huynh. n

3 Phòng, chống dịch bệnh truyền nhiễm. Thực hiện các quy định về vệ

3 Phòng, chống dịch bệnh truyền nhiễm. Thực hiện các quy định về vệ sinh phòng, chống bệnh truyền nhiễm và phối hợp với các đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan để thực hiện hàng năm, khi có dịch lây nhiễm. n Giám sát chặt chẽ các bệnh truyền nhiễm, không để lây lan trong trường MN. n Phối hợp với các cơ sở y tế và các đơn vị có liên quan để triển khai các biện pháp phòng, chống dịch bệnh kịp thời theo quy định. n

4. Bảo đảm an toàn thực phẩm, dinh dưỡng. n n n Kế hoạch

4. Bảo đảm an toàn thực phẩm, dinh dưỡng. n n n Kế hoạch bảo đảm vệ sinh an toàn thực phẩm, dinh dưỡng cho trẻ Bếp ăn tập thể trong nhà trường phải được cơ quan chức năng cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm theo quy định. Hàng hóa, thực phẩm được sử dụng phải có nguồn gốc rõ ràng, bảo đảm các tiêu chuẩn ATTP, lưu mẫu theo quy định. Không để xảy ra ngộ độc thực phẩm và các bệnh truyền qua thực phẩm trong nhà trường. Nhân viên phục vụ trong bếp ăn tập thể, nhà ăn được tập huấn kiến thức về ATTP; thực hiện khám sức khỏe định kỳ, có trang bị bảo hộ lao động làm việc theo quy định.

5. Vệ sinh, an toàn. n n n Thực hiện vệ sinh môi trường

5. Vệ sinh, an toàn. n n n Thực hiện vệ sinh môi trường học tập; phòng nhóm, lớp; đồ dung, thiết bị phục vụ việc chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ; nhà bếp, phòng vệ sinh đúng qui định. Đảm an toàn với từng độ tuổi: Có lối thoát hiểm khi xảy ra sự cố và hệ thống phòng cháy, chữa cháy; hệ thống nguồn điện, nước được sử dụng, bảo quản tốt. Khuyến khích các nhà trường khai thác ánh sáng tự nhiên đầy đủ, bảo đảm độ chiếu sáng đồng đều không dưới 100 lux.

6. Phòng y tế. n n n Nhà trường có phòng y tế diện

6. Phòng y tế. n n n Nhà trường có phòng y tế diện tích từ 12 m 2 trở lên, được bố trí ở vị trí thuận lợi cho công tác sơ cứu, cấp cứu ban đầu và vận chuyển trẻ em mắc bệnh lên tuyến trên. Có bảng theo dõi tiêm chủng, uống vắc xin và khám sức khoẻ định kỳ cho trẻ em; Phác đồ sơ cứu, cấp cứu một số bệnh và tai nạn thương tích thường gặp ở trẻ em như tranh ảnh, tài liệu tuyên truyền về chăm sóc sức khoẻ, phòng bệnh cho trẻ em. Bảo đảm vệ sinh khu vực xung quanh phòng y tế và trong phòng y tế. Có hệ thống thu gom và xử lý chất thải theo quy định.

7. Trang thiết bị và thuốc n n Có tủ thuốc được trang bị

7. Trang thiết bị và thuốc n n Có tủ thuốc được trang bị các loại thuốc thiết yếu; Có sổ quản lý, kiểm tra và đối chiếu xuất, nhập thuốc theo quy định. Có các trang thiết bị chuyên môn thiết yếu phục vụ sơ cứu, cấp cứu và chăm sóc sức khỏe ban đầu cho trẻ em; Có ít nhất 01 giường khám bệnh, có thể lưu trẻ em mắc bệnh để theo dõi và có bàn, ghế, tủ, thiết bị làm việc thông thường khác.

Kiểm tra, đánh giá Mỗi năm nhà trường tổ chức tự đánh giá 2

Kiểm tra, đánh giá Mỗi năm nhà trường tổ chức tự đánh giá 2 lần (đầu năm, cuối năm) về chất lượng giáo dục dinh dưỡng, vệ sinh an toàn thực phẩm; y tế học đường; phòng tránh tai nạn, thương tích đúng hướng dẫn của Bộ GD&ĐT. n Đối tượng đánh giá: Trường MN, nhóm, lớp, giáo viên, trẻ; tổ nuôi dưỡng, chuyên môn, nhân viên y tế theo nhiệm vụ được giao. n

Hoạt động 5: Thảo luận nhóm Câu hỏi: Trong trường MN cần chăm sóc

Hoạt động 5: Thảo luận nhóm Câu hỏi: Trong trường MN cần chăm sóc trẻ khuyết tật như thế nào?

Thông tin phản hồi: Hoạt động 5 Yêu cầu: -Trẻ khuyết tật cần được

Thông tin phản hồi: Hoạt động 5 Yêu cầu: -Trẻ khuyết tật cần được ăn uống, chăm sóc như những trẻ bình thường, khỏe mạnh - Tùy vào từng loại tật mà cho trẻ ăn nhiều những thức ăn nào: +Trẻ khiếm thị thì cần ăn nhiều dầu, mỡ, rau có màu xanh non, xanh thẫm. Quả có màu vàng, đỏ, cam. n

+Trẻ bị giảm khả năng vận động cần được ăn nhiều thức ăn giàu

+Trẻ bị giảm khả năng vận động cần được ăn nhiều thức ăn giàu đạm, vitamin. D và canxi, giúp cho sự phát triển vận động VD: Trứng gà, sữa, thịt, tôm, cua, ốc các loại đậu, đỗ. + Trẻ khó khăn về học tập cần được ăn nhiều thức ăn giàu dinh dưỡng, giàu chất đạm, chất béo, muối khoáng, cá biển, tôm, cua, trứng, lạc vừng.

n Khi tổ chức cho trẻ ăn, uống: -Nên bố trí 1 chỗ ăn

n Khi tổ chức cho trẻ ăn, uống: -Nên bố trí 1 chỗ ăn nhất định cho trẻ khiếm thị, cô dễ bao quan, giúp đỡ trẻ. -Trẻ khuyết tật vận động bố trí, tạo lối đi lại thuận tiện để cô và bạn giúp trẻ -Tùy vào mức độ tật mà cô hướng dẫn trẻ biết tự phục vụ lấy cơm, nước uống, rửa tay, lau miệng -Chăm sóc trẻ bằng tình yêu thương, trách nhiệm, tại mối quan hệ thuân thiện vơi cô, bạn, theo dõi sự tiến bộ của trẻ.

Khi chăm sóc trẻ khuyết tật: - Cha mẹ, cô giáo không nên bao

Khi chăm sóc trẻ khuyết tật: - Cha mẹ, cô giáo không nên bao bọc trẻ quá mức - Cô kiên trì luyện vận động cho trẻ khuyết về vận động. - Những trẻ bị tự ti, mặc cảm, chậm chạp, khả năng tự phục vụ yếu giáo viên chú ý rèn kỹ năng tự phục vụ và giúp đỡ trẻ thường xuyên. -Tạo mọi cơ hội cho trẻ hoạt động, học tập, trải nghiệm, tham gia vào hoạt động chung của lớp - Tạo cho trẻ cảm giác vui, hứng thú, tự tin trong hoạt động học tập, vui chơi. n

Hoạt động 6: Hướng dẫn xây dựng kế hoạch nuôi dưỡng, CSSK trẻ trong

Hoạt động 6: Hướng dẫn xây dựng kế hoạch nuôi dưỡng, CSSK trẻ trong thực hiện chương trình GDMN. Xây dựng kế hoạch: +Kế hoạch y tế học đường trong trường MN. +Tích hợp nội dung chăm sóc sức khỏe, tổ chức ăn, phòng tránh tai nạn, vệ sinh ATTP vào chuyên đề giáo dục dinh dưỡng, vệ sinh an toàn thực phẩm. n Yêu cầu: Cụ thể hóa kế hoạch theo năm, tháng, tuần; Đánh giá kết quả đạt được hàng tháng và điều chỉnh, bổ sung kịp thời. n

Các trường MN cần thể hiện rõ trong kế hoạch: 1. Các trường MN

Các trường MN cần thể hiện rõ trong kế hoạch: 1. Các trường MN chú ý xây dựng lớp điểm và nhân rộng lớp điểm. +Giáo viên chú ý rèn nền nếp, thói quen tốt cho trẻ (mỗi tháng rèn ít nhất 1 nền nếp tốt cho trẻ như: kỹ năng rửa tay, lau mặt, nền nếp ăn cơm, ngủ, vệ sinh cá nhân, phòng nhóm sạch-gọn gàng) +Tổ nuôi dưỡng đảm bảo vệ sinh, nền nếp, chất lượng tất cả các khâu. Chú ý vệ sinh tay, mặc đồng phục, cô nuôi, đeo khẩu trang khi nấu, chia ăn) 2. Nâng cao chất lượng tuyên truyền cho các bậc phụ huynh trong nuôi dưỡng, CSSK trẻ. n 59

3. Tích cực bồi dưỡng giáo viên đảm bảo 100% giáo viên có kiến

3. Tích cực bồi dưỡng giáo viên đảm bảo 100% giáo viên có kiến thức chăm sóc, phòng bệnh cho trẻ 4. Tích hợp hiệu quả hoạt động giáo dục dinh dưỡng, vệ sinh, ATTP trong thực hiện chương trình GDMN 5. Tăng cường kiểm tra, đánh giá công tác giáo dục dinh dưỡng, chăm sóc sức khỏe, vệ sinh, ATTP 6. Tích cực tham mưu, vận động đầu tư CSVC, TTB cần thiết (đồ dùng cá nhân, sinh hoạt và đồ dùng phục vụ bán trú) 7. Khen thưởng, tuyên dương, động viên kịp thời tập thể, cá nhân thực hiện tốt nuôi dưỡng, chăm sóc SK, VS, ATTP trong trường MN. 60