GIO VIN O TH THU TRNG THCS LONG
- Slides: 23
GIÁO VIÊN: ĐÀO THỊ THU TRƯỜNG THCS LONG BIÊN NĂM HỌC 2020 2021 05: 41
KIỂM TRA BÀI CŨ Hãy đoán nhận số nghiệm của mỗi hệ phương trình sau và giải thích vì sao? Minh họa hình học tập nghiệm của mỗi hệ phương trình. Nêu cách giải phương trình ax = b?
Cho phương trình ax = b Nếu a ≠ 0: phương trình có nghiệm duy nhất x = b/a Nếu a = 0; b = 0: phương trình có vô số nghiệm x R Nếu a = 0; b ≠ 0: phương trình vô nghiệm
y 4 x -2 x - 2 y = +y -6 =3 3 Ta có: O (d 1) (d 2) Hệ phương trình có vô số nghiệm x
y 4 x + y 1 2 y = 8 x + 2 1 =2 1 O 1 1 Ta có: (d 3) // (d 4) Hệ phương trình vô nghiệm. 2 x
y= 2 y = 4 2 1 O Ta có: (d 5) cắt (d 6) M 2 2 x - x+ 3 y 4 x 3 Hệ phương trình có nghiệm duy nhất (x = 2; y = 1)
1. Quy tắc thế: Quy tắc thế dùng để biến đổi một hệ phương trình thành hệ phương trình tương đương. a) a) Ví Ví dụ dụ 1: 1: (SGK T 13) Xét hệ phương trình b) Quy tắc thế: một phương củacóhệx đã cho, biểu diễn Bước 1: Từ phương trình đầu, ta = 3 y + 2 ta(*) một kết ẩn theo ẩn thế kia vào rồi thế trình thứ haithứ để Lấy quả này chỗ vào của xphương trong phương trình đượctamột phương trình (chỉ(**) còn một ẩn). hai, được -2(3 y + 2) +mới 5 y =1 Bước Dùngphươngtrình mới thay thế cho Bước 2: Dùng (**) thayấythếđểcho phương trình phương hai trong thứ nhấttrình cũng thứ hai, trình dùng thứ phương trìnhhệ (*)(phương thay thếtrình cho phương thường thaytathế bởihệ hệphương thức biểu diễn một ẩn theo ẩn thứ nhấtđược của hệ, được trình: kia có được ở bước 1)
1. Quy tắc thế: Quy tắc thế dùng để biến đổi một hệ phương trình thành hệ phương trình tương đương. a) Ví dụ 1: Giải hệ phương trình Vậy hệ (I) có nghiệm duy nhất là (-13; -5)
1. Quy tắc thế: Bước 1: Từ một phương trình của hệ đã cho, ta biểu diễn một ẩn theo ẩn kia rồi thế vào phương trình thứ hai để được một phương trình mới (chỉ còn một ẩn). Bước 2: Dùng phương trình mới ấy để thay thế cho phương trình thứ hai trong hệ 2. Áp dụng: * Ví dụ 2: Giải hệ phương trình Giải: Vậy hệ (II) có nghiệm duy nhất là (2; 1)
y= 2 y = 4 2 x - x+ 3 y 2 1 O Ta có: (d 5) cắt (d 6) 2 4 x 3 Hệ phương trình có nghiệm duy nhất (x = 2; y = 1)
1. Quy tắc thế: Bước 1: Từ một phương trình của hệ đã cho, ta biểu diễn một ẩn theo ẩn kia rồi thế vào phương trình thứ hai để được một phương trình mới (chỉ còn một ẩn). Bước 2: Dùng phương trình mới ấy để thay thế cho phương trình thứ hai trong hệ 2. Áp dụng: * Ví dụ 2: Giải hệ phương trình Giải: Vậy hệ (II) có nghiệm duy nhất là (2; 1)
1. Quy tắc thế: Bước 1: Từ một phương trình của hệ đã cho, ta biểu diễn một ẩn theo ẩn kia rồi thế vào phương trình thứ hai để được một phương trình mới (chỉ còn một ẩn). Bước 2: Dùng phương trình mới ấy để thay thế cho phương trình thứ hai trong hệ 2. Áp dụng: ? 1 Giải hệ phương trình sau bằng phương pháp thế:
1. Quy tắc thế: Bước 1: Từ một phương trình của hệ đã cho, ta biểu diễn một ẩn theo ẩn kia rồi thế vào phương trình thứ hai để được một phương trình mới (chỉ còn một ẩn). Bước 2: Dùng phương trình mới ấy để thay thế cho phương trình thứ hai trong hệ 2. Áp dụng: * Ví dụ 3: Giải hệ phương trình Giải: Phương trình (*) có vô số nghiệm x R Vậy hệ (III) có vô số nghiệm:
? 2 Bằng minh họa hình học, hãy giải thích tại sao hệ (III) có vô số nghiệm
? 2 Bằng minh họa hình học, hãy giải thích tại sao y hệ (III) có vô số nghiệm 4 x -2 x - 2 y = +y -6 =3 3 Ta có: O (d 1) (d 2) Hệ phương trình có vô số nghiệm x
1. Quy tắc thế: Bước 1: Từ một phương trình của hệ đã cho, ta biểu diễn một ẩn theo ẩn kia rồi thế vào phương trình thứ hai để được một phương trình mới (chỉ còn một ẩn). Bước 2: Dùng phương trình mới ấy để thay thế cho phương trình thứ hai trong hệ 2. Áp dụng: ? 3 Cho hệ phương trình Bằng minh họa hình học và bằng phương pháp thế, chứng tỏ rằng hệ (IV) vô nghiệm.
y 4 x + y 1 2 y = 8 x + 2 1 =2 1 O 1 1 Ta có: (d 3) // (d 4) Hệ phương trình vô nghiệm. 2 x
1. Quy tắc thế: Bước 1: Từ một phương trình của hệ đã cho, ta biểu diễn một ẩn theo ẩn kia rồi thế vào phương trình thứ hai để được một phương trình mới (chỉ còn một ẩn). Bước 2: Dùng phương trình mới ấy để thay thế cho phương trình thứ hai trong hệ 2. Áp dụng: ? 3 Cho hệ phương trình Bằng minh họa hình học và bằng phương pháp thế, chứng tỏ rằng hệ (IV) vô nghiệm. * Chú ý: Nếu trong quá trình giải hệ phương trình bằng phương pháp thế, ta thấy xuất hiện phương trình có các hệ số của cả hai ẩn đều bằng 0 thì hệ phương trình đã cho có thể có vô số nghiệm hoặc vô nghiệm.
1. Quy tắc thế: Bước 1: Từ một phương trình của hệ đã cho, ta biểu diễn một ẩn theo ẩn kia rồi thế vào phương trình thứ hai để được một phương trình mới (chỉ còn một ẩn). Bước 2: Dùng phương trình mới ấy để thay thế cho phương trình thứ hai trong hệ 2. Áp dụng: Tóm tắt cách giải hệ phương trình bằng phương pháp thế: 1) Dùng quy tắc thế biến đổi hệ phương trình đã cho để được một hệ phương trình mới trong đó có một phương trình một ẩn. 2) Giải phương trình một ẩn vừa có rồi suy ra nghiệm của hệ đã cho.
BÀI TẬP Cho hệ ph ương trình: ( I) (1) (2) Bạn An đã giải hệ (I) bằng ph ương pháp thế nh ư sau: Vì ph ương trình (*) nghiệm đúng với mọi x vô số nghiệm. Theo em bạn An giải đúng hay sai? Đúng Sai R nên hệ (I) có
BÀI TẬP Giải các hệ ph ương trình sau bằng ph ương pháp thế:
Hướng dẫn học ở nhà: Ghi nhớ quy tắc thế và cách giải hệ phương trình bằng phương pháp thế. BTVN: 13, 14, 15, 16 (SGK T 15) HD: Áp dụng cách giải HPT bằng phương pháp thế, tránh nhầm lẫn khi biến đổi biểu thức chứa căn bậc hai.
- Trường thcs nguyễn du
- Sutron data logger
- Trng
- Cột đèn giao thông
- Gio vin
- Vin ch
- Gio vin
- Gió mùa thu anh ru em ngủ
- Hoa thụ phấn
- Cây mọc lên từ hạt
- Thú mỏ vịt được xếp vào lớp thú vị
- Tall + short h
- Long long long ago there lived a little girl
- Gio c
- Gio and dio
- Bài hát ước mơ lớp 5
- Gió hun hút lạnh lùng trong đêm khuya phố vắng
- Gió vờn cánh hoa bay giữa trời
- Cấu tạo tuabin gió
- Gio software
- Giô dép
- Dâng lên cha nhân lành
- Lao gio
- Lvpt