Tua Bin Gi Trc ng Maglev VAWT V

Tua Bin Gió Trục Đứng Maglev VAWT) VÀ Tua Bin Gió Trục Ngang(HAWT) (GiỚi thiệu bởi): TIMAR WIND SOLAR ENERGY - MALAYSIA MR LEE CHEE KEONG, CFO

CHƯƠNG TRÌNH I. GIỚI THIỆU II. TIMAR MAGLEV (VAWT) VÀ HAWT CŨ III. SẢN PHẨM ỨNG DỤNG CỦA TIMAR & CÁC CHỨNG NHẬN IV. ĐỀ XUẤT CỦA TIMAR VỀ HỆ THỐNG CHIẾU SÁNG ĐƯỜNG PHỐ KẾT HỢP GIỮA NĂNG LƯỢNG GIÓ VÀ NĂNG LƯỢNG MẶT TRỜI V. PHỤ LỤC

GiỚI THIỆU: q TỔNG QUAN Trong mối quan tâm ngày nay trên toàn cầu về Năng Lượng Xanh của công nghệ năng lượng điện, thì năng lượng gió là một lựa chọn đáng chú ý về năng lượng tái tạo (RE) và có thể được triển khai kết hợp với nguồn năng lượng mặt trời (quang điện). Việt Nam là nơi mà nắng và gió luôn dồi dào suốt trong ngày và liên tục giữa các mùa trong năm, mặc dù có sự vừa phải về cường độ cũng như tốc độ. q MỤC TIÊU Mục đích của chúng tôi trong bài trình bày này là giới thiệu về “Sự kết hợp giữa năng lượng Gió và năng lượng Mặt trời“. Năng lượng chuyển đổi trong sự kết hợp như vậy sẽ cung cấp một giải pháp phù hợp dựa trên "Công nghệ xanh" cho hệ thống chiếu sáng đường phố kết hợp giữa năng lượng Gió và năng lượng Mặt trời của Timar.

GiỚI THIỆU: q CÔNG NGHỆ § Tua Bin gió TIMAR là một công nghệ Năng lượng Xanh mới về Tua bin gió và đã được cấp bằng sáng chế thế giới cho các thiết bị chuyển đổi năng lượng gió Breeze và chứng nhận ISO 9001. § Tua Bin gió TIMAR là công nghệ của Trung Quốc (Do Viện Khoa học và Công nghệ Trung Quốc chuyển giao cho Chính phủ) được nghiên cứu và phát triển trong 9 năm và các sản phẩm đã được cấp giấy chứng nhận của Châu u (MTI) từ năm 2010. § Công nghệ Tua Bin gió TIMAR sử dụng nam châm như một động cơ để chuyển đổi từ năng lượng gió thành năng lượng điện với điểm mạnh là Breeze Wind, Tua Bin gió TIMAR Maglev phát điện ở ngay tốc độ gió thấp (bắt đầu từ 1 m/giây). § Với trọng lượng nhẹ, Tua Bin gió Timar có thể lắp đặt ở nhiều nơi cột đèn, Trạm viễn thông, tàu thủy, . . . Với Tua Bin gió TIMAR – chúng tôi làm thế giới xanh hơn…

Giới Thiệu Sơ Lược Về Tua Bin Gió HAWT và VAWT được đặt tên theo vị trí khác nhau giữa các trục cánh quay và mặt đất. Horizontal Axis Wind Turbine (HAWT ) Hiệu quả cao và hoàn thiện về lý thuyết Maglev Variable Axis Wind Turbine (VAWT) Thiết kế đơn giản và dễ dàng bảo trì

Thương mại hóa Tua Bin gió Hiện tại, Loại Tua Bin gió được thương mại hóa chủ yếu là HAWT. ? Tại sao lại không là VAWT ?

Lịch sử của VAWT n Các loại Rotor của VAWT Ø Dựa vào hoạt động của chúng, Rotor của VAWT được chia thành loại kéo và loại đẩy. n Lịch sử Roto kéo Savonius được phát minh năm 1924 ØCó lịch sử lâu đời (Cối xay gió trục thẳng đứng của Trung Quốc có lịch sử hơn 2000 năm) ØVAWT bắt đầu xuất hiện từ những năm 1920 Roto đẩy Darrieus được phát minh năm 1931

Sự ra đời của VAWT n (Bối cảnh thời gian) ØTỷ lệ tốc độ của VAWT sẽ không thể cao hơn 1. ØHệ số công suất của VAWT thấp hơn HAWT. ØNghiên cứu VAWT không gây được chú ý. Tip Speed Ratio λ

Sự phát triển của VAWT n Cải tiến VAWT ØChỉ dùng cho Rotor kéo( Savonius rotor), Tỷ lệ tốc độ thấp hơn 1 ØTỷ lệ tốc độ của Rotor đẩy( Darrieus rotor) đạt đến 6 ØHệ số công suất của Rotor đẩy không thấp hơn HAWT, khoảng 40% Rotor kéo Rotor đẩy

Các kiểu Rotor đẩy trục dọc n Các loại Rotor đẩy Darrieus ØKiểu Y , kiểu △, kiểu ◇, kiểu H, kiểu Φ ØCánh Tua bin thẳng và uốn cong là hai loại chính, đặc biệt đối với kiểu H và kiểu Φ. Các loại Rotor đẩy trục đứng

Rotor kiểu H n Đặc điểm ØCánh Tua bin thẳng ØCấu tạo đơn giản ØHiệu quả tốt đối với tốc độ gió thấp n Nhược điểm ØCánh Tua Bin bị uốn cong nhiều khi gió mạnh ØLực kéo cùng với lực đẩy, làm cho hiệu quả bị giảm ØHạn chế trong việc phát triển loại cánh lớn Một mẫu thiết kế kiểu H

Φ型风轮 Rotor kiểu Φ n Đặc điểm Ø Cánh Tua bin uốn cong ØHình dạng cánh Tua bin giống như một con quay khổng lồ. ØHoạt động tốt với động cơ chắc chắn. ØCó thể phát triển trong mô hình lớn Hạn chế ØKhông hoạt động ở nơi gió nhẹ và hạn chế trong việc phát triển thương mại. Một thiết kế kiểu Φ

VAWT ngày nay n Những năm gần đây, càng ngày càng nhiều người sử dụng kiểu Tua Bin VAWT, thậm chí có một số thành tựu đáng chú ý. n TIMAR Ở TRUNG QUỐC ØMaglev VAWT ØHiệu quả cao nhờ vào thiết kế kiểu Φ. ØHoạt động bắt đầu từ khi gió nhẹ với thiết kế kiểu S. = + Tua Bin gió Maglev của TIMAR, Trung Quốc

VAWT là một lựa chọn thông minh! Tại sao VAWT lại trở nên phổ biến? Tại sao maglev VAWT của TIMAR là một sự lựa chọn tốt hơn? ?

Phân Tích cấu Tạo Của cánh Quạt Rotor trục ngang n Cấu tạo của cánh Tua bin ØCánh Tua bin được cấu tạo thành chùm ØTải gió, lực ly tâm và lực hút thuận nhau. 叶片类似悬臂梁 (các tác động) ØCánh yua bin dễ gãy ØYêu cầu cao về độ bền và độ cứng của vật liệu. ØHạn chế trong việc chế tạo mô hình lớn Sự cố ở Anh Sự cố ở Trung Quốc

Phân Tích cấu Tạo Của cánh Quạt Rotor trục dọc n Cấu tạo của cánh tua bin q Các cánh Tua bin trông giống như cánh cung q. Lực kéo và lực hút là hai lực chính n Tác dụng ØCác cánh Tua bin nhỏ hơn tạo sức ép lên điểm giao nhaul ØCấu tạo chắc chắn, hứa hẹn để phát triển quy mô lớn Cánh Tua bin hình cánh cung

Hệ Số Năng Lượng Tua Bin Gió Rotor trục ngang n Tính toán theo lý thuyết ØPhương pháp thiết kế dựa vào thuyết động lượng và thuyết phần tử (BEM) 对风向有要求 ØHệ số năng lượng lớn hơn 40% n Ứng dụng ØDễ dàng hoạt động bởi các hướng gió do đó không làm lãng phí nguồn gió. ØHệ số năng lượng sẽ thấp hơn trong ứng dụng thực tế. Dễ dàng hoạt động bởi gió từ các hướng

Hệ Số Năng Lượng Tua Bin Gió Rotor trục dọc n Tính toán theo lý thuyết ØTheo phương pháp ống lưu động và dòng xoáy trong quá khứ. ØKhó khăn trong xử lý trường dòng chảy, không có kết quả chính xác. ØNgày nay, Computational Fluid Dynamics(CFD) ØHệ số năng lượng lớn hơn 40% n Ứng dụng ØKhông bị ảnh hưởng bởi hướng gió ØHệ số sử dụng cao hơn trong ứng dụng thực tế Unsteady Flow Field of VAWT

Tốc Độ Gió Ban Đầu n HAWT ØTốc độ gió ban đầu phải lớn hơn 3 m/giây. n Maglev VAWT của TIMAR ØTua Bin gió kết hợp Darrieus-Savonius. ØTua Bin gió Maglev đầu tiên trên thế giới. ØKhông có ma sát cơ học và tốc độ gió ban đầu chỉ từ 1 m/giây. Vì vậy, việc sản xuất năng lượng của VAWT được tối ưu hóa. Tua Bin gió Maglev của TIMAR- Trung Quốc

Nguyên Liệu Và Các Phụ Tùng n HAWT ØSửng dụng các vật liệu composite đối với cánh tua bin lớn, như sợi thủy tinh. ØNguy cơ hỏa hoạn do bình chứa nhiên liệu và hộp số, đồng thời cũng gây tiếng ồn ØHộp số gây tiếng ồn (Ai-Len) (Đức) (Mỹ )

Nguyên Liệu Và Các Phụ Tùng n VAWT của TIMAR ØHoạt động hoàn hảo do lực cơ khí rắn. ØCánh Tua bin bằng hợp kim nhôm ØKHÔNG bình chứa nhiên liệu và hộp số, KHÔNG có nguy cơ hòa hoạn. ØKHÔNG tiếng ồn và cơ chế phát điện đơn giản Một dự án ở Ý Đèn đường ở Trung Quốc

Chống Sét n HAWT ØĐầu cánh tua bin luôn ở vị trí cao nhất ØTia sét sẽ chạm đầu cánh tua bin trước. ØChi phí thay thế rất tốn kém. n TIMAR MVAWT ØThiết bị thu lôi luôn ở vị trí cao nhất ØCột thu lôi sẽ truyền điện xuống đất Blade Tip HAWT Lightning Arrestor VAWT of TIMAR

Tháp xây Dựng n HAWT ØCao mấy chục mét trong suốt quá trình lắp đặt. ØNặng hàng chục tấn, bao gồm cả hộp số và bình nhiên liệu. ØToàn bộ trọng lượng dồn lên một cột tháp. ØCấu trúc không vững chắc. ØKhông thuận tiện trong lắp ráp và bảo trì. Cấu tạo bên trong của HAWT Sự cố ở Mỹ Sự cố ở Trung Quốc

Tháp xây Dựng n VAWT kỹ thuật cao của TIMAR ØMáy phát điện (thiết bị trực tiếp) được đặt ở phía Dưới ØKhông có bình chứa nhiên liệu và hộp số nên trọng lượng nhẹ. ØVAWT kích thước lớn được thiết kế theo hình tháp. ØTrọng lượng được nâng đỡ bởi bốn trụ ØChuyển động theo hướng ngược nhau để tránh sự cộng hưởng. ØĐược cố định bằng các sợi cáp điện. Quay VAWT hình tháp Được cố định bởi các sợi cáp điện Một mẫu MW VAWT

Ghi nhớ n KHÔNG còn là vấn đề trong việc sử dụng hiệu quả sức gió hoặc sự kết hợp hoàn hảo giữa thiết bị chống sét và hệ nâng điện hoặc khả năng tạo ra năng lượng, cũng như đảm bảo an toàn khi vận hành, Tua Bin gió maglev TIMAR của Trung Quốc ưu việt hơn HAWT, thậm chí hơn hầu hết các sản phẩm khác cùng loại, là một trong những phát minh vĩ đại nhất thế kỷ 21 trong công nghiệp năng lượng gió toàn cầu. n Bởi vì TIMAR cung cấp những thiết bị đáng tin cậy làm thúc đẩy quá trình ứng dụng năng lượng gió trên thế giới.

ỨNG DỤNG q TUA BIN GIÓ TIMAR MAGLEV phù hợp sử dụng trong các ứng dụng sau: § Cung cấp điện cho Công nghiệp Biển(tàu) § Cung cấp điện cho hộ gia đình § Viễn thông § Điện cho Nông nghiệp và công nghiệp Thủy sản § Điện cho phát triển nông thôn § Bảng quảng cáo § Đèn đường § Dùng cho quân đội

ỨNG DỤNG (tiếp theo…. . ) Ứng dụng trong hàng hải Ứng dụng cho các vùng nông thôn

ỨNG DỤNG(tiếp theo…. . ) HỘ GIA ĐÌNH

ỨNG DỤNG(tiếp theo…. . ) ViỄN THÔNG BẢNG QUẢNG CÁO


GIẤY CHỨNG NHẬN

GIẤY CHỨNG NHẬN (tiếp theo…. . )

GIẤY CHỨNG NHẬN (tiếp theo…. . )

GIẤY CHỨNG NHẬN (tiếp theo…. . )

ĐÈN CHIẾU SÁNG BẰNG NĂNG LƯỢNG GIÓ VÀ MẶT TRỜI ĐƯỢC ĐỀ XUẤT BỞI Timar Wind Solar Energy Sdn. Bhd. (971484 -H) Địa chỉ:Block C-10 -9/ Level 12, Menara Uncang Emas 85, Jalan Loke Yew, 55200 , Kuala Lumpur, Malaysia Telephone : 603 – 9282 9109 / 603 – 9202 0090 Fax : 603 – 9282 8109 Web: www. windsolar. com. my , www. beyondprofit. com. my Email: enquiry@windsolar. com. my

HỆ THỐNG ĐÈN CHIẾU SÁNG TIMAR KẾT HỢP NĂNG LƯỢNG GIÓ VÀ NĂNG LƯỢNG MẶT TRỜI LOẠI 1 ĐÈN LOẠI 2 ĐÈN MAGLEV LEVITATION TECH CREATE NEW WIND AGE

Đặc Điểm Của Máy Phát Điện Gió Timar Maglev: 1. Chạy êm do không có cọ sát động cơ. 2. Ứng dụng bởi công nghệ EML, bộ phát điện hoạt động rất hiệu quả. 3. Các cánh Tua bin được làm từ hợp kim nhôm có độ bền cao, rỗng và thiết kế hợp lý nên khi quay không gây tiếng ồn. 4. Chúng có thể bắt đầu hoạt động ở tốc độ gió rất thấp, chống bão, chống ăn mòn, và khả năng chịu được bão và cát rất cao. 5. Thiết kế trục dọc trông rất đẹp, màu sắc sặc sỡ nên các loài chim rất dễ phát hiện ra và tránh bị đâm phải. 6. Cột thu lôi hình cầu bảo vệ tua bin gió khỏi bị sét đánh 7. Điện trở đầu ra thấp 12 V, không có nguy cơ bị điện giật 8. Tuổi thọ hơn 20 năm.

CHI TIẾT SẢN PHẨM: CFX 300 Định mức điện 300 W Kích thước(Đường kính/chiều cao) 1. 2 M/1. 06 M Trọng lượng Turbine 25 KG Vật liệu cánh Turbine Hợp kim nhôm Máy phát điện 3 Tốc độ gió tối thiểu ban đầu 1 m/giây Tốc độ gió phát điện tối thiểu 1 m/giây Độ nạp tối thiểu 2. 5 m/giây Tốc độ gió định mức 8 m/giây Tốc độ gió ngắt mạch 15 m/giây Tốc độ gió tối đa chịu được 65 m/giây Loại máy phát điện AC, 3 phases Bộ điều khiển điện áp đầu ra 12 V Bộ điều khiển dòng điện đầu ra <20 Amp Bộ điều khiển hệ thống ngắt mạch 3 -Phase short circuit by NFB brake Nhiệt độ xung quanh -30~50 C


THIẾT KẾ ĐÈN ĐƯỜNG KẾT HỢP NĂNG LƯỢNG MẶT TRỜI Tua Bin gió và pin mặt trời là sự kết hợp lý của đèn đường năng lượng gió và mặt trời. Chúng đảm bảo sự hoạt động an toàn và nhịp nhàng giữa máy phát điện gió và tấm thu năng lượng mặt trời. Cùng với việc đa dạng hóa các loại đèn chiếu sáng, đèn đường từ năng lượng gió và năng lượng mặt trời được thiết kế cho kiểu đèn đường phân nhánh. Tua Bin gió được đặt ở trên đầu cột và các tấm thu năng lượng mặt trời được đặt thấp hơn.

CẤU TRÚC VÀ NGUYÊN LÝ ÁP DỤNG HỆ THỐNG ĐÈN ĐƯỜNG: Nguyên lý của hệ Thống rất đơn giản. Việc sử dụng pin năng lượng mặt trời và nguyên lý hiệu ứng quang điện làm cho Tua Bin gió maglev nạp điện vào pin và cung cấp điện cho bóng đèn. Năng lượng gió và quang điện bao gồm bốn phần: bộ phận tạo ra điện, pin lưu trữ điện, bộ phận phát điện và bộ phận điều khiển.

CÁC ỨNG DỤNG CỦA TUA BIN GIÓ TIMAR MAGLEV CHO ĐÈN ĐƯỜNG : 1. 2. 3. 4. Cung cấp nguồn điện đảm bảo và ổn định cho đèn đường. Thiết kế thanh chống sét để bảo vệ tốt hơn cho bóng đèn và hoạt động trong những ngày giông bão. Là sự kết hợp giữa việc lắp đặt thiết bị chiếu sáng đường phố với việc tiết kiệm điện. Lắp đặt đơn giản và dễ dàng di chuyển.

CÁC SẢN PHẨM CỦA CHÚNG TÔI:

CÁC SẢN PHẨM CỦA CHÚNG TÔI(TIẾP THEO…. )


HỆ THỐNG KẾT HỢP NĂNG LƯỢNG GIÓ VÀ MẶT TRỜI 300 W ỨNG DỤNG CHO ĐÈN CHIẾU SÁNG LED (CHỈ DÙNG ĐỂ THAM KHẢO) STT Thiết bị chính 1 Turbine gió CXF 300 W 2 Bộ điều khiển 300 W 3 Tấm thu năng lượng mặt trời 4 Pin 5 Đèn LED 6 Cột Đặc điểm kỹ thuật Số lượng (Cái) 12 V 1 12 V/24 V 1 12 Vdc 1 100 AH -12 V/24 V 3/4 60 W-24 V 1 8 M or 10 M 1 Ghi chú: Pin lưu trữ được trong 4 ngày khi không có nắng và gió. HỆ THỐNG ĐÈN CHIẾU SÁNG KẾT HỢP NĂNG LƯỢNG GIÓ VÀ MẶT TRỜI 60 W 24 V

SƠ ĐỒ KẾT NỐI TUA BIN GIÓ VÀ CÁC THIẾT BỊ ĐIỀU KHIỂN TUA BIN GIÓ HỘP ĐIỀU KHIỂN AC DC TẤM THU NĂNG LƯỢNG MẶT TRỜI DC PIN BÓNG ĐÈN

ÍCH LỢI TRONG ViỆC TIẾT KiỆM NĂNG LƯỢNG CỦA ĐÈN CHIẾU SÁNG BẰNG NĂNG LƯỢNG GIÓ VÀ MẶT TRỜI. 3770 bóng đèn chiếu sáng mỗi năm: Giảm lượng điện tiêu thụ 10. 100 triệu mức độ; Tiết kiệm 3. 638 tấn than; Bằng việc thải lượng carbon 0. 9 kg / k. Wh meter Làm giảm 9. 105 tấn lượng carbon thải ra; Đạt được mục đích thải ra lượng carbon bằng 0.

LỢI ÍCH KINH TẾ TỔNG DOANH THU TỪ NĂNG LƯỢNG TÁI TẠO (RERENEWABLE ENERGY) TẠI ĐỨC NĂM 2007 Trong những năm gần đây, năng lượng tái tạo (RE) đã phát triển và đóng góp đáng kể vào nền kinh tế của Đức. Giữa những năm 2003 và 2007, tổng doanh thu từ các nguồn RE tăng từ 10 tỷ Euros lên gần 25 tỷ Euros, tương đương tăng lên 150% từ năm 2003. Mức doanh thu năm 2007(25 tỷ Euros) tương đương thuế doanh thu của Nhà nước Liên bang Baden-Wuerttemberg năm 2006 (khoảng 24 tỷ Euros).

GHG KHÍ GIẢM THẢI Năm Biomass hàng năm GWh Biogas Hàng năm GWh Mini. Hydro Hàng năm GWh Năng lượng mặt trời PV hàng năm GWh SW GWh Hàng năm Điện từ RE hàng năm (GWh) Giảm lượng CO 2 Hàng năm (tấn/năm) Giảm lượng CO 2 lũy kế (tấn) RE (MW) 2011 675 123 300 7. 7 123 1, 228 846, 975 84, 6975 217 2015 2, 024 613 1, 450 61 1, 223 5, 374 3, 707, 825 10, 816, 136 975 2020 4, 906 1, 472 2, 450 194 2, 208 11, 229 7, 747, 900 41, 803, 181 2, 065 2025 7, 297 2, 146 2, 450 456 2, 330 14, 680 10, 128, 817 88, 071, 821 2, 809 2030 8, 217 2, 514 2, 450 1, 019 2, 392 16, 592 11, 448, 339 143, 444, 366 3, 484 2035 8, 217 2, 514 2, 450 2, 128 2, 453 17, 762 12, 255, 721 202, 908, 742 4, 317 2040 8, 217 2, 514 2, 450 4, 170 2, 514 19, 865 13, 707, 192 268, 207, 951 5, 729 2045 8, 217 2, 514 2, 450 7, 765 2, 575 23, 522 16, 229, 914 343, 765, 293 8, 034 2050 8, 217 2, 514 2, 450 13, 540 2, 637 29, 358 20, 256, 975 436, 426, 797 11, 544 Table: Energy and Environmental Target from 2011 to 2050

GHG KHÍ GIẢM THẢI (continue…. . ) Các giả định áp dụng cho bảng trên là: 1. Không mất công suất nhà máy RE(nhà máy cũ được thay thế hoặc nâng cấp) 2. Sự phát điện RE: I. 1 MW biogas và biomass (tiêu thụ 25. 000 tấn/năm/MW chất thải) Tạo ra 6. 132 MWh/năm (70% hệ số công suất); II. 1 MW mini-hydro tạo ra 5. 000 MWh/năm (57% hệ số công suất); III. 1 MW năng lượng mặt trời PV tạo ra 1. 100 MWh/năm (13% hệ số công suất, có thể tăn lên trong tương lai); IV. 1 MW chất thải rắn (tiêu thụ 100 tấn/ngày/MW) tạo ra 6. 132 MWh/năm (70% hệ số công suất). I. 1 MWh điện RE giảm được 0, 63 tấn CO.

COMPARISON COSTS BETWEEN MAGLEV WIND SOLAR STREET LAMPS AND TRADITIONAL STREET LIGHTS (65 KM) ITEM 8 or 10 meters power street lights (300 WHigh-voltage uranium lamp) Quantity Unit Total Price Amount (1000Đ) (1000 VND) Lamps Poles 3770 Cable Trenching 130000 140 meter 450 meter Pipe-Laying 130000 5 meter Foundation management fees, taxes 3770 4, 500 18, 000 3, 100 set nos 8 or 10 meters of solar hybrid street lighting (60 W Solar modules) ITEM Quantity Unit Total Price Amount(RM) 16, 965, 000 LED lamps 3770 67, 860, 000 Wind turbines 3770 2500 set 5400 set 9, 425, 000 20, 358, 000 18, 200, 000 Solar panel 58, 500, 000 Poles and other configuration 650, 000 Controller 11, 687, 000 Foundation 43, 465, 500 management fees, taxes 3770 2600 set 7100 meter 9, 802, 000 26, 767, 000 3770 1000 nos 800 nos 3, 700, 000 3, 016, 000 2, 639, 000

COMPARISON COSTS BETWEEN MAGLEV WIND SOLAR STREET LAMPS AND TRADITIONAL STREET LIGHTS (65 KM) Continue… Investment costs for the first time 217, 327, 500 Investment costs for the first time 75, 777, 000 Electricity costs 300 Wx. VND 1, 3 x 11 hrsx 365 day x 10 yrsx 3770 set 78, 710, 060 Replace the battery 1200 x 3770 set 4, 525, 000 Replace the light source 4 x 3770 set x 4, 500 67, 860, 000 Replace the light source LED 10 year 9, 425, 000 30, 000 Maintenance costs 10 yrs x 3770 set 5, 655, 000 Maintenance costs 10 years x 3770 set Total cost in 10 years VND 611, 225, 060 Total cost in 10 years (RM 91, 870, 000) (USD 28, 709, 375) RM 95, 381, 000 (USD 29, 806, 563) Table: Comparison costs between Maglev wind and solar street lamps and Traditional street lights The analyzed example is of road lighting for a 20 meter wide, 65 km long highway, of which, cloth lights are symmetrically arranged at both sides of the road with space in between of 35 m. The street lights required is 3770 in total. A 10 -years cost analysis between Maglev wind and solar street lamps and Traditional street lights is as following table:

COMPARISON COSTS BETWEEN MAGLEV WIND SOLAR STREET LAMPS AND TRADITIONAL STREET LIGHTS (500 KM) ITEM 8 or 10 meters power street lights (300 WHigh-voltage uranium lamp) Quantity Unit Total Price Amount (1000Đ) (1000 VND) Lamps Poles 14500 Cable Trenching 130000 140 meter 450 meter Pipe-Laying 130000 5 meter Foundation management fees, taxes 3770 14500 4, 500 18, 000 3, 100 11, 529 set nos 8 or 10 meters of solar hybrid street lighting (60 W Solar modules) ITEM Quantity Unit Total Price Amount(RM) 65, 250, 000 LED lamps 14500 261, 000 Wind turbines 14500 2500 set 5400 set 700, 000 Solar panel 225, 000 Poles and other configuration 2, 500, 000 Controller 44, 950, 000 Foundation 167, 175, 000 management fees, taxes 14500 2600 set 7100 meter 14500 1000 nos 800 nos 700 36, 250, 000 78, 300, 000 37, 700, 000 102, 950, 000 14, 500, 000 11, 600, 000 10, 150, 000

COMPARISON COSTS BETWEEN MAGLEV WIND SOLAR STREET LAMPS AND TRADITIONAL STREET LIGHTS (500 KM) Continue… Investment costs for the first time 1, 465, 875, 000 Investment costs for the first time Electricity costs 300 Wx. VND 1, 3 x 1 1 hrsx 365 dayx 10 y rsx 14500 set 227, 048, 250 Replace the battery Replace the light source 4 x 14500 set x 4, 500 261, 000 Replace the light source Maintenance 10 years x costs 14500 set Total cost in 10 years USD rate 0. 3165 1200 x 14500 set LED 10 yearx 2500 x 14500 set 11, 538, 462 Maintenance 10 yrs x RM 1500 costs 14500 set VND 1, 965, 461, 712 Total cost in 10 years (RM 296, 768, 280) (USD 93, 928, 874) 291, 450, 000 17, 400, 000 36, 250, 000 21, 750, 000 RM 366, 850, 000 (USD 114, 641, 000) Table: Comparison costs between Maglev wind and solar street lamps and Traditional street lights The analyzed example is of road lighting for a 8 to 12 meter wide, 500 km long highway, of which, cloth lights are symmetrically arranged at both sides of the road with space in between of 35 m. The street lights required is 14500 pole in total. A 10 -years cost analysis between Maglev wind and solar street lamps and Traditional street lights is as following table:

SO SÁNH HIỆU QỦA KINH TẾ GIỮA ĐÈN GIÓ NĂNG LƯỢNG MẶT TRỜI MAGLEV VÀ ĐÈN TRUYỀN THỐNG 1. Turbin gió Maglev giảm thải khí thải carbon, tiết kiệm 100% năng lượng; 2. Phù hợp với Kế hoạch phát triển năm thứ hai của sản phẩm năng lượng mới của đất nước; 3. Sản phẩm công nghệ cao, chi phí thấp hơn so với các sản phẩm truyền thống, và bảo trì đơn giản mà không cần nguồn điện; 4. Chi phí hoạt động các loại đèn thông thường cao hơn đáng kể hơn so với gió và đèn năng lượng mặt trời; 5. Tính chất bảo mật rất cao, không giống như đèn điện thông thường; 6. Yếu tố lợi ích xã hội: Việc xây dựng trục đường với lưới điện thông thường sử dụng nhiều nhân công và hỗ trợ doanh nghiệp, tuy nhiên gây ra rất nhiều lãng phí tài nguyên, lãng phí năng lượng, tài nguyên kim loại, chất thải, ô nhiễm môi trường, do đó ảnh hưởng đến ô nhiễm không khí, nước, cuộc sống con người và không gian sống.

THANK YOU
- Slides: 57