MERCI CHNG TRNH TH PHNG CHA CULTE DU

  • Slides: 62
Download presentation
MERCI.

MERCI.

CHƯƠNG TRÌNH THỜ PHƯỢNG CHÚA CULTE DU 16/11/2014 Voir la gloire de Dieu Nhìn

CHƯƠNG TRÌNH THỜ PHƯỢNG CHÚA CULTE DU 16/11/2014 Voir la gloire de Dieu Nhìn Thấy Sự Vinh Hiển Của ÐCT Giảng Luận / Prédicateur : Pasteur David Nunemaker Hướng Dẫn / Présidence : Anh Lê Gaston

Thông Báo / Annonces Thư ký Hội Thánh

Thông Báo / Annonces Thư ký Hội Thánh

Chào Mừng & Cầu Nguyện Khai Lễ Bienvenue & Prière

Chào Mừng & Cầu Nguyện Khai Lễ Bienvenue & Prière

TÔN VINH CHÚA LOUANGE Một Ngày Tươi Mới Voici Le Jour

TÔN VINH CHÚA LOUANGE Một Ngày Tươi Mới Voici Le Jour

1. Một ngày tươi mới, Một ngày tươi mới Do Chúa Cha ban cho,

1. Một ngày tươi mới, Một ngày tươi mới Do Chúa Cha ban cho, Do Chúa Cha ban cho. Lòng mừng thơ thới, Trong tiếng ca rộn ràng, Trong tiếng ca rộn ràng.

Hân hoan ca vang biết ơn Cha vô vàn. Khi ơn yêu thương vẫn

Hân hoan ca vang biết ơn Cha vô vàn. Khi ơn yêu thương vẫn mãi luôn tràn. Lòng mừng thơ thới, Một ngày tươi mới, Do Chúa thêm… cho…đời… >>>

2. Voi-ci le jour , voi-ci le jour Que le Sei-gneur a fait, Que

2. Voi-ci le jour , voi-ci le jour Que le Sei-gneur a fait, Que le Sei-gneur a fait. Qu’il soit pour nous, Qu’il soit pour nous , Un su-jet de joie. >>>

Voi-ci le jour que le Sei-gneur a fait, Qu’il soit pour nous un su-jet

Voi-ci le jour que le Sei-gneur a fait, Qu’il soit pour nous un su-jet de joie, Voi-ci le jour, voi-ci le jour que le Sei-gneur… a…fait…

Một ngày tươi mới, Voi-ci le jour Do Chúa Cha ban cho, Que le

Một ngày tươi mới, Voi-ci le jour Do Chúa Cha ban cho, Que le Sei-gneur a fait. Lòng mừng thơ thới, Qu’il soit pour nous Trong tiếng ca rộn ràng, Un su-jet de joie, >>>

Hân hoan ca vang biết ơn Cha vô vàn. Voi-ci le jour Que le

Hân hoan ca vang biết ơn Cha vô vàn. Voi-ci le jour Que le Sei-gneur a fait, Một ngày tươi mới Do Chúa thêm. . cho…đời. Voi-ci le jour , voi-ci le jour que le Sei-gneur… a…fait… >>>

Một ngày tươi mới, Voi-ci le jour Do Chúa Cha ban cho, Que le

Một ngày tươi mới, Voi-ci le jour Do Chúa Cha ban cho, Que le Sei-gneur a fait. Lòng mừng thơ thới, Qu’il soit pour nous Trong tiếng ca rộn ràng, Un su-jet de joie, >>>

Hân hoan ca vang biết ơn Cha vô vàn. Voi-ci le jour Que le

Hân hoan ca vang biết ơn Cha vô vàn. Voi-ci le jour Que le Sei-gneur a fait, Một ngày tươi mới Do Chúa thêm. . cho…đời. Voi-ci le jour , voi-ci le jour que le Sei-gneur… a…fait… ***

Mau đến theo Jê-sus Venez au Sauveur qui vous aime

Mau đến theo Jê-sus Venez au Sauveur qui vous aime

1. Mau đến theo Jê-sus sao trể nải hoài, Kìa lời Kinh Thánh Chúa

1. Mau đến theo Jê-sus sao trể nải hoài, Kìa lời Kinh Thánh Chúa luôn khuyên nài; Jê-sus đương diện cùng ta chính hôm này, Dịu dàng gọi « Con đến đây! » >>>

Jê-sus đã cứu chúng ta vui mừng thay! Nay ta nhóm hớn hở âu

Jê-sus đã cứu chúng ta vui mừng thay! Nay ta nhóm hớn hở âu ca một bài, Khi Chúa trở lại bọn ta nhóm quanh Ngài, Cùng Jê-sus sung sướng hoài. >>>

2. Nên nhớ luôn rằng Ngài đương ở với mình, Mạng lịnh Chân Chúa

2. Nên nhớ luôn rằng Ngài đương ở với mình, Mạng lịnh Chân Chúa chúng ta vui tuân hành; Ta khá nghe lời Ngài văng vẳng đương còn: « Này, lại đây mau, các con! » >>>

Jê-sus đã cứu chúng ta vui mừng thay! Nay ta nhóm hớn hở âu

Jê-sus đã cứu chúng ta vui mừng thay! Nay ta nhóm hớn hở âu ca một bài, Khi Chúa trở lại bọn ta nhóm quanh Ngài, Cùng Jê-sus sung sướng hoài. >>>

3. Venez au Sauveur qui vous aime, Venez, Il a brisé vos fers. Il

3. Venez au Sauveur qui vous aime, Venez, Il a brisé vos fers. Il veut vous recevoir Lui-même, Ses bras vous sont ouverts. >>>

Oh! Quel beau jour, Sauveur fidèle, Quand, nous appuyant sur Ton bras, Dans la

Oh! Quel beau jour, Sauveur fidèle, Quand, nous appuyant sur Ton bras, Dans la demeure paternelle, Nous porterons nos pas. >>>

4. Venez, pécheurs, Il vous appelle, Le bonheur est dans Son amour. Ah! Donnez-Lui

4. Venez, pécheurs, Il vous appelle, Le bonheur est dans Son amour. Ah! Donnez-Lui ce cœur rebelle, Donnez-le sans retour. >>>

Oh! Quel beau jour, Sauveur fidèle, Quand, nous appuyant sur Ton bras, Dans la

Oh! Quel beau jour, Sauveur fidèle, Quand, nous appuyant sur Ton bras, Dans la demeure paternelle, Nous porterons nos pas. ***

CẢM TẠ & CẦU THAY PRIERE DE RECONNAISSANCE & D’INTERCESSION

CẢM TẠ & CẦU THAY PRIERE DE RECONNAISSANCE & D’INTERCESSION

TÔN VINH CHÚA LOUANGE Vinh quang thuộc về Ðức Chúa Trời A Dieu soit

TÔN VINH CHÚA LOUANGE Vinh quang thuộc về Ðức Chúa Trời A Dieu soit la Gloire

1. Đời đời vinh quang quy thuộc Đức Chúa Trời tôn thánh, Đấng đã

1. Đời đời vinh quang quy thuộc Đức Chúa Trời tôn thánh, Đấng đã vì thế nhân tội lỗi phó Con Độc Sanh, Là Thần Nhân Jê-sus vì yêu ta đành chết thế, Để mở toang cửa Thiên Đàng hầu tiếp rước ta về. >>>

Ngợi khen Chúa, ngợi khen Chúa, tiếng Chúa gọi ôi thiết tha. Ngợi khen

Ngợi khen Chúa, ngợi khen Chúa, tiếng Chúa gọi ôi thiết tha. Ngợi khen Chúa, ngợi khen Chúa, tiếng lòng ta khá vui hòa. Người nào nặng tội khiên lòng mong ước được đổi mới, hãy đến với Jê-sus làm hòa với Đức Chúa Trời. >>>

2. A Dieu soit la gloi-re pour son grand a-mour En lui, je veux

2. A Dieu soit la gloi-re pour son grand a-mour En lui, je veux croi-re jusqu’au dernier jour. Jésus, à ma pla-ce mou-rut sur la croix Il m’of-fre sa grâ-ce et je la re-çois. >>>

Gloire à Dieu, terre é-cou-te sa voix. Gloire à Dieu, mon-de ré-jouis toi. Oh

Gloire à Dieu, terre é-cou-te sa voix. Gloire à Dieu, mon-de ré-jouis toi. Oh ve-nez au Pè-re, Jésus est vain-queur, que tou-te la ter-re chante en son honneur.

3. Ồ thật kỳ diệu thay tìnhyêu cứu chuộc bởi huyết, huyết Chúa rửa

3. Ồ thật kỳ diệu thay tìnhyêu cứu chuộc bởi huyết, huyết Chúa rửa ác tâm và phiếu trắng trong dường tuyết. Người tội nào thật tâm cầu ơn cứu chuộc vô đối, tức khắc Jé-sus tha tội và cứu sống muôn đời. >>>

Ngợi khen Chúa, ngợi khen Chúa, tiếng Chúa gọi ôi thiết tha. Ngợi khen

Ngợi khen Chúa, ngợi khen Chúa, tiếng Chúa gọi ôi thiết tha. Ngợi khen Chúa, ngợi khen Chúa, tiếng lòng ta khá vui hòa. Người nào nặng tội khiên lòng mong ước được đổi mới, hãy đến với Jêsus làm hòa với Đức Chúa Trời. * **

Cầu nguyện dâng hiến Prière de l’offrande

Cầu nguyện dâng hiến Prière de l’offrande

TÔN VINH CHÚA LOUANGE Chạm Lòng Con, Chúa Ơi! Touche mon cœur, Seigneur!

TÔN VINH CHÚA LOUANGE Chạm Lòng Con, Chúa Ơi! Touche mon cœur, Seigneur!

1. Chạm lòng con Chúa ơi ngay giờ nầy. Chạm lòng con để con

1. Chạm lòng con Chúa ơi ngay giờ nầy. Chạm lòng con để con không xa Ngài. Chạm lòng con Chúa ơi ngay giờ nầy. Chạm lòng con để con say mê Ngài. >>>

Vực con vươn lên khỏi chốn tối tăm tuyệt vọng. Vực con vươn lên

Vực con vươn lên khỏi chốn tối tăm tuyệt vọng. Vực con vươn lên khỏi nghi ngờ và sầu não. Thì con sẽ hát chúc tán ngợi khen Danh Chúa. Xin Thần Linh đến chạm vào lòng con Chúa ơi.

Touche mon cœur Seigneur maintenant, Touche mon cœur pour ne pas m’éloigner de Toi.

Touche mon cœur Seigneur maintenant, Touche mon cœur pour ne pas m’éloigner de Toi. Touche mon cœur Seigneur maintenant, Touche mon cœur pour être épris de Toi. Tu m’élèves hors de l'obscurité du désespoir, Tu m’élèves hors du doute et de l’affliction. Je louerai donc Ton nom, Que l’Esprit Saint vienne toucher et pénétrer mon cœur Seigneur. . AMEN

2. Chạm lòng con Chúa ơi ngay giờ nầy. Chạm lòng con để con

2. Chạm lòng con Chúa ơi ngay giờ nầy. Chạm lòng con để con không xa Ngài. Chạm lòng con Chúa ơi ngay giờ nầy. Chạm lòng con để con say mê Ngài.

Vực con vươn lên khỏi chốn tối tăm tuyệt vọng. Vực con vươn lên

Vực con vươn lên khỏi chốn tối tăm tuyệt vọng. Vực con vươn lên khỏi nghi ngờ và sầu não. Thì con sẽ hát chúc tán ngợi khen Danh Chúa. Xin Thần Linh đến chạm vào lòng con Chúa ơi.

Vực con vươn lên khỏi chốn tối tăm tuyệt vọng. Vực con vươn lên

Vực con vươn lên khỏi chốn tối tăm tuyệt vọng. Vực con vươn lên khỏi nghi ngờ và sầu não. Thì con sẽ hát chúc tán ngợi khen Danh Chúa. Xin Thần Linh đến chạm vào lòng con Chúa ơi. ***

ÐỌC KINH THÁNH LECTURE BIBLIQUE Exode 3: 1 -6 ; Hébreux 11: 24 -29

ÐỌC KINH THÁNH LECTURE BIBLIQUE Exode 3: 1 -6 ; Hébreux 11: 24 -29

Exode 3: 1 -6 Xuất Ê-díp-tô Ký 3: 1 -6 1 Moïse était devenu

Exode 3: 1 -6 Xuất Ê-díp-tô Ký 3: 1 -6 1 Moïse était devenu berger du troupeau de son beau-père Jéthro, le prêtre de Madian. Il conduisit le troupeau derrière le désert et vint à la montagne de Dieu, à Horeb. 1 Vả, Môi-se chăn bầy chiên cho Giêtrô, ông gia mình, là thầy tế lễ tại xứ Mađi-an; dẫn bầy chiên qua phía bên kia đồng vắng, đến núi của Đức Chúa Trời, là núi Hô-rếp.

2 L'ange de l'Eternel lui apparut dans une flamme de feu, au milieu d'un

2 L'ange de l'Eternel lui apparut dans une flamme de feu, au milieu d'un buisson. Moïse regarda et vit que le buisson était tout en feu sans être consumé. 2 Thiên sứ của Đức Giê-hô-va hiện ra cùng người trong ngọn lửa, giữa bụi gai kia. Người nhìn thấy cả bụi gai đương cháy, nhưng không hề tàn.

3 Moïse dit : « Je veux faire un détour pour voir quelle est

3 Moïse dit : « Je veux faire un détour pour voir quelle est cette grande vision et pourquoi le buisson ne brûle pas. » 3 Môi-se bèn nói rằng: « Ta hãy tẽ bước lại đặng xem sự lạ lớn nầy, vì cớ sao bụi gai chẳng tàn chút nào. »

4 L'Eternel vit qu'il faisait un détour pour regarder. Dieu l'appela du milieu du

4 L'Eternel vit qu'il faisait un détour pour regarder. Dieu l'appela du milieu du buisson en disant : « Moïse ! » Il répondit : « Me voici ! » 4 Đức Giê-hô-va thấy người tẽ bước lại xem, Đức Chúa Trời bèn ở giữa bụi gai gọi rằng: Hỡi Môi-se, hỡi Môi-se! Người thưa rằng: Có tôi đây!

5 Dieu dit : « Ne t'approche pas d'ici, retire tes sandales, car l'endroit

5 Dieu dit : « Ne t'approche pas d'ici, retire tes sandales, car l'endroit où tu te tiens est une terre sainte. » 5 Đức Chúa Trời phán rằng: «Chớ lại gần chốn nầy. Hãy cởi giày ngươi ra, vì chỗ ngươi đương đứng là đất thánh. »

6 Il ajouta : « Je suis le Dieu de ton père, le Dieu

6 Il ajouta : « Je suis le Dieu de ton père, le Dieu d'Abraham, le Dieu d'Isaac et le Dieu de Jacob. » Moïse se cacha le visage, car il avait peur de regarder Dieu. 6 Rồi Ngài lại nói: « Ta là Đức Chúa Trời của tổ phụ ngươi, Đức Chúa Trời của Áp-ra-ham, Đức Chúa Trời của Y-sác, và Đức Chúa Trời của Gia-cốp. » Môi-se liền che mặt, vì sợ nhìn đến Đức Chúa Trời.

Hébreux 11: 24 -29 24 C'est par la foi que Moïse, devenu grand, a

Hébreux 11: 24 -29 24 C'est par la foi que Moïse, devenu grand, a refusé d'être appelé fils de la fille du pharaon. 25 Il préférait être maltraité avec le peuple de Dieu plutôt que d'avoir momentanément la jouissance du péché. Hê-bơ-rơ 11: 24 -29 24 Bởi đức in, Môise lúc đã khôn lớn, bỏ danh hiệu mình là con trai của công chúa Pha-ra-ôn, 25 đành cùng dân Đức Chúa Trời chịu hà hiếp hơn là tạm hưởng sự vui sướng của tội lỗi:

26 Il considérait l’humiliation attachée au Messie comme une richesse plus grande que les

26 Il considérait l’humiliation attachée au Messie comme une richesse plus grande que les trésors de l'Egypte, car il avait le regard fixé sur la récompense à venir. 26 Người coi sự sỉ nhục về Đấng Christ là quí hơn của châu báu xứ Ê-díp-tô, vì người ngửa trông sự ban thưởng.

27 C'est par la foi qu'il a quitté l'Egypte sans craindre la colère du

27 C'est par la foi qu'il a quitté l'Egypte sans craindre la colère du roi, car il s’est montré déterminé, comme s'il voyait celui qui est invisible. 27 Bởi đức tin, người lìa xứ Ê-díp-tô không sợ vua giận; vì người đứng vững như thấy Đấng không thấy được.

28 C'est par la foi qu'il a célébré la Pâque et versé du sang

28 C'est par la foi qu'il a célébré la Pâque et versé du sang afin que le destructeur ne touche pas aux premiers-nés des Israélites. 28 Bởi đức tin, người giữ lễ Vượt Qua và làm phép rưới huyết, hầu cho đấng hủy diệt chẳng hề hại đến con đầu lòng dân Y-sơ-raên.

29 C'est par la foi qu'ils ont traversé la mer Rouge comme un terrain

29 C'est par la foi qu'ils ont traversé la mer Rouge comme un terrain sec, tandis que les Egyptiens ont été engloutis lorsqu’ils ont tenté de passer. 29 Bởi đức tin, dân Y-sơ-ra-ên Vượt Qua Biển đỏ như đi trên đất khô, còn người Ê-díp-tô thử đi qua, bị nuốt mất tại đó.

Voir la gloire de Dieu Nhìn Thấy Sự Vinh Hiển Của ÐCT Giảng Luận

Voir la gloire de Dieu Nhìn Thấy Sự Vinh Hiển Của ÐCT Giảng Luận / Prédicateur : Pasteur David Nunemaker

Voir la gloire de Dieu Nhìn Thấy Sự Vinh Hiển Của ÐCT 1. Voir

Voir la gloire de Dieu Nhìn Thấy Sự Vinh Hiển Của ÐCT 1. Voir la Gloire de Dieu lorsque la tâche nous semble trop grande. 1. Nhìn thấy sự vinh hiển của ÐCT khi nhiệm vụ có vẻ quá nặng nề đối với chúng ta. 2. Voir la Gloire de Dieu lorsque l’ennemi nous semble trop fort. 2. Nhìn thấy sự vinh hiển của ÐCT khi kẻ thù có vẻ quá mạnh đối với chúng ta.

3. Voir la Gloire de Dieu lorsque nous n’en pouvons plus de ceux qui

3. Voir la Gloire de Dieu lorsque nous n’en pouvons plus de ceux qui nous entourent. 3. Nhìn thấy sự vinh hiển của ÐCT khi chúng ta không còn chịu nỗi những người xung quanh. 4. Voir la Gloire de Dieu lorsque la récompense nous semble trop petite. 4. Nhìn thấy sự vinh hiển của ÐCT khi phần thưởng có vẻ quá nhỏ đối với chúng ta.

PRIERE CẦU NGUYỆN

PRIERE CẦU NGUYỆN

TÔN VINH CHÚA LOUANGE Cầu nguyện dâng hiến Prière de l’offrande Thánh thay! Thánh

TÔN VINH CHÚA LOUANGE Cầu nguyện dâng hiến Prière de l’offrande Thánh thay! Thánh Thay! Gloire!

Thánh thay ! Thánh … thay ! Ðấng … Chủ tể oai …quyền! Trên

Thánh thay ! Thánh … thay ! Ðấng … Chủ tể oai …quyền! Trên không trung nơi đất, biển, muôn vật tôn Chúa Ba Ngôi; Thánh thay ! Thánh … thay ! Trí dõng ái đức vô … biên, Chúa … Ba Ngôi vốn … một …thể oai nghi, đời…

Gloi-re, gloi…re ! Hon-neur et puis-san-ce ; Que Ton nom soit ex-al-té sur terre

Gloi-re, gloi…re ! Hon-neur et puis-san-ce ; Que Ton nom soit ex-al-té sur terre et dans les cieux ! Gloi-re, gloi…re ! Et ma-gni-fi-cen-ce ; Au…père, au Fils… au… Saint Con-so-la-teur. ***

CHÚC PHƯỚC

CHÚC PHƯỚC