HI NGH KHOA HC NI KHOA TON QUC
- Slides: 29
HỘI NGHỊ KHOA HỌC NỘI KHOA TOÀN QUỐC NĂM 2020 BÁO CÁO KHOA HỌC NGHIÊN CỨU BIẾN ĐỔI MỘT SỐ CHỈ SỐ SÓNG ĐỘNG MẠCH Ở PHI CÔNG QU N SỰ TRONG ĐIỀU KIỆN THIẾU OXY MÔ PHỎNG ĐỘ CAO 5000 M Báo cáo viên: Đồng tác giả: Th. S Nguyễn Hải Đăng PGS TS Nguyễn Oanh PGS TS Nguyễn Minh Phươnng . HÀ NỘI – 2020
ĐẶT VẤN ĐỀ Ø Hệ thống động mạch: Ø Chức năng ống dẫn máu, Ø Hoạt động của hệ động mạch liên quan trực tiếp đến sinh lý hệ tim mạch và các bệnh lý tim mạch. Ø Thế kỷ XVII, Thomas Syndeham: “A man is as old as his arteries”
ĐẶT VẤN ĐỀ Ø Sóng động mạch (Arterial wave): Ø Hình thành do nhát bóp tim tống máu Ø Thành phần: Sóng thứ nhất thì tâm thu, sóng phản xạ ở thời kỳ tâm thu muộn, điểm uốn và sóng tâm trương
ĐẶT VẤN ĐỀ Ø Phi công quân sự (PCQS): Ø Các yếu tố bất lợi trong lao động bay: Thiếu oxy, giảm áp, quá tải, stress, tiếng ồn, …. Ø Phơi nhiễm YTNC tim mạch: hút thuốc, THA, béo phì, … Ø Yêu cầu về sức khỏe, sức khỏe hệ tim mạch trong hoạt động bay: khả năng hoàn thành nhiệm vụ, đảm bảo an toàn bay.
ĐẶT VẤN ĐỀ Ø Thiếu oxy trong hoạt động bay: Ø Thiếu oxy do giảm áp Ø Thay đổi chức năng sinh lý tim mạch Ø Giảm tư duy, chú ý, trí nhớ, khả năng vận hành máy móc. Nặng nề hơn: Ngất, tử vong Ø Nghiệm pháp chịu đựng thiếu oxy trong khám tuyển và giám định sức khỏe PCQS
ĐẶT VẤN ĐỀ Ø Mục tiêu: Ø Đánh giá biến đổi một số chỉ số độ cứng động mạch, chỉ số thời gian sóng động mạch đo bằng máy Angio. Scan-01 ở đối tượng PCQS trong điều kiện thiếu oxy mô phỏng độ cao 5000 m.
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Ø Đối tượng nghiên cứu: Ø Số lượng: 97 nam PCQS; số giờ bay 85 đến 4500 giờ; thực hiện nhiệm vụ bay thường xuyên Ø Giám định sức khỏe bay tại Viện Y học PK-KQ Ø Thời gian: 10/2017 – 10/2018 Ø Tiêu chuẩn chọn: Định nghĩa PCQS theo Điều lệ Giám định Y khoa Không quân (2014) Ø Tiêu chuẩn loại trừ: Mắc bệnh cấp tính, không tự nguyện tham gia nghiên cứu
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Ø Phương pháp nghiên cứu: Ø Thiết kế nghiên cứu: Can thiệp, so sánh trước-sau Ø Hình thức chọn mẫu: Chọn mẫu thuận tiện
Thử nghiệm thiếu oxy độ cao mô phỏng 5000 m Ø Phương tiện: Ø Buồng giảm áp HPO 6+2 (AMST – CH Áo) Buồng giảm áp HPO 6+2
Thử nghiệm thiếu oxy độ cao mô phỏng 5000 m Ø Chuẩn bị đối tượng: Ø Chuẩn bị trước thử nghiệm Ø Các chống chỉ định: Ø Quy trình thử nghiệm: Ø Tốc độ lên, xuống: 15 m/s Ø Duy trì độ cao 5000 m: 20 phút Ø Theo dõi các chỉ số sinh lý trong thử nghiệm: Khi nghỉ, phút thứ 1, 20, sau thử nghiệm. Ø Mạch, Sp. O 2 Ø HAĐM: TĐ, TT, TB
Đo các chỉ số của sóng động mạch Ø Phương tiện đo: Ø Máy đo đánh giá chức năng động mạch không Angio. Scan-01 xâm nhập (Angio. Scan – Electronic – LB Nga). Ø Thời điểm đo: 02 lần Ø Khi nghỉ Ø Phút 20 thử nghiệm thiếu oxy Thiết bị Angio. Scan-01
Đo các chỉ số của sóng động mạch Ø Chuẩn bị đối tượng: Ø Tư thế ngồi, đầu đo kẹp ở ngón trỏ bàn tay phải. Hạn chế cử động trong khi đo.
PHƯƠNG PHÁP ĐO DVP (Digital Volume Pulse) Ø Đo biến thiên thể tích mạch đầu ngón tay (Digital Volume Pulse DVP) hoặc phương pháp đo quang thể tích (Photoelectric Plethysmoghraphy – PPG) Ø Nguyên lý: Định luật Lambert Beer về hấp phụ ánh sáng làm thay đổi mật độ quang. Ø Alrick Hertzman năm 1937; Robert Goertz (1940) phát triển các giải sóng đo đặc hiệu. Ø Thiết bị Angio. Scan - 01: Thực hiện phương pháp đo DVP, xác định chỉ số cứng mạch do nhà sinh lý học Parfenov AS (Lb Nga) phát triển. Bước sóng ánh sáng: 960 nm.
Mô hình nguyên lý đo DVP Thiết bị Angio. Scan-01
Chỉ số cứng động mạch (Stiffness Index – SI) • SI = L(m)/t(s) • L: Chiều dài đoạn ĐMC (tính theo chiều cao đối tượng) • T: Thời gian giữa biên độ cực đại sóng xung trực tiếp và sóng phản xạ
Chỉ số phản xạ (Reflection index – RI) • RI (%) = B/A*100% • A: Biên độ cực đại của sóng trực tiếp • B: Biên độ cực đại của sóng phản xạ
Chỉ số gia tăng AIp và AIp 75 • Chỉ số gia tăng AIp và AIp 75: • AIp = 100%*(D [T 2] - D [T 1])/D [T 1] (%) • T 2 là đỉnh sóng thứ 2 thì tâm thu • T 1 là đỉnh sóng thứ nhất thì tâm thu • Bình thường: giá trị âm ở tuổi trẻ, tăng theo tuổi. • AIp 75: Chỉ số gia tăng ở mức nhịp tim 75 Ck/phút
Kết quả đo cứng động mạch trên thiết bị Angio. Scan-01
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Ø Thăm khám lâm sàng và xét nghiệm: Ø Lâm sàng: Theo quy trình giám định Ø Chỉ số BMI: Tiêu chuẩn WHO, cho người châu Á (2002) Ø Huyết áp: Đo theo phương pháp Korotkoff, đánh giá theo Hội Tim mạch Việt Nam (2015) Ø Rối loạn lipid máu: Khuyến cáo Hội TM Việt Nam (2008). Ø Xử lý số liệu: SPSS 22. 0
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN Ø Đặc điểm chung : Bảng 3. 1: Đặc điểm chung ĐTNC Chỉ tiêu đánh giá PCQS (n=97) 36, 06 ± 7, 15 Phân bố tuổi (n, %) < 30 tuổi 30 -40 tuổi > 40 tuổi Phân bố theo giờ bay < 500 giờ 500 – 1000 giờ > 1000 giờ 21 (21, 7 %) 45 (46, 4 %) 31 (31, 9 %) 171, 17 ± 4, 27 73, 15 ± 6, 42 712, 09 ± 408, 37 30 (30, 9%) 50 (51, 6%) 17 (17, 5)
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN Ø Biến đổi Mạch và Sp. O 2 trong điều kiện thiếu oxy: Tần số mạch (CK/p) Sp. O 2 (%)
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN Ø Biến đổi các chỉ số HA trong điều kiện thiếu oxy: HATĐ (mm. Hg) HATB (mm. Hg) HATT (mm. Hg)
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN Ø Biến đổi các chỉ số cứng động mạch trong thử nghiệm: Bảng 3. 2: Biến đổi các chỉ số cứng động mạch Chỉ số độ cứng động mạch Điều kiện mặt đất (n=97) Độ cao 5000 m – 20 phút (n=97) Trung bình 7, 48 7, 94 Trung vị 7, 4 7, 9 < 0, 001* 0, 11 ± 14, 34 -22, 74 ± 14, 75 < 0, 001 - 1. 34 ± 12. 42 - 13. 93 ± 11. 75 < 0, 001 34. 31 ± 10. 61 16. 52 ± 7. 03 < 0, 001 p SI (m/s) (*) Kiểm định phân hạng Wilcoxon cho hai mẫu có liên quan.
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN Ø Biến đổi các chỉ số cứng động mạch trong thử nghiệm: Bảng 3. 3: Biến thiên các chỉ số cứng động mạch Chỉ số độ cứng động mạch So sánh biến thiên sau – trước thử nghiệm mô phỏng thiếu oxy p* Giảm Không thay đổi Tăng SI (m/s) 22 (22, 7%) 5 (5. 2%) 70 (72, 1%) < 0, 001 AIp (%) 90 (92, 8%) 0 7 (7, 2%) < 0, 001 AIp 75 (%) 90 (92, 8%) 0 7 (7, 2%) < 0, 001 96 (98, 97 %) 0 1 (1, 03 %) < 0, 001 RI (%) (*): Kiểm định phi tham số Wilcoxon về phân hạng sau- trước.
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN Ø Biến đổi các chỉ số thời gian sóng ĐM trong thử nghiệm PD (ms) ED (ms) d. Tpp (ms) ED (%)
Melnikov, V. N. , et al. , Baseline values of cardiovascular and respiratory parameters predict response to acute hypoxia in young healthy men. Physiol Res, 2017. 66(3): p. 467 -479.
KẾT LUẬN Nghiên cứu can thiệp, so sánh trước-sau ở 97 nam phi công quân sự, có tuổi trung bình 36, 06 ± 7, 15 (năm), số giờ bay tích lũy trung bình 712, 09 ± 408, 37 (giờ). Kết quả: * Biến đổi một số chỉ số độ cứng động mạch ở độ cao 5000 m: - Chỉ số độ cứng – SI tăng ở độ cao 5000 m so với điều kiện mặt đất (so sánh trung vị: 7, 9 m/s so với 7, 4 m/s; p<0, 001). - Chỉ số gia tăng AIp và AIp 75: Giảm so với điều kiện mặt đất (AIp: 22, 74 ± 14, 75 (%) so với 0, 11 ± 14, 34 (%); AIp 75: -13, 93 ± 11, 75 so với -1, 34 ± 12, 42 (%)), với p<0, 001. - Chỉ số phản xạ RI giảm so với điểu kiện mặt đất: 16, 52 ± 7, 03 (%) so với 34, 31 ± 10, 61(%), với p<0, 001. - So sánh ghép cặp biến thiên các chỉ số độ cứng động mạch: Ở độ cao 5000 m có 72, 1% tăng SI, 92. 8% giảm AIp, 92, 8% giảm AIp 75, 98, 97% giảm RI; có ý nghĩa thống kê với p<0, 001.
KẾT LUẬN - Thời gian toàn sóng động mạch PD ở độ cao 5000 m giảm so với điều kiện mặt đất: 646, 90 ± 85, 46 (ms) so với 846, 13 ± 103, 57 (ms), với p<0, 01. - Thời gian tống máu (ED) và % thời gian tống máu (%ED): ED (ms) giảm so với điều kiện mặt đất: 258, 05 ± 12, 69 (ms) so với 279, 05 ± 14, 26 (ms); %ED tăng so với điều kiện mặt đất: 40, 51 ± 4, 46 (%) so với 33, 46 ± 3, 31 (%); có ý nghĩa thống kê với p<0, 01. - Thời gian d. Tpp (ms) giảm có ý nghĩa thống kê so với điều kiện mặt đất: 91, 06 ± 14, 91 (ms) so với 98, 66 ± 15, 9 (ms), với p <0, 01. * Biến đổi các chỉ số sóng động mạch ở PCQS trong điều kiện mô phỏng thiếu oxy phản ánh sự thích nghi và gánh nặng sinh lý tim mạch ở đối tượng phơi nhiễm thiếu oxy cấp mức độ trung bình.
XIN TRỌNG CẢM ƠN!
- Ng đơn và ngh kép
- Logo ngh
- Gama simpla
- Ton ton
- Angka indeks
- Que ton aliment soit ton médicament
- Chu nghia xa hoi khoa hoc
- Hộp khóa nòng
- Tạo thuộc tính lookup cho các trường khóa ngoại
- Tạo thuộc tính lookup cho các trường khóa ngoại
- Bìa tiểu luận trường đại học đà lạt
- Ton warna
- Mendiants d'espérance paroles
- Ton hoeveel nullen
- Roda warna sekunder
- Tu payas mon salut lyrics
- 27 ton computer
- Donne la paix à ton frère
- Jarqo'ton madaniyati
- Mn ton
- Travaille avec ton voisin
- Tu m'as dit zachée
- Quel est mon anniversaire
- Oh mon sauveur a toi seul je veux etre
- Seigneur par la clarté de ton amour paroles
- Ton's motor
- Partir c'est mourir un peu chanson
- Bon ton pravila
- Non pas a nous mais a ton nom
- Osnovni laringealni ton