HI NGH KHOA HC QUC GIA V PHNG

  • Slides: 25
Download presentation
HỘI NGHỊ KHOA HỌC QUỐC GIA VỀ PHÒNG, CHỐNG HIV/AIDS LẦN THỨ VI KIẾN

HỘI NGHỊ KHOA HỌC QUỐC GIA VỀ PHÒNG, CHỐNG HIV/AIDS LẦN THỨ VI KIẾN THỨC VỀ HIV/AIDS CỦA CÁN BỘ Y TẾ TẠI 3 TỈNH PHÍA BẮC VIỆT NAM: MỘT NGHIÊN CỨU CẮT NGANG Phạm Nguyên Hà, Nguyễn Văn Huy, Lê Minh Giang, Nguyễn Tố Như, Hoàng Văn Minh, Anna Ekeus Thorson

Tóm tắt • Một nghiên cứu cắt ngang được tiến hành với 610 cán

Tóm tắt • Một nghiên cứu cắt ngang được tiến hành với 610 cán bộ y tế ở 3 tỉnh phía Bắc Việt Nam • Nghiên cứu cho thấy ngoài các kiến thức cơ bản về HIV/AIDS, cần ưu tiên đào tạo cho cán bộ y tế về chống kỳ thị và phân biệt đối xử, chăm sóc giảm nhẹ và dinh dưỡng cho người nhiễm HIV Hội nghị Khoa học Quốc gia về Phòng, chống HIV/AIDS lần thứ VI

Nội dung 1. Đặt vấn đề 2. Mục tiêu nghiên cứu 3. Đối tượng

Nội dung 1. Đặt vấn đề 2. Mục tiêu nghiên cứu 3. Đối tượng & Phương pháp nghiên cứu 4. Kết quả & Bàn Luận 5. Kết luận 6. Khuyến nghị Hội nghị Khoa học Quốc gia về Phòng, chống HIV/AIDS lần thứ VI

Đặt vấn đề • Để đáp ứng hiệu quả với HIV, cần một hệ

Đặt vấn đề • Để đáp ứng hiệu quả với HIV, cần một hệ thống y tế mạnh và bền vững với đội ngũ cán bộ được đào tạo tốt (WHO. 2010) • Năng lực hiện có của các cán bộ y tế như thế nào? • Chương trình giảng dạy hiện tại có phù hợp với sinh viên đại học, nghiên cứu sinh và phát triển nghề nghiệp không? Hội nghị Khoa học Quốc gia về Phòng, chống HIV/AIDS lần thứ VI

Đặt vấn đề • Khảo sát nhu cầu đào tạo về dự phòng, chăm

Đặt vấn đề • Khảo sát nhu cầu đào tạo về dự phòng, chăm sóc, điều trị HIV/AIDS và điều trị Methadone • 200 sinh viên y khoa năm cuối chọn ngẫu nhiên từ 500 sinh viên • 610 cán bộ y tế tại 3 tỉnh • Lãnh đạo các khoa phòng liên quan của trường đại học y Hà Nội Hội nghị Khoa học Quốc gia về Phòng, chống HIV/AIDS lần thứ VI

Mục tiêu nghiên cứu Tìm hiểu kiến thức về HIV/AIDS của các cán bộ

Mục tiêu nghiên cứu Tìm hiểu kiến thức về HIV/AIDS của các cán bộ y tế tại 3 tỉnh phía Bắc của Việt Nam Hội nghị Khoa học Quốc gia về Phòng, chống HIV/AIDS lần thứ VI

Đối tượng & Phương pháp nghiên cứu • Một điều tra cắt ngang với

Đối tượng & Phương pháp nghiên cứu • Một điều tra cắt ngang với 610 cán bộ y tế • Phỏng vấn trực tiếp với bảng hỏi cấu trúc về kiến thức về HIV/AIDS và bảng tự điền về ma túy, sử dụng ma túy, kỳ thị và phân biệt đối xử • Vào số liệu bằng ACCESS, phân tích bằng STATA 10. 0 Hội nghị Khoa học Quốc gia về Phòng, chống HIV/AIDS lần thứ VI

Kết quả & Bàn Luận Đặc điểm (N=610) Tỉnh Tuổi Giới tính Trình độ

Kết quả & Bàn Luận Đặc điểm (N=610) Tỉnh Tuổi Giới tính Trình độ học vấn cao nhất Số năm công tác trong nghành y tế Cấp cơ sở y tế Loại hình cơ sở y tế Lĩnh vực chuyên môn hiện nay N (%) Ha Noi Quang Ninh Dien Bien <30 30 -39 ≥ 40 Nam Nữ 334 (56. 4) 149 (24. 4) 117 (19. 2) 119 (19. 5) 318 (52. 1) 173 (28. 4) 320 (52. 5) 290 (47. 5) TS hoặc thạc sỹ Chuyên khoa 1 Chuyên khoa 2 Đại học <10 10 -19 20 -29 ≥ 30+ Tỉnh Huyện 112 (18. 4) 166 (27. 2) 48 (7. 9) 284 (46. 5) 190 (33. 7) 170 (30. 2) 152 (27. 0) 51 (9. 1) 576 (94. 4) 34 (5. 6) Trung tâm PC HIV/AIDS tỉnh Các trung tâm y tế công cộng khác Bệnh viện Dự phòng bao gồm cả HIV/AIDS Y tế công cộng Lâm sàng Cận lâm sàng 13 (2. 1) 127 (20. 8) 470 (77. 1) 105 (17. 4) 33 (5. 5) 426 (70. 8) 38 (6. 3) 72 (11. 8) 37 (6. 1) 450 (73. 8) 51 (8. 3) Hội nghị Khoa học Quốc gia về Phòng, chống HIV/AIDS lần thứ VI

Kết quả & Bàn Luận Kiến thức về HIV/AIDS Các lĩnh vực kiến thức

Kết quả & Bàn Luận Kiến thức về HIV/AIDS Các lĩnh vực kiến thức Trung bình Trung vị SD (N = 610) Interquartile N (%) (25%-75%) Kiến thức dịch tễ học về HIV Những con đường lây truyền HIV 5. 29 5 1. 29 (4 -6) Giai đoạn mẹ có thể truyền HIV sang cho con 2. 06 2 1. 12 (1 -3) Những nhóm có nguy cơ cao 6. 90 7 0. 80 (1 -7) Những dịch và dịch tiết có nồng độ HIV cao 3. 81 4 0. 89 (3 -4) Thời gian sống của virut ngoài cơ thể ¶ 67 (10. 98) Tế bào đích của HIV (TCD 4) ¶ 366 (60) Tác động của HIV lên tế bào lympho TCD 4 ¶ Các giai đoạn của AIDS 174 (28. 52) 1. 81 2 0. 43 (0 -3) 1. 76 2 0. 98 (1 -3) Dự phòng HIV/AIDS Các phương pháp dự phòng Xét nghiệm khẳng định ¶ 49 (8. 0) Vaccine dự phòng ¶ 529 (86. 72) Phơi nhiễm HIV nghề nghiệp 1. 63 2 0. 94 (1 -3) Xử trí phơi nhiễm nghề nghiệp 2. 28 2 1. 67 (1 -3) Điều trị dự phòng ARV sau phơi nhiễm Các hoạt động giảm hại 508 (53. 28) 5. 97 6 0. 83 (6 -6) Hội nghị Khoa học Quốc gia về Phòng, chống HIV/AIDS lần thứ VI 9

Kết quả & Bàn Luận • Các cán bộ y tế có kiến thức

Kết quả & Bàn Luận • Các cán bộ y tế có kiến thức tốt trong một số lĩnh vực nhưng cũng hạn chế trong một số lĩnh vực khác • Kiến thức tốt về dịch tễ học, dự phòng và điều trị HIV/AIDS • ¶ Mục hoặc câu hỏi chỉ có một lựa chọn để trả lời Hội nghị Khoa học Quốc gia về Phòng, chống HIV/AIDS lần thứ VI 10

Kết quả & Bàn Luận Kiến thức về HIV/AIDS Lĩnh vực Trung bình Trung

Kết quả & Bàn Luận Kiến thức về HIV/AIDS Lĩnh vực Trung bình Trung vị SD (N = 610) Interquartile N (%) (25%-75%) Vai trò của tư vấn và xét nghiệm HIV 1. 48 1 1. 33 (0 -2) Các giai đoạn của tư vấn và xét nghiệm 3. 06 3 0. 96 (2 -4) Các loại thuốc điều trị nhiễm trùng cơ hội 0. 91 4 1. 01 (1 -4) Các triệu chứng của bệnh nhân AIDS 1. 57 5 1. 28 (4 -6) Chăm sóc và điều trị HIV/AIDS Các tiêu chuẩn điều trị ARV¶ Các loại thuốc điều trị ARV tại Việt Nam 131 (21. 48) 0. 54 1 0. 53 (0 -1) Các nguyên nhân gây kháng thuốc ¶ Tăng cường tuân thủ điều trị 364 (59. 67) 0. 76 2 1. 21 (1 -3) Đặc điểm của nghiện ma túy 0. 91 1 1. 01 (0 -1) Các biểu hiện của hội chứng cai heroin 1. 57 1 1. 28 (1 -2) Ma túy và điều trị thay thế bằng Methadone Các nguyên nhận của hội chứng cai heroin ¶ 294 (48. 20) Hội chứng cai xuất hiện khi nào ¶ 176 (28. 85) Điều trị Methadone¶ 155 (25. 41) Lợi ích của điều trị Methadone 0. 76 0 1. 21 (0 -1) Những cách sử dụng Methadone ¶ Hội nghị Khoa học Quốc gia về Phòng, chống HIV/AIDS lần thứ VI 286 (46. 89) 11

Kết quả & Bàn Luận • Tuy nhiên chỉ có 8% số người trả

Kết quả & Bàn Luận • Tuy nhiên chỉ có 8% số người trả lời đúng về các xét nghiệm khẳng định, vai trò của tư vấn và xét nghiệm tự nguyện (mean=1. 48, range=02). • Kiến thức còn hạn chế trong chăm sóc giảm nhẹ và dinh dưỡng cho người nhiễm HIV Hội nghị Khoa học Quốc gia về Phòng, chống HIV/AIDS lần thứ VI 12

Kết quả & Bàn Luận Các lĩnh vực kiến thức Trung bình Trung vị

Kết quả & Bàn Luận Các lĩnh vực kiến thức Trung bình Trung vị SD (N = 610) Interquartile N (%) (25%-75%) Chăm sóc giảm nhẹ và dinh dưỡng Các hình thức chăm sóc giảm nhẹ 0. 84 0 1. 11 (0 -2) Các hoạt động chăm sóc giảm nhẹ chủ yếu 0. 96 0 1. 22 (0 -2) Thời gian bắt đầu chăm sóc giảm nhẹ ¶ 49 (8. 03) Xác định các mức độ đau của bệnh nhân ¶ 74 (12. 13) Kê đơn thuốc giảm đau 3. 07 3 Trầm cảm là dấu hiệu thường gặp ¶ Lợi ích của chăm sóc giảm nhẹ 6 (0. 98) 0. 74 0 0. 99 (0 -1) Lý do cần tăng cường dinh dưỡng Nhu cầu dinh dưỡng tăng lên ¶ 125 (20. 49) Tác dụng phòng chống bệnh tật ¶ 368 (60. 33) Các nhóm thực phẩm cần thiết 2. 23 2 1. 57 (1 -3) Kỳ thị và phân biệt đối xử liên quan đến HIV/AIDS Định nghĩa về kỳ thị ¶ 114 (18. 69) Định nghĩa về phân biệt đối xử ¶ 78 (12. 79) Các biểu hiện của phân biệt đối xử 4. 51 5 1. 80 (3 -6) Các nguyên nhân của kỳ thị và PBĐX 2. 45 3 1. 05 (2 -3) Ảnh hưởng tiêu cực của kỳ thị và PBĐX đối với người nhiễm HIV Ảnh hưởng tiêu cực của kỳ thị và PBĐX đối với gia đình của người nhiễm HIV Ảnh hưởng tiêu cực của kỳ thị và PBĐX đối với cộng đồng 3. 16 4 1. 13 (3 -4) 2. 90 3 1. 18 (2 -4) 2. 32 3 0. 85 (2 -3) Hội nghị Khoa học Quốc gia về Phòng, chống HIV/AIDS lần thứ VI 13

Kết quả & Bàn Luận • Kiến thức yếu trong xác định mức độ

Kết quả & Bàn Luận • Kiến thức yếu trong xác định mức độ đau của bệnh nhân (12 %), khi nào cần bắt đầu chăm sóc giảm nhẹ (8%), và các loại hình chăm sóc giảm nhẹ (mean=0. 84, range=0 -2). • Nhóm tham gia biết về các nhóm thực phẩm cần cho người nhiễm HIV (mean=2. 23, range=1 -3), nhưng chỉ có 20% hiểu chế độ dinh dưỡng tốt là cần thiết cho bệnh nhân Hội nghị Khoa học Quốc gia về Phòng, chống HIV/AIDS lần thứ VI 14

Kết quả & Bàn Luận Nhóm tham gia hiểu rõ về ảnh hưởng tiêu

Kết quả & Bàn Luận Nhóm tham gia hiểu rõ về ảnh hưởng tiêu cực của kỳ thị và phân biệt đối xử với người nhiễm HIV (mean=3. 16, range=3 -4), với gia đình họ (mean=2. 90, range=2 -4), và cộng đồng/xã hội (mean=2. 32, range=2 -3) Hội nghị Khoa học Quốc gia về Phòng, chống HIV/AIDS lần thứ VI 15

Kết quả & Bàn Luận Tuy nhiên, kiến thức về các khái niệm về

Kết quả & Bàn Luận Tuy nhiên, kiến thức về các khái niệm về kỳ thị (19 %) và phân biệt đối xử (13%), vẫn còn hạn chế Hội nghị Khoa học Quốc gia về Phòng, chống HIV/AIDS lần thứ VI 16

Kết quả & Bàn Luận Phân tích hồi quy tuyến tính đa biến các

Kết quả & Bàn Luận Phân tích hồi quy tuyến tính đa biến các yếu tố ảnh hưởng đến kiến thức về kỳ thị và phân biệt đối xử Mô hình kiến thức Các biến số độc lập (n=450) Kỳ thị và phân biệt đối xử (β coefficient) Các đặc điểm nhân khẩu và kinh tế-xã hội Tuổi † Giới Nam Tình trạng hôn nhân -0. 07 † Tỉnh/thành phố Ha Noi Quang Ninh Reference -0. 07 Dien Bien -0. 16*** Thu nhập † Thành viên gia đình làm trong lĩnh vực PC HIV/AIDS † Tiếp xúc với những nhóm nguy cơ cao ( Người nhiễm HIV, tiêm chích ma túy, phụ nữ mại dâm, MSM) Đào tạo Học vị đào tạo cao nhất † Số năm làm việc trong nghành y tế † -0. 15** Được đào tạo về điều trị nghiện bằng Methadone † Được đào tạo về các chủ đề liên quan HIV/AIDS -0. 04 Chuyên nghành y tế đã công tác Hội nghị Khoa học Quốc gia về Phòng, chống HIV/AIDS lần thứ VI 17

Kết quả & Bàn Luận Mô hình kiến thức Các biến số độc lập

Kết quả & Bàn Luận Mô hình kiến thức Các biến số độc lập (n=450) Dự phòng Kỳ thị và phân biệt đối xử (β coefficient) Reference Y tế công cộng -0. 06 Lâm sàng 0. 01 Cận lâm sàng 0. 03 Chuyên nghành y tế hiện đang công tác Dự phòng Reference Lâm sàng -0. 04 Y tế công cộng 0. 06 Cận lâm sàng 0. 02 Số năm làm việc ở nơi công tác hiện tại 0. 02 Kiến thức về kỳ thị và phân biệt đối xử - Thái độ với việc cách ly và cô lập người nhiễm HIV 0. 12* Thái độ với đồng nghiệp bị nhiễm HIV 0. 13** Các hệ số của mô hình R 2 (hệ số đã điều chỉnh) df F-test (sự phù hợp của các mô hinh) 10% 18 3. 19*** Hội nghị Khoa học Quốc gia về Phòng, chống HIV/AIDS lần thứ VI 18

Kết quả & Bàn Luận Phân tích hồi quy tuyến tính đa biến cho

Kết quả & Bàn Luận Phân tích hồi quy tuyến tính đa biến cho thấy những cán bộ y tế mà không đồng ý với cách ly, cô lập người nhiễm HIV và có thái độ tích cực với người nhiễm HIV, thì có kiến thức tốt hơn về kỳ thị và phân biệt đối xử Hội nghị Khoa học Quốc gia về Phòng, chống HIV/AIDS lần thứ VI 19

Kết luận • Trải qua nhiều thập kỷ, những tiến bộ trong điều trị

Kết luận • Trải qua nhiều thập kỷ, những tiến bộ trong điều trị ARV đã góp phần kéo dài cuộc sống của người nhiễm HIV. Bệnh đã chuyển thành một loại bệnh mãn tính. • Cần có một mô hình chăm sóc mới trong đó bao gồm cả hoạt động đào tạo mới cho cán bộ y tế Hội nghị Khoa học Quốc gia về Phòng, chống HIV/AIDS lần thứ VI 20

Kết luận Nghiên cứu cho thấy ngoài các kiến thức cơ bản về HIV/AIDS,

Kết luận Nghiên cứu cho thấy ngoài các kiến thức cơ bản về HIV/AIDS, cần ưu tiên đào tạo cho cán bộ y tế về chống kỳ thị và phân biệt đối xử, chăm sóc giảm nhẹ và dinh dưỡng cho người nhiễm HIV Hội nghị Khoa học Quốc gia về Phòng, chống HIV/AIDS lần thứ VI 21

Khuyến nghị • Bộ Y tế chỉ đạo việc xây dựng chương trình giảng

Khuyến nghị • Bộ Y tế chỉ đạo việc xây dựng chương trình giảng dạy quốc gia về HIV/AIDS cho tất cả các đơn vị đào tạo về y tế đa khoa và y tế dự phòng • Bên cạnh việc cung cấp kiến thức cơ bản về HIV/AIDS thì cần ưu tiên các nội dung sau: Chăm sóc giảm nhẹ; Chăm sóc dinh dưỡng; Quyền con người và tiêu chuẩn đạo đức để đối phó với tình trạng kỳ thị và phân biệt đối xử Hội nghị Khoa học Quốc gia về Phòng, chống HIV/AIDS lần thứ VI 22

Khuyến nghị Cùng với việc nâng cao kiến thức, đào tạo cần có mục

Khuyến nghị Cùng với việc nâng cao kiến thức, đào tạo cần có mục tiêu thay đổi thái độ tiêu cực và khuyến khích thái độ tích cực đối với người sử dụng ma túy và điều trị nghiện Hội nghị Khoa học Quốc gia về Phòng, chống HIV/AIDS lần thứ VI 23

Cảm ơn Nghiên cứu này được hỗ trợ bởi tài trợ số 1 U

Cảm ơn Nghiên cứu này được hỗ trợ bởi tài trợ số 1 U 2 GPS 001172, của Trung tâm kiểm soát dịch bệnh (CDC) trong khuôn khổ chương trình PEPFAR, cho tổ chức FHI 360 Hội nghị Khoa học Quốc gia về Phòng, chống HIV/AIDS lần thứ VI 24

XIN CẢM ƠN Hội nghị Khoa học Quốc gia về Phòng, chống HIV/AIDS lần

XIN CẢM ƠN Hội nghị Khoa học Quốc gia về Phòng, chống HIV/AIDS lần thứ VI 25