HI NGH KHOA HC QUC GIA V PHNG

  • Slides: 38
Download presentation
HỘI NGHỊ KHOA HỌC QUỐC GIA VỀ PHÒNG, CHỐNG HIV/AIDS LẦN THỨ VI Kết

HỘI NGHỊ KHOA HỌC QUỐC GIA VỀ PHÒNG, CHỐNG HIV/AIDS LẦN THỨ VI Kết thúc đại dịch AIDS: Khoa học, Chính sách và Cộng đồng Peter Godfrey-Faussett UNAIDS, Geneva

Nội dung bài trình bày 1. Thách thức của HIV 2. Sự lạc quan

Nội dung bài trình bày 1. Thách thức của HIV 2. Sự lạc quan của các Mục tiêu Thiên niên kỷ 3. Kỷ nguyên của Các Mục tiêu phát triển bền vững 4. Dồn tổng lực về đích nhanh (Fask Track) để chấm dứt đại dịch AIDS 5. Kết luận và khuyến nghị Hội nghị Khoa học Quốc gia về Phòng, Chống HIV/AIDS lần thứ 6

Chiếc nồi được đặt trên kiềng 3 chân • Khoa học • Chính sách

Chiếc nồi được đặt trên kiềng 3 chân • Khoa học • Chính sách • Cộng đồng Hội nghị Khoa học Quốc gia về Phòng, Chống HIV/AIDS lần thứ 6

Science 20 May 1983: Vol. 220 no. 4599 pp. 868 -871 Hội nghị Khoa

Science 20 May 1983: Vol. 220 no. 4599 pp. 868 -871 Hội nghị Khoa học Quốc gia về Phòng, Chống HIV/AIDS lần thứ 6

http: //vizhub. healthdata. org/gbd-compare/ Gánh nặng bệnh tật toàn cầu: IHME, Seattle 1990 2005

http: //vizhub. healthdata. org/gbd-compare/ Gánh nặng bệnh tật toàn cầu: IHME, Seattle 1990 2005 Hội nghị Khoa học Quốc gia về Phòng, Chống HIV/AIDS lần thứ 6

Ngăn chặn và bắt đầu đẩy lùi sự lây lan của HIV/AIDS vào năm

Ngăn chặn và bắt đầu đẩy lùi sự lây lan của HIV/AIDS vào năm 2015 Hội nghị Khoa học Quốc gia về Phòng, Chống HIV/AIDS lần thứ 6

Biểu đồ 3 Số ca nhiễm HIV mới, toàn cầu, 1990– 2014 30 triệu

Biểu đồ 3 Số ca nhiễm HIV mới, toàn cầu, 1990– 2014 30 triệu ca nhiễm mới HIV được ngăn chặn từ 2000 -2014 thông qua việc mở rộng quy mô điều trị và dự phòng HIV, trong đó có 1, 4 triệu ca nhiễm mới trong nhóm trẻ em được ngăn chặn. Nguồn: Ước tính 2014, UNAIDS Hội nghị Khoa học Quốc gia về Phòng, Chống HIV/AIDS lần thứ 6

Biểu đồ 8 Số ca tử vong liên quan đến AIDS, toàn cầu, 2000–

Biểu đồ 8 Số ca tử vong liên quan đến AIDS, toàn cầu, 2000– 2014 7, 8 triệu ca tử vong được ngăn chặn từ 2000 -2014 thông qua việc mở rộng quy mô điều trị ARV 8, 9 triệu trẻ em đã không bị mồ côi Nguồn: Ước tính 2014, UNAIDS Hội nghị Khoa học Quốc gia về Phòng, Chống HIV/AIDS lần thứ 6

Biểu đồ 24 Số người được điều trị ARV, 2000– 2015 Nguồn: Ước tính

Biểu đồ 24 Số người được điều trị ARV, 2000– 2015 Nguồn: Ước tính 2014, UNAIDS. Số người được điều trị ARV tính đến tháng 3 năm 2015 của một số quốc tiểu vùng Sahara, châu Phi. Hội nghị Khoa học Quốc gia về Phòng, Chống HIV/AIDS lần thứ 6

Biểu đồ 9 Xu hướng tuổi thọ trung bình của người lớn, nghiên cứu

Biểu đồ 9 Xu hướng tuổi thọ trung bình của người lớn, nghiên cứu thuần tập trong nhóm dân số nói chung ở Kyamulibwa, Uganda, 1991– 2012 Tất cả nam giới Tất cả phụ nữ Giới thiệu điều trị ARV Nam giới sống chung với HIV Phụ nữ sống chung với HIV Điều trị ARV đầy đủ Nguồn: Reniers và đồng nghiệp, Hội nghị về Retrovirus và Nhiễm trùng cơ hội (CROI) 2015. Hội nghị Khoa học Quốc gia về Phòng, Chống HIV/AIDS lần thứ 6

Tuổi thọ kỳ vọng khi sinh, một số quốc gia và khu vực, 1960–

Tuổi thọ kỳ vọng khi sinh, một số quốc gia và khu vực, 1960– 2015 Nguồn: Triển vọng dân số thế giới: sửa đổi năm 2012. Bản sửa đổi 2012. New York : Liên hợp quốc , 2013 (có tại trang hps: //data. un. org/Data. aspx? q=life+expectancy&d=Pop. Div&f=variable. ID%3 a 68, truy cập ngày 2/7/2015). Hội nghị Khoa học Quốc gia về Phòng, Chống HIV/AIDS lần thứ 6

Ước tính số ca tử vong liên quan đến bệnh lao trong nhóm người

Ước tính số ca tử vong liên quan đến bệnh lao trong nhóm người sống chung với HIV, trên toàn cầu và ở vùng cận Sahara châu Phi, 2004– 2013 Tỷ lệ tử vong toàn cầu Chỉ tiêu toàn cầu Ước tính tử vong vùng cận Sahara Châu phi Chỉ tiêu vùng cận Sahara Châu phi Nguồn: Ước tính 2013, WHO. Hội nghị Khoa học Quốc gia về Phòng, Chống HIV/AIDS lần thứ 6

Độ bao phủ điều trị ARV cao có liên quan đến giảm nguy cơ

Độ bao phủ điều trị ARV cao có liên quan đến giảm nguy cơ lây nhiễm HIV ở vùng nông thôn Kwa. Zulu-Natal, Nam Phi Hội nghị Khoa học Quốc gia về Phòng, Chống HIV/AIDS lần thứ 6

Tác động của độ bao phủ điều trị ARV trong cộng đồng lên tỷ

Tác động của độ bao phủ điều trị ARV trong cộng đồng lên tỷ lệ mới nhiễm HIV trong phụ nữ bán dâm ở Kenya: 15 năm nghiên cứu thuần tập tương lai Hội nghị Khoa học Quốc gia về Phòng, Chống HIV/AIDS lần thứ 6

15 7/2010: Thử nghiệm gel có chứa tenofovir CAPRISA 04 Tính hiệu quả và

15 7/2010: Thử nghiệm gel có chứa tenofovir CAPRISA 04 Tính hiệu quả và an toàn của gel tenofovir, một chất diệt vi trùng kháng virus, để dự phòng lây nhiễm HIV ở phụ nữ Hội nghị Khoa học Quốc gia về Phòng, Chống HIV/AIDS lần thứ 6

Tháng 7/2011: Thuốc Pr. EP đường uống phòng ngừa lây truyền HIV trong các

Tháng 7/2011: Thuốc Pr. EP đường uống phòng ngừa lây truyền HIV trong các cặp bạn tình dị nhiễm (Partners. Pr. EP) 4, 758 cặp bạn tình dị nhiễm HIV ở Kenya & Uganda Hiệu quả của TDF với HIV: 67% (CI: 44% - 81%) Hiệu quả của FTC/TDF với HIV: 75% (CI: 55% - 87%) Hội nghị Khoa học Quốc gia về Phòng, Chống HIV/AIDS lần thứ 6

Thuốc dự phòng ARV Cắt bao quy đầu Auvert B, Plo. S Med 2005

Thuốc dự phòng ARV Cắt bao quy đầu Auvert B, Plo. S Med 2005 Gray R, Lancet 2007 Bailey R, Lancet 2007 Điều trị các bệnh STIs Grosskurth H, Lancet 2000 Chất diệt vi khuẩn cho phụ nữ Bao cao su nữ Abdool Karim Q, Science 2010 Dự phòng trước phơi nhiễm bằng đường uống Dự phòng HIV Tư vấn và xét nghiệm HIV Grant R, NEJM 2010 (MSM) Baeten J , NEJM 2012 (Couples) Paxton L, NEJM 2012 (Heterosexuals) Choopanya K, Lancet 2013 (IDU) Dự phòng sau phơi nhiễm (PEP) Scheckter M, 2002 Bao cao su nam Coates T, Lancet 2000 Sweat M, Lancet 2011 Điều trị để dự phòng Cohen M, NEJM, 2011 Donnell D, Lancet 2010 Tanser, Science 2013 Can thiệp hành vi - Kiêng nhịn - Chung thủy Lưu ý : Dự phòng lây truyền mẹ con, sàng lọc truyền máu, Giảm tác hại, Dự phòng tổng quát, vv không được liệt kê ở đây – Hội nghị Khoa Quốc gialâyvề Phòng, Chống thông tin học ở đây liên quan đến truyền qua đường tình dục HIV/AIDS lần thứ 6

Hội nghị Khoa học Quốc gia về Phòng, Chống HIV/AIDS lần thứ 6

Hội nghị Khoa học Quốc gia về Phòng, Chống HIV/AIDS lần thứ 6

Hội nghị Khoa học Quốc gia về Phòng, Chống HIV/AIDS lần thứ 6

Hội nghị Khoa học Quốc gia về Phòng, Chống HIV/AIDS lần thứ 6

Tổng nguồn lực cho phòng chống HIV/AIDS ở các nước thu nhập thấp và

Tổng nguồn lực cho phòng chống HIV/AIDS ở các nước thu nhập thấp và thu nhập trung bình, 2000 -2015 Nguồn: Ứớc tính tháng 6/2015 UNAIDS, dựa trên báo của UNAIDS - KFF về đầu tư tài chính cho ứng phó với AIDS ở các quốc gia thu nhập thấpvà trung bình đến năm 2014 ; OECD CRS truy cập lần cuối tháng 6 năm 2015; báo cáo UNGASS và GARPR; Báo cáo FCAA về nguồn tài trợ từ thiện tháng 12 năm 2014. Hội nghị Khoa học Quốc gia về Phòng, Chống HIV/AIDS lần thứ 6

Biểu đồ 34 Nguồn lực toàn cầu về HIV, theo nguồn, 2000– 2015 Trong

Biểu đồ 34 Nguồn lực toàn cầu về HIV, theo nguồn, 2000– 2015 Trong nước Quốc tế dự báo 2015 Nguồn: GARPR 2015. Hội nghị Khoa học Quốc gia về Phòng, Chống HIV/AIDS lần thứ 6

Chi tiêu công trong nước ở các quốc gia có thu nhập thấp và

Chi tiêu công trong nước ở các quốc gia có thu nhập thấp và trung bình, 2006 -2014, $ triệu Đô la mỹ Tổng chi tiêu công trong nước Các nền kinh tế lớn mới nổi BRICS Các quốc gia có thu nhập trung bình cao khác Các quốc gia có thu nhập trung bình thấp khác Các quốc gia có thu nhập thấp Hội nghị Khoa học Quốc gia về Phòng, Chống HIV/AIDS lần thứ 6

Các mục tiêu phát triển bền vững GIẢM THIỂU BẤT BÌNH ĐẲNG HÒA BÌNH,

Các mục tiêu phát triển bền vững GIẢM THIỂU BẤT BÌNH ĐẲNG HÒA BÌNH, CÔNG BẰNG VÀ THỂ CHẾ VỮNG MẠNH Hội nghị Khoa học Quốc gia về Phòng, Chống HIV/AIDS lần thứ 6

Các chỉ tiêu cho Mục tiêu phát triển bền vững 3 • 3. 1

Các chỉ tiêu cho Mục tiêu phát triển bền vững 3 • 3. 1 Đến năm 2030, giảm tỷ lệ tử vong ở người mẹ trên toàn cầu xuống dưới 70/100. 000 ca sinh sống. • 3. 2 Đến năm 2030, chấm dứt trường hợp tử vong có thể phòng ngừa ở trẻ sơ sinh và trẻ em dưới 5 tuổi. Tất cả các quốc gia tập trung giảm tỷ lệ tử vong ở trẻ sơ sinh xuống mức thấp nhất là 12/1000 ca sinh sống và tỷ lệ tử vong ở trẻ dưới 5 tuổi là 25/1000 ca sinh sống • 3. 3 Đến năm 2030, chấm dứt các đại dich HIV/AIDS, lao phổi, sốt rét và các bệnh nhiệt đới bị lãng quên, chống lại các bệnh về gan, các bệnh liên quan đến nước và các bệnh truyền nhiễm khác • 3. 4 Đến năm 2030, giảm 1/3 tỷ lệ tử vong sớm từ các bệnh không lây nhiễm thông qua phòng ngừa và điều trị và tăng cường sức khỏe tinh thần và phúc lợi. • 3. 5 Tăng cường phòng ngừa và điều trị việc lạm dụng thuốc, bao gồm lạm dụng thuốc gây nghiện và sử dụng đồ uống có cồn gây hại cho sức khỏe. • 3. 6 Đến năm 2020, giảm một nửa số ca tử vong và bị thương trên toàn cầu do tai nạn giao thông gây ra. • 3. 7 Đến năm 2030, đảm bảo việc tiếp cận các dịch vụ chăm sóc sức khỏe sinh sản và sức khỏe tình dục trên toàn cầu, bao gồm kế hoạch hóa gia đình, thông tin và giáo dục, và lồng ghép các vấn đề sức khỏe sinh sản vào các chiến lược và chương trình của quốc gia. • 3. 8 Đạt được bảo hiểm y tế toàn dân trên toàn cầu, bao gồm cả bảo hiểm rủi ro tài chính, tất cả mọi người có thể tiếp cận các dịch vụ chăm sóc sức khỏe thiết yếu có chất lượng, các loại thuốc và vắcxin an toàn, hiệu quả, chất lượng với giá cả hợp lý. • 3. 9 Đến năm 2030, giảm đáng kể số lượng tử vong và bệnh tật gây ra do các chất hóa học và không khí độc hại, do ô nhiễm đất và nguồn nước. • 3. a Đẩy mạnh việc thực thi Công ước khung về Kiểm soát thuốc lá của Tổ chức Y tế Thế giới tại tất cả các quốc gia một cách phù hợp. • 3. b Hỗ trợ nghiên cứu và phát triển các loại thuốc và vắc-xin chữa các bệnh dich truyền nhiễm và không truyền nhiễm đang gây ảnh hưởng chủ yếu ở các nước đang phát triển, cho phép mọi người có thể tiếp cận các loại thuóc và vắcxin thiết yếu với giá cả phải chăng, phù hợp với tuyên bố Doha về hiệp định TRIPs (Hiệp định về các khía cạnh liên quan tới thương mại của quyền sở hữu trí tuệ) và Sức khỏe cộng đồng, khẳng định quyền của các nước đang phát triển được sử dụng đầy đủ các điều khoản của Hiệp định TRIPs có tính đến sự linh hoạt để bảo vệ sức khỏe cộng đồng, và đăc biệt là cho phép tất cả mọi người tiếp cận tới các loại thuốc. • 3. c Tăng đáng kể tài chính/chi tiêu cho sức khỏe và việc tuyển dụng, phát triển, đào tạo và duy trì nguồn nhân lực y tế ở các nước đang phát triển, đặc biệt là ở các nước kém phát triển và những Quốc đảo nhỏ đang phát triển. • 3. d Strengthen the capacity of all countries, in particular developing countries, for early warning, risk reduction and management of national and global health risks 3. d Tăng cường năng lực cho các quốc gia, đặc biệt là các nước đang phát triển, về cảnh bảo sớm, giảm thiểu rủi ro và quản lý rủi ro y tế quốc gia và toàn cầu. Hội nghị Khoa học Quốc gia về Phòng, Chống HIV/AIDS lần thứ 6

Biểu đồ 26 Độ bao phủ điều trị ARV cho người lớn và trẻ

Biểu đồ 26 Độ bao phủ điều trị ARV cho người lớn và trẻ em, 2000– 2014 Người lớn (15+ tuổi) Trẻ em (0 - 14 tuổi) Nguồn: Ước tính 2014 , UNAIDS Hội nghị Khoa học Quốc gia về Phòng, Chống HIV/AIDS lần thứ 6

Các ca nhiễm HIV mới theo nhóm dân số chính trên toàn cầu, Hội

Các ca nhiễm HIV mới theo nhóm dân số chính trên toàn cầu, Hội nghị Khoa học Quốc gia về Phòng, Chống HIV/AIDS lần thứ 6

Tỷ lệ hiện nhiễm HIV toàn cầu trong nhóm MSM so sánh với tỷ

Tỷ lệ hiện nhiễm HIV toàn cầu trong nhóm MSM so sánh với tỷ lệ hiện nhiễm trong nhóm người lớn ở khu vực 2011 Nguồn: Beyrer, Baral, van Griensven, Goodreau, Chariyalertsak, Wirtz, Brookmeyer, The Lancet, 2012 Hội nghị Khoa học Quốc gia về Phòng, Chống HIV/AIDS lần thứ 6

Tỷ lệ mới nhiễm HIV toàn cầu trong nhóm MSM Hội nghị Khoa học

Tỷ lệ mới nhiễm HIV toàn cầu trong nhóm MSM Hội nghị Khoa học Quốc gia về Phòng, Chống HIV/AIDS lần thứ 6

Tỷ lệ mới nhiễm HIV trong nhóm MSM ở khu vực Đông Nam châu

Tỷ lệ mới nhiễm HIV trong nhóm MSM ở khu vực Đông Nam châu Á Hội nghị Khoa học Quốc gia về Phòng, Chống HIV/AIDS lần thứ 6

Ước tính các ca nhiễm HIV trong nhóm MSM và PNBD ở Việt Nam

Ước tính các ca nhiễm HIV trong nhóm MSM và PNBD ở Việt Nam Mô hình dịch AEM 2015 2000 Estimated new infections in FSW and MSM 1800 1600 1400 1200 FSW 1000 MSM 800 600 400 2000200120022003200420052006200720082009201020112012201320142015201620172018201920202021202220232024202520262027202820292030 Hội nghị Khoa học Quốc gia về Phòng, Chống HIV/AIDS lần thứ 6

Phân bố các tuýp HIV-1 trong nhóm MSM trong khu vực Trung Quốc đại

Phân bố các tuýp HIV-1 trong nhóm MSM trong khu vực Trung Quốc đại lục Thái Lan Other (Taiwan, Singapore, Indonesia, Malaysia) Rà soát hệ thống, 2010 -15 Hội nghị Khoa học Quốc gia về Phòng, Chống HIV/AIDS lần thứ 6

Amsterdam Thượng Hải Đài Loan Hội nghị Khoa học Quốc gia về Phòng, Chống

Amsterdam Thượng Hải Đài Loan Hội nghị Khoa học Quốc gia về Phòng, Chống HIV/AIDS lần thứ 6

Khoảng 50% các trường hợp lây lan có thể xảy ra trong vòng 1

Khoảng 50% các trường hợp lây lan có thể xảy ra trong vòng 1 năm nhiễm Hội nghị Khoa học Quốc gia về Phòng, Chống HIV/AIDS lần thứ 6

Những ảnh hưởng của phylogenetics đối với dự phòng lây nhiễm HIV trong nhóm

Những ảnh hưởng của phylogenetics đối với dự phòng lây nhiễm HIV trong nhóm MSM • Các trường hợp nhiễm HIV cấp tính có khả năng truyền nhiễm cao hơn ít nhất 30 lần • Các ca không được điều trị hoặc được điều trị không đến nơi đến chốn sẽ tiếp tục truyền nhiễm trong thời gian dài • Các lây nhiễm gây ra bởi người nhiễm HIV từ lâu có thể được ngăn ngừa bằng cách điều trị tốt cho bạn tình nhiễm HIV cũng như có biện pháp phòng ngừa tốt cho các bạn tình không nhiễm HIV. • Các lây nhiễm gây ra bởi nhiễm trùng cấp tính có thể được ngăn ngừa bằng việc sử dụng bao cao su, thay đổi hành vi và sử dụng Pr. EP Hội nghị Khoa học Quốc gia về Phòng, Chống HIV/AIDS lần thứ 6

Làm như thường lệ Các ca nhiễm và tử vong (triệu ca) Hướng tiếp

Làm như thường lệ Các ca nhiễm và tử vong (triệu ca) Hướng tiếp cận của Fast-Track Làm như thường lệ 5 năm cơ hội Giảm các ca nhiễm HIV mới trong nhóm người lớn Giảm các ca tử vong liên quan đến AIDS Nguồn: Fast-Track: kết thúc đại dịch AIDS vào năm 2030. Geneva: UNAIDS; 2014. Hội nghị Khoa học Quốc gia về Phòng, Chống HIV/AIDS lần thứ 6

Đầu tư cho Fast-Track 1 90% of people living with HIV knowing their HIV

Đầu tư cho Fast-Track 1 90% of people living with HIV knowing their HIV status, 90% of people who know their HIV status accessing treatment and 90% of people on treatment having suppressed viral loads, so they remain healthy. Hội nghị Khoa học Quốc gia về Phòng, Chống HIV/AIDS lần thứ 6

Khoa học, Chính sách và Cộng đồng • Ứng phó HIV phi thường •

Khoa học, Chính sách và Cộng đồng • Ứng phó HIV phi thường • Các Mục tiêu phát triển Thiên niên kỷ - Các mục tiêu Phát triển Bền vững - kết thúc đại dịch AIDS • Nam giới có quan hệ tình dục với nam giới không cần bị bỏ lại phía sau. • Đầy đủ các lựa chọn kết hợp về dự phòng • Khoa học mới (Pr. EP) và khoa học thế hệ tiếp theo (Vắc xin, Pr. EP có tác dụng lâu dài) cần được các Chính sách soi sáng hỗ trợ và sự tham gia của các Cộng đồng Hội nghị Khoa học Quốc gia về Phòng, Chống HIV/AIDS lần thứ 6

Lời cảm ơn • Chris Beyrer và Stef Baral • Salim Abdool Karim và

Lời cảm ơn • Chris Beyrer và Stef Baral • Salim Abdool Karim và Hội đồng Khoa học của UNAIDS • Rachel Baggaley và Nhóm Pr. EP Tổ chức Y tế Thế giới • Rosalind Coleman và Celeste Sandoval, nhóm Khoa học của UNAIDS Hội nghị Khoa học Quốc gia về Phòng, Chống HIV/AIDS lần thứ 6