Chng 3 Phn tch ti chnh doanh nghip

  • Slides: 67
Download presentation
Chương 3 Phân tích tài chính doanh nghiệp

Chương 3 Phân tích tài chính doanh nghiệp

Mục tiêu chương 3 - Trình bày mục tiêu PTTC, phân biệt các phương

Mục tiêu chương 3 - Trình bày mục tiêu PTTC, phân biệt các phương pháp phân tích tài chính - Trình bày nội dung và cách lập các báo cáo tài chính, mối quan hệ giữa các báo cáo - Cách lập các chỉ số tài chính và ý nghĩa - Thực hành phân tích tài chính một công ty cụ thể

Nội dung 1. Khái niệm 2. Mục đich phân tích tài chính DN 3.

Nội dung 1. Khái niệm 2. Mục đich phân tích tài chính DN 3. Các phương pháp phân tích 4. Các báo cáo tài chính 5. Nội dung phân tích tài chính

Khái niệm Phân tích tài chính là một tập hợp các khái niệm, phương

Khái niệm Phân tích tài chính là một tập hợp các khái niệm, phương pháp và công cụ cho phép xử lý các thông tin kế toán và thông tin khác về quản lý nhằm đánh giá tình hình tài chính, rủi ro, chất lượng hiệu quả các hoạt động của DN đó

Mục đích phân tích tài chính • Đối với từng đối tương sử dụng

Mục đích phân tích tài chính • Đối với từng đối tương sử dụng thông tin mà phân tích tài chính phục vụ những mục đích cụ thể

Mục đích phân tích tài chính • • Nhà quản trị Chủ sở hữu/cổ

Mục đích phân tích tài chính • • Nhà quản trị Chủ sở hữu/cổ đông Người cho vay Các đối tượng khác: Nhà nước, công nhân viên…

Mục đích phân tích tài chính

Mục đích phân tích tài chính

Phương pháp phân tích tài chính v Phương pháp so sánh v Phương pháp

Phương pháp phân tích tài chính v Phương pháp so sánh v Phương pháp phân tích xu hướng v Phương pháp tỷ trọng (common-size analysis) v Phương pháp phân tích theo tỷ lệ (chỉ số tài chính)

Hệ thống báo cáo tài chính • • Bảng cân đối kế toán Báo

Hệ thống báo cáo tài chính • • Bảng cân đối kế toán Báo cáo kết quả kinh doanh Báo cáo lưu chuyển tiền tệ Thuyết minh báo cáo tài chính

Bảng cân đối kế toán Là BCTC tổng hợp, phản ánh tổng quát toàn

Bảng cân đối kế toán Là BCTC tổng hợp, phản ánh tổng quát toàn bộ giá trị tài sản hiện có và nguồn hình thành tài sản đó của DN tại một thời điểm nhất định. Đặc điểm: • Phản ánh tổng quát TS, NV theo một hệ thống chỉ tiêu được quy định thống nhất • Phản ánh TS, NV dưới hình thức giá trị • Phản ánh tình hình tài chính của DN tại một thời điểm nhất định

Bảng cân đối kế toán Kết cấu: Kết cấu chiều ngang: • Bên trái

Bảng cân đối kế toán Kết cấu: Kết cấu chiều ngang: • Bên trái gọi là TS: được dùng để phản ánh kết cấu của TS • Bên phải gọi là NV: phản ánh các nguồn hình thành TS Kết cấu chiều dọc • Phần trên phản ánh TS, phần dưới phản ánh NV.

Bảng cân đối kế toán Nguyên tắc Tổng Tài sản = Tổng Nguồn vốn

Bảng cân đối kế toán Nguyên tắc Tổng Tài sản = Tổng Nguồn vốn Tổng tài sản = Nợ phái trả + Vốn chủ sở hữu Vốn CSH = Giá trị TS – Giá trị nợ phải trả

Bảng cân đối kế toán công ty CP Mặt trời (triệuđ) Tài sản: Tiền

Bảng cân đối kế toán công ty CP Mặt trời (triệuđ) Tài sản: Tiền 2. 540 Chứng khoán ngắn hạn 1. 800 Phải thu 18. 320 Hàng tồn kho 27. 530 Tài sản ngắn hạn 50. 190 Nhà xương, thiết bị 43. 100 Khấu hao tích lũy (11. 400) Nguyên giá 31. 700 Tổng tài sản 81. 890 Nguồn vốn Khoản phải trả 18. 221 Nợ thuế Nợ ngắn hạn khác Nợ ngắn hạn Nợ dài hạn Tổng nợ Vốn cổ phần thường Thặng dư vốn Lợi nhuận giữ lại Vốn chủ sở hữu Tổng nguồn vốn 3. 200 4. 102 25. 523 22. 000 47. 523 13. 000 10. 000 11. 367 34. 367 81. 890

Báo cáo kết quả kinh doanh Là báo cáo tổng hợp phản ánh tình

Báo cáo kết quả kinh doanh Là báo cáo tổng hợp phản ánh tình hình và kết quả kinh doanh trong một kỳ họat động của DN chi tiết cho các hoạt động chính và các hoạt động khác; tình hình thực hiện nghĩa vụ của DN về các khoản thuế và các khoản khác.

Báo cáo kết quả kinh doanh • Nội dung 1. Tổng doanh thu 2.

Báo cáo kết quả kinh doanh • Nội dung 1. Tổng doanh thu 2. Các khoản giảm trừ 3. Doanh thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ = (1)- (2) 4. Giá vốn hàng bán 5. Lợi nhuận gộp = (3) – (4) 6. Doanh thu hoạt động tài chính 7. Chi phí tài chính 8. Chi phí bán hàng 9. Chi phí quản lý doanh nghiệp 10. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh: = (5)-(6 -7)-(8+9)

Báo cáo kết quả kinh doanh • Nội dung (tiếp) 11. Thu nhập khác:

Báo cáo kết quả kinh doanh • Nội dung (tiếp) 11. Thu nhập khác: thu nhập từ những nghiệp vụ khác biệt với hoạt động thông thường bao gồm thanh lý tài sản, thu được các khoản nợ khó đòi… 12. Chi phí khác: chi phí hay lỗ do những nghiệp vụ khác biệt với họat động kinh doanh… 13. Lợi nhuận khác = 12 - 11 14. Tổng lợi nhuận trước thuế= 10+13 15. Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp: (14)x Thuế suất 16. Lợi nhuận sau thuế= (14) – (15)

Doanh thuần Báo cáo kết quả Giá vốn hàng bán kinh doanh Lợi nhuận

Doanh thuần Báo cáo kết quả Giá vốn hàng bán kinh doanh Lợi nhuận gộp Chi phí hoạt động Chi phí bán hàng Chi phí quản lý Tổng chi phí hoạt động Thu nhập trước thuế và lãi (EBIT) Lãi phải trả Lãi vay ngân hàng: Tổng lãi phải trả Lợi nhuận trước thuế (EBT) Thuế (40%) Lợi nhuận ròng 112, 760 (85, 300) 27, 460 (6, 540) (9, 400) (15, 940) 11, 520 (850) 10670 (4268) 6402

Báo cáo lưu chuyển tiền tệ BCLCTT là báo cáo tổng hợp phản ánh

Báo cáo lưu chuyển tiền tệ BCLCTT là báo cáo tổng hợp phản ánh việc hình thành và sử dụng tiền trong kỳ kế toán. v BCLCTT cho biết lượng tiền vào, ra của doanh nghiệp qua 3 họat động: hoạt động sản xuất kinh doanh, họat động đầu tư và họat động tài trợ. v BCLCTT phản ánh tổng lượng tiền tồn đầu kỳ, lượng lưu chuyển tiền thuần trong kỳ và lượng tiền thuần cuối kỳ. v Phân tích báo cáo lưu chuyển tiền tệ, các nhà quản trị có thể tìm ra các biện pháp để quản lý nguồn ngân quỹ tốt, đảm bảo đủ tiền để đáp ứng họat động kinh doanh.

Báo cáo lưu chuyển tiền tệ • • Bằng việc xem xét 3 dòng

Báo cáo lưu chuyển tiền tệ • • Bằng việc xem xét 3 dòng tiền trên báo cáo lưu chuyển tiền tệ, có thể phân tích: Hoạt động chủ yếu tạo ra tiền của doanh nghiệp Khả năng trả nợ của doanh nghiệp, khả năng thực hiện nghĩa vụ đối với Nhà nước Khả năng tài trợ cho sự tăng trưởng thông qua dòng tiền hoạt động Khả năng chi trả cổ tức cho cổ đông

Báo cáo lưu chuyển tiền tệ Nội dung: • Dòng tiền từ hoạt động

Báo cáo lưu chuyển tiền tệ Nội dung: • Dòng tiền từ hoạt động sản xuất, kinh doanh • Dòng tiền từ hoạt động đầu tư • Dòng tiền từ hoạt động tài trợ (financing)

Thuyết minh báo cáo tài chính • Đặc điểm doanh nghiệp: giới thiệu tóm

Thuyết minh báo cáo tài chính • Đặc điểm doanh nghiệp: giới thiệu tóm tắt doanh nghiệp • Tình hình khách quan trong kỳ kinh doanh đã tác động đến hoạt động của doanh nghiệp • Chính sách kế toán áp dụng • Phương pháp phân bổ chi phí, đặc điểm khấu hao, tỷ giá hối đáo được dùng để hạch tóan trong kỳ • Sự thay đổi trong đầu tư, tài sản cố định, vốn chủ sở hữu • Tình hình thu nhập của nhân viên • Tình hình khác

Mối quan hệ giữa các báo cáo tài chính • Bảng cân đối kế

Mối quan hệ giữa các báo cáo tài chính • Bảng cân đối kế toán và báo cáo kết quả kinh doanh: Kết quả kinh doanh ảnh hưởng tới nguồn vốn của doanh nghiệp. Ø Lãi: Một phần lãi có thể phân phối cho các thành viên góp vốn, phần còn lại doanh nghiệp giữ lại để tăng dự trữ và các quỹ của doanh nghiệp hoặc tăng vốn kinh doanh. Ø Lỗ: DN phải lấy các nguồn vốn có sẵn để bù đắp và trang trải chi phí, nghĩa là dùng các tài sản của doanh nghiệp để bù đắp. Như vậy, trên bảng cân đối kế toán, nguồn vốn và tài sản đều giảm đi.

Mối quan hệ giữa các báo cáo tài chính • Bảng cân đối kế

Mối quan hệ giữa các báo cáo tài chính • Bảng cân đối kế toán và Báo cáo lưu chuyển tiền tệ: Báo cáo lưu chuyển tiền tệ cho biết tổng dòng tiền từ 3 hoạt động kinh doanh, đầu tư và tài chính, giải thích sự thay đổi trong tồn quỹ tiền mặt trên bảng cân đối kế toán.

Nội dung phân tích tài chính • Phân tích khái quát • Phân tích

Nội dung phân tích tài chính • Phân tích khái quát • Phân tích các chỉ số tài chính

Phân tích khái quát • Bảng cân đối kế toán • Báo cáo kết

Phân tích khái quát • Bảng cân đối kế toán • Báo cáo kết quả kinh doanh • Báo cáo lưu chuyển tiền tệ

Phân tích khái quát • Bảng cân đối kế toán ØThay đổi quy mô

Phân tích khái quát • Bảng cân đối kế toán ØThay đổi quy mô ØThay đổi kết cấu tài sản, nguồn vốn ØVốn lưu động ròng

Phân tích khái quát • Bảng cân đối kế toán ØThay đổi quy mô

Phân tích khái quát • Bảng cân đối kế toán ØThay đổi quy mô o Sự tăng trưởng về nguồn vốn và tài sản: sự thay đổi về quy mô hoạt động của doanh nghiệp. o Phân tích các nhân tố cơ cấu đã ảnh hưởng đến thay đổi ở cả hai mặt: tài sản và nguồn vốn. chỉ ra được mức độ tác động khác nhau của từng khoản mục đến sự thay đổi của bảng cân đối kế tóan.

Phân tích khái quát • Bảng cân đối kế toán ØThay đổi kết cấu

Phân tích khái quát • Bảng cân đối kế toán ØThay đổi kết cấu tài sản, nguồn vốn Tỷ suất đầu tư tổng quát = (TSCĐ + Đầu tư DH khác)x 100% Tổng tài sản Tỷ suất đầu tư TSCĐ = Tỷ suất VCSH = TSCĐ x 100% Tổng tài sản VCSHx 100% Tổng nguồn vốn

Phân tích khái quát • Bảng cân đối kế toán ØVốn lưu động ròng

Phân tích khái quát • Bảng cân đối kế toán ØVốn lưu động ròng = Tài sản ngắn hạn- Nợ ngắn hạn Vốn lưu động ròng = Vốn dài hạn- TSDH TSNH TSDH Nợ NH Vốn DH VLĐR

Phân tích khái quát • Bảng cân đối kế toán ØVốn lưu động ròng

Phân tích khái quát • Bảng cân đối kế toán ØVốn lưu động ròng là một chỉ tiêu tổng hợp để đánh giá tình hình tài chính doanh nghiệp, cho biết 2 nội dung chủ yếu sau: • Doanh nghiệp có đủ khả năng thanh toán các khoản nợ ngắn hạn hay không? Nghĩa là doanh nghiệp có thể dùng tài sản NH để thanh toán các khoản nợ ngắn hạn. • TSDH của doanh nghiệp có được tài trợ vững chắc bằng nguồn vốn dài hạn hay không?

Phân tích khái quát • Bảng cân đối kế toán ØVốn lưu động ròng

Phân tích khái quát • Bảng cân đối kế toán ØVốn lưu động ròng VLĐR dương: VLĐR âm TSNH Nợ NH Vốn DH TSDH VLĐR > 0 TSDH Vốn DH VLĐR < 0

Phân tích khái quát • Bảng cân đối kế toán Ø Vốn lưu động

Phân tích khái quát • Bảng cân đối kế toán Ø Vốn lưu động ròng • VLĐR dương: : toàn bộ TSDH được tài trợ từ nguồn vốn dài hạn. DN đủ Vốn DH tài trợ cho TSDH mà còn thừa để tài trợ cho các nhu cầu ngắn hạn. DN có khả năng thanh toán tốt, có thể trang trải các khoản nợ ngắn hạn. • VLĐR âm: DN dùng nguồn vốn NH để tài trợ cho đầu tư DH. Khá nguy hiểm vì khi hết hạn vay thì phải tìm nguồn vốn khác thay thế. Nếu tình trạng này liên tục xảy ra thì sự tồn tại của doanh nghiệp sẽ bị đe dọa, có thể đẩy tới tình thế là bán tài sản cố định. .

Phân tích khái quát • Ví dụ phân tích khái quát BCĐKT Công ty

Phân tích khái quát • Ví dụ phân tích khái quát BCĐKT Công ty A Bảng cân đối kế toán năm 31/12/2006 (Đ/v: triệu đồng) Tài sản Nguồn vốn Tiền 50 Nợ ngắn hạn 500 Khoản phải thu 290 Nợ dài hạn 340 Vốn chủ sở hữu 250 Tồn kho TSCĐ Tổng tài sản 80 670 1090 Tổng nguồn vốn 1090

Phân tích khái quát • Ví dụ phân tích khái quát BCĐKT Công ty

Phân tích khái quát • Ví dụ phân tích khái quát BCĐKT Công ty B Bảng cân đối kế toán năm 31/12/2006 (Đ/v: triệu đồng) Tài sản Nguồn vốn Tiền 50 Nợ ngắn hạn 120 Khoản phải thu 125 Nợ dài hạn 250 Vốn chủ sở hữu 540 Tổng nguồn vốn 910 Tồn kho TSCĐ Tổng tài sản 70 665 910

Phân tích khái quát • Báo cáo kết quả kinh doanh ØPhân tích diễn

Phân tích khái quát • Báo cáo kết quả kinh doanh ØPhân tích diễn biến doanh thu, chi phí, lợi nhuận theo thời gian ØPhân tích tỷ trọng của các khoản mục đối với tổng doanh thu

Phân tích khái quát • Báo cáo lưu chuyển tiền tệ ØDòng tiền thuần

Phân tích khái quát • Báo cáo lưu chuyển tiền tệ ØDòng tiền thuần từ hoạt động kinh doanh ØDòng tiền thuần từ hoạt động đầu tư ØDòng tiền thuần từ hoạt động tài chính

Phân tích khái quát • Báo cáo lưu chuyển tiền tệ Hoạt động Dòng

Phân tích khái quát • Báo cáo lưu chuyển tiền tệ Hoạt động Dòng tiền thuần từ hđkd Dòng tiền thuần từ hđ đầu tư Dòng tiền thuần từ hđ tài chính Dòng tiền ròng Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 -6 12 35 8 -14 -22 -10 -2 20 10 -25 -6 0 0

Phân tích các chỉ số tài chính • • • Chỉ số đánh giá

Phân tích các chỉ số tài chính • • • Chỉ số đánh giá khả năng thanh toán Chỉ số đánh giá hiệu quả hoạt động Chỉ số đánh giá khả năng sinh lời Chỉ số đánh giá cơ cấu vốn Chỉ số liên quan đến giá thị trường

Chỉ tiêu khả năng thanh toán • Hệ số thanh toán ngắn hạn (Current

Chỉ tiêu khả năng thanh toán • Hệ số thanh toán ngắn hạn (Current Ratio) • Hệ số thanh toán nhanh (Quick Ratio) • Hệ số thanh toán tức thời

Hệ số thanh toán ngắn hạn = Tài sản ngắn hạn Nợ ngắn hạn

Hệ số thanh toán ngắn hạn = Tài sản ngắn hạn Nợ ngắn hạn Ý nghĩa: TS ngắn hạn có khả năng thanh toán các khoản nợ ngắn hạn hay không?

Hệ số thanh toán ngắn hạn Current Ratio quá cao Current Ratio nhỏ hơn

Hệ số thanh toán ngắn hạn Current Ratio quá cao Current Ratio nhỏ hơn 1 DN trả chậm các nhà cung cấp Quá nhiều tiền nhàn rỗi? Quá nhiều các khoản phải thu? quá nhiều? Quá nhiều hàng tồn kho? • Current Ratio có xu hướng tăng lên Doanh số bán hàng giảm? HTK lỗi thời hoặc tồn đọng do kế hoạch sản xuất bất hợp lý? Thiếu chặt chẽ trong việc kiểm sóat HTK?

Hệ số thanh toán ngắn hạn Ví dụ: TS NH Tiền Khoản phải thu

Hệ số thanh toán ngắn hạn Ví dụ: TS NH Tiền Khoản phải thu Hàng tồn kho Nợ ngắn hạn Hệ số TT ngắn hạn Công ty X 4000 1500 Công ty Y 2000 10 1400 900 1100 2000 1090 1000 2 2

Hệ số thanh toán ngắn hạn của 2 công ty là như nhau? Công

Hệ số thanh toán ngắn hạn của 2 công ty là như nhau? Công ty X: hàng tồn kho bán chạy, khoản phải thu dễ thu hồi Công ty Y: khoản phải thu không thu được, hàng tồn kho không tiêu thụ được cần có các thông tin về các chỉ tiêu khác như: số ngày thu tiền, số ngày tồn kho

Hệ số thanh toán nhanh = Tiền+Khoản phảithu Nợ ngắn hạn Ý nghĩa: Khả

Hệ số thanh toán nhanh = Tiền+Khoản phảithu Nợ ngắn hạn Ý nghĩa: Khả năng công ty trả các khoản nợ ngắn hạn mà không cần vay thêm và không cần bán hàng tồn kho.

Hệ số thanh toán tức thời Hệ số thanh toán tuc thoi = Tiền

Hệ số thanh toán tức thời Hệ số thanh toán tuc thoi = Tiền Nợ NH đến hạn Ý nghĩa: Khả năng công ty trả các khoản nợ ngắn hạn mà không cần vay thêm và không cần bán hàng tồn kho.

Chỉ tiêu hiệu quả sử dụng • • • Số vòng quay tài sản

Chỉ tiêu hiệu quả sử dụng • • • Số vòng quay tài sản cố định Số vòng quay vốn lưu động Số vòng quay hàng tồn kho, số ngày tồn kho Số vòng quay khoản phải thu, số ngày thu tiền Số vòng quay khoản phải trả, số ngày trả tiền

Số vòng quay tài sản = Doanh thu Tổng tài sản ØSố vòng quay

Số vòng quay tài sản = Doanh thu Tổng tài sản ØSố vòng quay tài sản nói lên cường độ sử dụng tài sản, ý nghĩa là 1 đồng tài sản nói chung có khả năng tạo được bao nhiêu doanh thu. Nếu chỉ số này cao cho thấy DN đang hoạt động gần hết công suất và rất khó để mở rộng hoạt động nếu không đầu tư thêm vốn.

Số vòng quay tài sản = Doanh thu Tổng tài sản ØCường độ sử

Số vòng quay tài sản = Doanh thu Tổng tài sản ØCường độ sử dụng tài sản, nghĩa là 1 đồng tài sản nói chung có khả năng tạo được bao nhiêu doanh thu. Cao DN đang hoạt động gần hết công suất và rất khó để mở rộng hoạt động nếu không đầu tư thêm vốn? Thấp vốn đang được sử dụng chưa hiệu quả và có khả năng doanh nghiệp thừa hàng tồn kho hoặc tài sản nhàn rỗi hoặc vay tiền quá nhiều so với nhu cầu thực sự?

Số vòng quay tài sản cố định = Doanh thu Tài sản cố định

Số vòng quay tài sản cố định = Doanh thu Tài sản cố định ØCho biết cường độ sử dụng tài sản cố định, cũng cho biết đặc điểm ngành nghề kd, đặc điểm đầu tư.

Số vòng quay vốn lưu động ròng Số vòng quay VLĐR Số ngày quay

Số vòng quay vốn lưu động ròng Số vòng quay VLĐR Số ngày quay vòng VLĐR = = Doanh thu Tài sản NH- Nợ NH 360 Số vòng quay VLĐR

Số vòng quay hàng tồn kho Số vòng quay HTK Số ngày tồn kho

Số vòng quay hàng tồn kho Số vòng quay HTK Số ngày tồn kho Giá vốn hàng bán Hàng tồn kho bq = = Số ngày trong năm Số vòng quay HTK

Số vòng quay khoản phải thu Số vòng quay KPT Số ngày thu tiền

Số vòng quay khoản phải thu Số vòng quay KPT Số ngày thu tiền = = Doanh thu bán chịu Khoản phải thu bình quân Số ngày trong năm Số vòng quay KPT • Vòng quay thấp có thể • đưa Số vòng đến các quay các khoản phải thu cao : thông tin sau: Giảm sức cạnh tranh dẫn đến giảm doanh Hiệu quả sử dụng vốn kémthu? do vốn bị chiếm dụng nhiều? Việc thu hồi công nợ của DN có hiệu quả Chính sách bán chịu của DN Khả quá năng dễ dàng? sinh lời và điều kiện tài chính của Khách hàng của DP đang gặp khách khóhàng khănlàtài tốt chính?

Số vòng quay khoản phải trả Doanh số mua hàng chịu Khoản phải trả

Số vòng quay khoản phải trả Doanh số mua hàng chịu Khoản phải trả bq Số vòng quay khoản phải trả = Số ngày trả tiền = Số ngày trong năm Số vòng quay KPT

Chỉ tiêu cơ cấu nợ Tỷ lệ nợ/tài sản Tỷ lệ VCSH/Tài sản Tỷ

Chỉ tiêu cơ cấu nợ Tỷ lệ nợ/tài sản Tỷ lệ VCSH/Tài sản Tỷ lệ Nợ phải trả/VCSH Nợ phải trả Tổng tài sản = VCSH Tổng tài sản = = Nợ phải trả VCSH

Chỉ tiêu cơ cấu nợ Hệ số chi trả lãi vay Hệ số chi

Chỉ tiêu cơ cấu nợ Hệ số chi trả lãi vay Hệ số chi trả nợ vay = EBIT Lãi vay EBIT = Lãi vay + Gốc đến hạn

Chỉ tiêu khả năng sinh lời • Tỷ suất lợi nhuận gộp • Tỷ

Chỉ tiêu khả năng sinh lời • Tỷ suất lợi nhuận gộp • Tỷ suất lợi nhuận hoạt động • Tỷ suất lợi nhuận ròng • Tỷ suất sinh lời của tài sản (ROA) • Tỷ suất sinh lời của vốn chủ sở hữu (ROE)

Tỷ suất lợi nhuận hoạt động = DT- GVHB-CF hoạt động Doanh thu ØÝ

Tỷ suất lợi nhuận hoạt động = DT- GVHB-CF hoạt động Doanh thu ØÝ nghĩa: Chỉ tiêu này cho biết trong mỗi đồng doanh thu có bao nhiêu là lợi nhuận từ hoạt động sx-kd

Tỷ suất lợi nhuận ròng = Lợi nhuận ròng Doanh thu ØÝ nghĩa: 1

Tỷ suất lợi nhuận ròng = Lợi nhuận ròng Doanh thu ØÝ nghĩa: 1 đồng doanh thu tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận ròng

Tỷ suất sinh lời của tài sản (ROA) ROA = Lợi nhuận ròng Tổng

Tỷ suất sinh lời của tài sản (ROA) ROA = Lợi nhuận ròng Tổng tài sản Lợi nhuận ròng x Doanh thu Lãi nhiề u Doanh thu Tổng tài sản Bán nhan h ROA đo lường tính hiệu quả của việc phân phối và quản lý các nguồn lực ở DN

Suất sinh lời của vốn chủ sở hữu (ROE) ROE = Lợi nhuận ròng

Suất sinh lời của vốn chủ sở hữu (ROE) ROE = Lợi nhuận ròng x Doanh thu Lãi nhiề u Lợi nhuận ròng Vốn chủ sở hữu Doanh thu Tổng tài sản Bán nhanh x Tổng tài sản Vốn chủ sở hữu x 1+ Nợ VCSH Đòn bẩy TC

Suất sinh lời của vốn chủ sở hữu (ROE) • ROE đo lường hiệu

Suất sinh lời của vốn chủ sở hữu (ROE) • ROE đo lường hiệu quả đồng vốn đầu tư của chủ sở hữu • ROE phụ thuộc vào: ØHiệu suất sử dụng tài sản ØTỷ suất lợi nhuận trên doanh thu ØĐòn bẩy tài chính

Chỉ tiêu liên quan đến thị trường v. Thu nhập trên 1 cổ phiếu

Chỉ tiêu liên quan đến thị trường v. Thu nhập trên 1 cổ phiếu (EPS) v. Giá cổ phiếu trên lợi nhuận (P/E)

Chỉ tiêu liên quan đến thị trường EPS Lợi nhuận ròng = SL cổ

Chỉ tiêu liên quan đến thị trường EPS Lợi nhuận ròng = SL cổ phiếu lưu hành P/E = Giá thị trường EPS

Ví dụ: Công ty CP Mặt trời

Ví dụ: Công ty CP Mặt trời

Bảng cân đối kế toán Cty CP Mặt trời ngày 31/12/2006, dơn vị: triệu

Bảng cân đối kế toán Cty CP Mặt trời ngày 31/12/2006, dơn vị: triệu đồng Tài sản 2006 2005 Nguồn vốn 2006 2005 Tiền 400 200 Khoản phải trả 500 400 CK ngắn hạn 200 0 Nợ ngắn hạn khác 500 200 Khoản phải thu 600 800 Nợ dài hạn 4000 5000 Hàng tồn kho 1800 1000 Nợ phải trả 5000 5600 TSNH 3000 2000 Cổ phiếu thường 1500 1200 TSCĐ hữu hình 110000 Thặng dư vốn 1500 800 Khấu hao (4000) (3000) Lợi nhuận giữ lại 3000 2400 6000 4400 10000 Nguyên giá 7000 TSCĐ vô hình 1000 TSDH 8000 Tổng tài sản 110000 Tổng nguồn vốn 11000 Vốn chủ sở hữu

Báo cáo kết quả kinh doanh Cty CP Mặt trời ngày 31/12/2006, dơn vị:

Báo cáo kết quả kinh doanh Cty CP Mặt trời ngày 31/12/2006, dơn vị: triệu đồng Mục Doanh thuần Giá vốn hàng bán Lợi nhuận hoạt động gộp Chi phí quản lý, bán hàng Lợi nhuận trước thuế và lãi (EBIT) Lãi vay Lợi nhuận trước thuế Thuế Lợi nhuận ròng 2006 10000 (6500) 3500 (1500) 2000 (400) 1600 (400) 1200 2005 9000 (6000) 3000 (1500) 2000 (500) 1500 (500) 1000