KHI NGHIP DOANH NGHIP CN BN I TNG
KHỞI NGHIỆP DOANH NGHIỆP CĂN BẢN
I. TỔNG QUAN DOANH NGHIỆP
1. Khái niệm • Doanh nghiệp là một tổ chức kinh tế, có tài sản và tên riêng, có trụ sở giao dịch ổn định, được cấp giấy đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật để thực hiện các hoạt động kinh doanh trên trị trường
2. Phân loại doanh nghiệp cơ bản tại Việt Nam A. Doanh nghiệp tư B. Công ty nhân trách nhiệm hữu C. Công ty hạn trách D. Công ty E. Công ty nhiệm hữu cổ phần hợp danh hạn một thành viên
2. Phân loại doanh nghiệp cơ bản tại Việt Nam
3. Chu trình hoạt động doanh nghiệp Chu trình khép kín họat động của doanh nghiệp Nghiên cứu Thị trường Chọn Sp Hàng hóa Thiết kế Sản phẩm Chuẩn bị Sản xuất Tổ chức Sản xuất Điều tra Sau Tiêu thụ Tổ chức Tiêu thụ SP Sản xuất Hàng lọat Sản xuất thử
4. Đặc điểm của doanh nghiệp : • Doanh nghiệp có chức năng sản • xuất và kinh doanh Doanh nghiệp có • mục tiêu kinh tế cơ bản Doanh nghiệp làm ăn kinh doanh trong cơ chế thị trường, chấp nhận cạnh tranh tồn tại và phát triển
5. Nhiệm vụ của doanh nghiệp : Thực hiện nghĩa vụ nộp thuế. Bảo đảm chất lượng sản phẩm hàng hoá dịch vụ đối với người tiêu dùng. Bảo vệ môi trường. Chấp hành nghiêm chỉnh chế độ báo cáo thống kê tài chính. Tôn trọng và thực hiện nghiêm chỉnh hợp đồng đã ký kết. Bảo đảm điều kiện làm việc và quyền lợi của người lao động.
6. Quyền hạn của doanh nghiệp • Chủ động trong sản xuất kinh doanh. • Tự chủ về tài chính. • Tự chủ về lao động. • Tự chủ về quản trị.
7. Xu thế phát triển của doanh nghiệp hiện nay : • Hình thành những doanh nhiệp có qui mô ngày càng lớn. • Đa dạng hóa cơ cấu sản xuất trong các doanh nghiệp. • Kỹ thuật hóa sản xuất. • Tách rời quyền sở hữu và quyền sử dụng tài sản doanh nghiệp.
7. Vị trí vai trò của doanh nghiệp • Doanh nghiệp có vị trí đặc biệt quan trọng của nền kinh tế, là bộ phận chủ yếu tạo ra tổng sản phẩm trong nước (GDP). • Hoạt động của doanh nghiệp đã có bước phát triển đột biến, góp phần giải phóng và phát triển sức sản xuất, huy động và phát huy nội lực vào phát triển kinh tế xã hội, góp phần quyết định vào phục hồi và tăng trưởng kinh tế, tăng kim ngạch xuất khẩu, tăng thu ngân sách và tham gia giải quyết có hiệu quả các vấn đề xã hội
8. Mục đích của doanh nghiệp : • Mục đích kinh tế: Thu lợi nhuận, đây là mục đích quan trọng hàng đầu của các doanh nghiệp hoạt động sản xuất kinh doanh. • Mục đích xã hội: cung cấp hàng hoá và dịch vụ đáp ứng nhu cầu xã hội. Đây là mục đích quan trọng hàng đầu của các doanh nghiệp hoạt động công ích. • Mục đích thoả mãn các nhu cầu cụ thể và đa dạng của mọi người tham gia hạot động trong doanh nghiệp.
9. Mục tiêu của doanh nghiệp : Mục tiêu là biểu hiện mục đích của doanh nghiệp, là những mốc cụ thể được phát triển từng bước Yêu cầu đặt ra với mục tiêu là: - Mục tiêu đạt được cần thoả mãn cả về số lượng và chất lượng, đồng thời với việc xác định được các phương tiện thực hiện - Mục tiêu của doanh nghiệp phải luôn bám sát từng giai đoạn phát triển của nó.
10. Sự cần thiết nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp • Việc nâng cao hiệu quả kinh tế của hoạt động sản xuất kinh doanh chính là điều kiện tồn tại và phát triển của các doanh nghiệp • Đạt hiệu quả kinh doanh và nâng cao hiệu quả kinh doanh là vấn đề quan tâm của doanh nghiệp trở thành điều kiện sống còn để doanh nghiệp có thể tồn tại và phát triển trong nền kinh tế thị trường.
PHẦN 2: CƠ CẤU TỔ CHỨC VÀ THÀNH LẬP DOANH NGHIỆP 1. CƠ CẤU THEO TRỰC TUYẾN
2. CƠ CẤU THEO CHƯC NĂNG.
3. CƠ CẤU THEO TRỰC TUYẾN –CHỨC NĂNG
4. CƠ CẤU THEO TRỰC TUYẾN –THAM MƯU.
5. CƠ CẤU THEO CHƯƠNG TRÌNH –MỤC TIÊU
6. CƠ CẤU MA TRẬN.
III. Vốn điều lệ doanh nghiệp : 1. Khái niệm : • Vốn điều lệ là số vốn do các thành viên, cổ đông góp hoặc cam kết góp trong một thời hạn nhất định và được ghi vào Điều lệ công ty. • Tài sản góp vốn có thể là Đồng Việt Nam, ngoại tệ tự do chuyển đổi, vàng, giá trị quyền sử dụng đất, giá trị quyền sở hữu trí tuệ, công nghệ, bí quyết kỹ thuật, các tài sản khác có thể định giá được bằng Đồng Việt Nam ghi trong Điều lệ công ty do thành viên góp để tạo thành vốn của công ty.
2. Vai trò cơ bản của vốn điều lệ trong doanh nghiệp : • Một trong những ý nghĩa lớn nhất của vốn điều lệ là cơ sở để xác định tỷ lệ phần vốn góp hay sở hữu cổ phần của thành viên, cổ đông trong công ty. Thông qua đó làm cơ sở cho việc phân chia quyền, lợi ích và nghĩa vụ giữa các thành viên, cổ đông trong công ty. • Cụ thể, thành viên, cổ đông chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp, trừ một số trường hợp quy định tại Luật Doanh nghiệp. • Đồng thời, Luật Doanh nghiệp cũng quy định thành viên, cổ đông có số phiếu biểu quyết tương ứng với phần vốn góp cũng như được chia lợi nhuận tương ứng với phần vốn góp sau khi công ty đã nộp đủ thuế và hoàn thành các nghĩa vụ tài chính khác theo quy định của pháp luật
IV. Văn hóa doanh nghiệp 1. Văn hóa doanh nghiệp: là những giá trị, niềm tin, hình thức mà mọi người trong doanh nghiệp cùng công nhận và suy nghĩ, nói, hành động như một thói quen, giống như đời sống tinh thần và tính cách của một con người, và là phần quyết định đến sự thành bại về lâu dài của doanh nghiệp. • Những thành phần của văn hóa doanh nghiệp: (3 phần chính ) Tầm nhìn - sứ mệnh - giá trị cốt lõi. • Biểu hiện của văn hóa doanh nghiệp thể hiện qua 2 yếu tố : - Hữu hình: Đồng phục, khẩu hiệu, nghi thức, quy định, các hoạt động, … - Vô hình: Thái độ, phong cách, thói quen của con người trong tổ chức.
2. Lợi ích của văn hóa doanh nghiệp - Văn hóa doanh nghiệp là yếu tố chi phối hầu hết mọi kết quả của doanh nghiệp. - Các công ty phát triển lớn mạnh đều có nền văn hóa doanh nghiệp vững chắc. • Với mỗi cá nhân hiện đang là thành viên của một doanh nghiệp bất kì, hãy thực hiện đúng văn hóa của doanh nghiệp mà bạn đang công tác, bởi những điều tưởng chừng như đơn giản và nhỏ nhoi ấy lại có ảnh hưởng lớn đến cuộc sống của bạn theo hướng tích cực hoặc tiêu cực tùy vào thái độ thực hiện của bạn.
• 3. Các quy ước văn hóa ứng xử trong doanh nghiệp: - Văn hóa giao tiếp chào hỏi - Văn hóa giới thiệu và tự giới thiệu - Văn hóa sử dụng danh - Văn hóa nói chuyện - Văn hóa ứng xử với khách hàng, đối tác - Văn hóa ứng xử với đồng nghiệp - Văn hóa giao tiếp qua điện thoại - Văn hóa làm việc - Văn hóa xử lý, giải quyết công việc - Văn hóa hội họp
THANK YOU !
- Slides: 26