Chng 5 Tin t h thng ngn hng

  • Slides: 64
Download presentation
Chương 5 Tiền tệ, hệ thống ngân hàng và Chính sách tiền tệ

Chương 5 Tiền tệ, hệ thống ngân hàng và Chính sách tiền tệ

NỘI DUNG I. Khái quát về tiền tệ và hệ thống ngân hàng. II.

NỘI DUNG I. Khái quát về tiền tệ và hệ thống ngân hàng. II. Cung tiền tệ. III. Cầu tiền tệ. IV. Cân bằng trên thị trường tiền tệ. V. Chính sách tiền tệ. /

I. KHÁI QUÁT VỀ TiỀN TỆ & NG N HÀNG 1. Khái quát về

I. KHÁI QUÁT VỀ TiỀN TỆ & NG N HÀNG 1. Khái quát về tiền tệ. 2. Khái quát về hệ thống ngân hàng. /

1. Khái quát về tiền tệ a) Khái niệm Tiền là phương tiện thanh

1. Khái quát về tiền tệ a) Khái niệm Tiền là phương tiện thanh toán được chấp nhận chung và được dùng bất kỳ lúc nào để thanh toán bất kỳ một khoản là bao nhiêu, cho bất kỳ ai. /

1. Khái quát về tiền tệ b) Chức năng của tiền - Thước đo

1. Khái quát về tiền tệ b) Chức năng của tiền - Thước đo giá trị - Phương tiện trao đổi - Phương tiện thanh toán - Phương tiện cất trữ - Phương tiện thanh toán quốc tế. /

1. Khái quát về tiền tệ c) Hình thái của tiền � Hóa tệ:

1. Khái quát về tiền tệ c) Hình thái của tiền � Hóa tệ: Hàng hóa được sử dụng với chức năng của tiền. Vd: lúa, vàng, bạc, … � Tín tệ (tiền quy ước, tiền pháp định): ◦ Loại tiền có giá trị nội không đáng kể so với giá trị danh nghĩa của nó, ◦ Do sự quy ước của xã hội mà nó được công nhận. Vd: Tiền giấy, tiền kim loại � Tiền ngân hàng (bút tệ, thanh toán không dùng tiền mặt): Tiền được ghi chép trên hệ thống sổ sách của Ngân hàng. Vd: Séc, Chuyển khoản. /

2. Hệ thống ngân hàng hiện nay bao gồm 2 cấp: ◦ Ngân hàng

2. Hệ thống ngân hàng hiện nay bao gồm 2 cấp: ◦ Ngân hàng trung ương (NHTW). ◦ Các ngân hàng trung gian. /

2. Hệ thống ngân hàng a) Chức năng của NHTW: § Là ngân hàng

2. Hệ thống ngân hàng a) Chức năng của NHTW: § Là ngân hàng phát hành tiền. § Quản lý các ngân hàng thương mại § Thay mặt chính phủ thực hiện các chính sách tiền tệ. § Là ngân hàng cho vay cuối cùng. /

2. Hệ thống ngân hàng b) Chức năng của ngân hàng trung gian §

2. Hệ thống ngân hàng b) Chức năng của ngân hàng trung gian § Là ngân hàng kinh doanh tiền bằng cách đi vay và cho vay. § Là ngân hàng giữ tiền của các cá nhân và tổ chức trong nền kinh tế. § Là ngân hàng tạo ra tiền và phá hủy tiền. /

2. Hệ thống ngân hàng Các hình thức của NHTG § Ngân hàng thương

2. Hệ thống ngân hàng Các hình thức của NHTG § Ngân hàng thương mại § Ngân hàng đầu tư § Ngân hàng phát triển § Ngân hàng chính sách. /

II. CUNG TiỀN TỆ (SM) 1. Khái niệm. 2. Nguyên tắc cung tiền. 3.

II. CUNG TiỀN TỆ (SM) 1. Khái niệm. 2. Nguyên tắc cung tiền. 3. Đồ thị theo lãi suất i. /

1. Khái niệm Lượng tiền mạnh – tiền cơ sở (H): là toàn bộ

1. Khái niệm Lượng tiền mạnh – tiền cơ sở (H): là toàn bộ lượng tiền quy ước đã được phát hành vào nền kinh tế. Cung tiền tệ: là giá trị của toàn bộ khối lượng tiền được tạo ra trong nền kinh tế để thực hiện các giao dịch trong 1 thời kỳ nhất định (lượng tiền giao dịch). /

Các thành phần của mức cung tiền tệ a) Tiền hẹp (Tiền giao dịch

Các thành phần của mức cung tiền tệ a) Tiền hẹp (Tiền giao dịch - M 1): Là toàn bộ các khoản tiền có thể sử dụng ngay lập tức, không bị hạn chế trong việc mua bán HH hay thanh toán nợ nần. M 1 = Tiền mặt + Tiền Ngân hàng (ngoài NH-C) + (D)

Các thành phần của mức cung tiền tệ b) Tiền rộng (M 2) bao

Các thành phần của mức cung tiền tệ b) Tiền rộng (M 2) bao gồm M 1 và 1 số tài sản gần như tiền (đây là những tài sản có thể nhanh chóng chuyển thành tiền mặt mà hầu như không có phí tổn). § Tài sản gần như tiền: tiền gửi tiết kiệm, tiền gửi có kỳ hạn với số lượng ít, các khoản giao dịch ngắn hạn. M 2 = M 1+ Tài sản gần như tiền (Sự khác nhau giữa M 1 & M 2 dựa vào tính thanh khoản)

Các thành phần của mức cung tiền tệ c) M 3 bao gồm các

Các thành phần của mức cung tiền tệ c) M 3 bao gồm các công cụ tài chính: trái phiếu, thương phiếu, chứng khoán kho bạc, tiền gửi có kỳ hạn với số lượng lớn, hợp đồng mua lại dài hạn, … § Đặc trưng: Có thể chuyển đổi thành tiền những tương đối chậm và phải tốn phí. M 3 = M 2+ các công cụ tài chính

II. CUNG TiỀN TỆ (SM) M S = M 1 =? Tìm hiểu vai

II. CUNG TiỀN TỆ (SM) M S = M 1 =? Tìm hiểu vai trò của Ngân hàng đối với M 1. /

2. Nguyên tắc cung tiền a) Tỷ lệ dự trữ của NHTG (r) Là

2. Nguyên tắc cung tiền a) Tỷ lệ dự trữ của NHTG (r) Là tỷ lệ được trích ra trên lượng tiền gửi vào NHTG để hình thành quỹ dự trữ trong hệ thống NH. Trong đó: - R: Quỹ tiền dự trữ - D: Lượng tiền gửi tại hệ thống NHTG

2. Nguyên tắc cung tiền R = r. D D = R + MB

2. Nguyên tắc cung tiền R = r. D D = R + MB (Lượng tiền kinh doanh của NHTG) MB = D – R = D – r. D = D (1 - r) Câu hỏi: - Các NHTG muốn tăng/giảm MB? - Làm bằng cách nào?

2. Nguyên tắc cung tiền Xét về cơ cấu, r gồm 2 phần: §

2. Nguyên tắc cung tiền Xét về cơ cấu, r gồm 2 phần: § Dự trữ bắt buộc (rbb): là lượng tiền trích từ tiền gửi của khách hàng mà các NHTG phải ký gửi vào quỹ dự trữ của NHTW. Để phòng rủi ro. § Dự trữ tùy ý (rty - dự trữ vượt mức): là lượng tiền trích từ tiền gửi của khách hàng mà các NHTG giữ lại quỹ tiền mặt của mình. Để đáp ứng nhu cầu rút tiền của khách hàng. r = rbb + rty

b) Cách tạo ra tiền và số nhân tiền Cách tạo tiền của NHTG

b) Cách tạo ra tiền và số nhân tiền Cách tạo tiền của NHTG Với khoản tiền gửi của khách hàng ban đầu Hệ thống NHTG thông qua hoạt động cho vay & thanh toán chuyển khoản Đã tạo ra lượng tiền ngân hàng. /

Giả định Dân chúng không gửi tiền vào ngân hàng dưới dạng tiết kiệm

Giả định Dân chúng không gửi tiền vào ngân hàng dưới dạng tiết kiệm mà gửi dưới dạng tiền gửi thanh toán. NHTG kinh doanh bằng cách cho vay hết lượng tiền được phép kinh doanh. Tỷ lệ dự trữ chung r = 10%. /

Cách tạo tiền của NHTG Giả sử NHTW phát hành 1000 triệu đồng. Số

Cách tạo tiền của NHTG Giả sử NHTW phát hành 1000 triệu đồng. Số tiền này do Ông A nắm giữ. Ông A giữ lại 200, còn 800 mang gửi NH 1 nhận 800, R = 80 trd Cho B vay MB=720 trd. B vay 720 trd để trả tiền hàng cho ông C. Ông C nhận 720 trd dưới dạng tiền mặt. /

Cách tạo tiền của NHTG Hỏi: Từ 1000 trd lúc ban đầu do NHTW

Cách tạo tiền của NHTG Hỏi: Từ 1000 trd lúc ban đầu do NHTW phát hành. § Tổng lượng tiền mạnh được phát hành (H) trong nền kinh tế là bao nhiêu? H=? § Tổng lượng tiền có thể giao dịch được (M 1) trong toàn nền kinh tế là bao nhiêu? M 1 = ?

Cách tạo tiền của NHTG H = 720 trd (Do ông C nắm giữ)

Cách tạo tiền của NHTG H = 720 trd (Do ông C nắm giữ) + 200 trd (Do ông A nắm giữ) + 80 trd (Do NH 1 nắm giữ) = 1000 trd M 1 = 1000 trd (TK của A ở NH 1 và tiền mặt) + 720 trd (Tín dụng của B ở NH 1) + 720 trd (Do C nắm giữ) = 2440 trd

Kết luận § Tiền cơ sở (H) = tiền mặt (ngoài NH) + Dự

Kết luận § Tiền cơ sở (H) = tiền mặt (ngoài NH) + Dự trữ trong NH § Các NHTG đã “tạo ra tiền” từ chức năng kinh doanh tiền của mình. /

Cách tạo tiền của NHTG Ví dụ tiếp Giả sử NHTW phát hành 1000

Cách tạo tiền của NHTG Ví dụ tiếp Giả sử NHTW phát hành 1000 triệu đồng. Số tiền này do Ông A nắm giữ. Ông A giữ lại 200, còn 800 mang gửi NH 1 nhận 800, R = 80 trd Cho B vay MB=720 trd. B vay 720 trd để trả tiền hàng cho ông C. Ông C yêu cầu ông B chuyển 720 vào tiền vào TK của mình tại NH 2 nhận 720 trd, trích lại 72 trd, cho vay ông D vay 648 trd để trả tiền hàng đã mua từ E. Ông E nhận dưới dạng tiền mặt Trả lời lại 2 câu hỏi trên. /

Cách tạo tiền của NHTG H = 200 + 80 + 72 + 648

Cách tạo tiền của NHTG H = 200 + 80 + 72 + 648 = 1000 trd (C) (R) (C) M 1 = 200+800 + 720 + 648 + 648 (C) (D) (TD) (D) (TD) (C) M 1 = 3736 trd

Kết luận Khi tiền đi qua các NHTG càng nhiều lần, thì lượng tiền

Kết luận Khi tiền đi qua các NHTG càng nhiều lần, thì lượng tiền có thể giao dịch trong toàn nền kinh tế càng lớn (M 1). Từ lượng tiền mạnh (H) NHTW phát hành là 1000 trd, nền kinh tế đã tạo ra một lượng tiền giao dịch M 1 lên đến 3736 trd, nhiều gấp 3, 736 lần so với 1000. Con số 3, 736 lần đó chính là số nhân của tiền.

Số nhân tiền tệ k. M Là hệ số phản ánh khối lượng tiền

Số nhân tiền tệ k. M Là hệ số phản ánh khối lượng tiền giao dịch (M 1) được tạo ra từ một đơn vị tiền mạnh (H). Công thức: Hay nếu tăng thêm (giảm bớt) lượng tiền mạnh là ∆H thì lượng tiền giao dịch sẽ tăng thêm (giảm bớt). Vd: k. M = 3: Nếu lượng tiền mạnh được đưa vào nền kinh tế là 1 đồng, thì lượng tiền giao dịch được tạo ra là 3 đồng.

Số nhân tiền tệ k. M � D: Lượng tiền gửi không kỳ hạn

Số nhân tiền tệ k. M � D: Lượng tiền gửi không kỳ hạn vào NH. � C: Lượng tiền mặt ngoài NH (C = c. D) � R: Lượng tiền dự trữ. � r: Tỷ lệ dự trữ chung (r = R/D) � c: Tỷ lệ giữa tiền mặt ngoài NH và tiền gửi không kỳ hạn (c = C/D) M 1 H = C + D = c. D + D = D(c + 1) = C + R = c. D + r. D = D(c + r)

Số nhân tiền tệ k. M 0 < r < 1 và c >

Số nhân tiền tệ k. M 0 < r < 1 và c > 0 nên k. M > 1 Có nghĩa: Nếu NHTW muốn có lượng tiền giao dịch là M 1, thì chỉ cần phát hành vào nền kinh tế một lượng tiền H < M 1. /

Tính k. M cho ví dụ trên Tiền mặt = 848 Dự trữ =

Tính k. M cho ví dụ trên Tiền mặt = 848 Dự trữ = 152 Tiền gửi thanh toán = 2888 r = c = Dự trữ Tiền NH Tiền mặt Tiền NH = = 152 2888 848 2888 = 0, 05263 (hay 5, 263%) = 0, 2936 (hay 29, 36%)

Các nhân tố ảnh hưởng đến k. M rbb: Nếu rbb giảm hoạt động

Các nhân tố ảnh hưởng đến k. M rbb: Nếu rbb giảm hoạt động kinh doanh của NHTG diễn ra càng mạnh mẽ, k. M càng lớn. Người dân ngày càng gửi nhiều tiền vào NH c giảm và k. M tăng. /

Quá trình phá hủy tiền của NHTG � Giả sử ông A đến NH

Quá trình phá hủy tiền của NHTG � Giả sử ông A đến NH 1 rút lại 800 trd của mình, nghĩa là A giữ toàn bộ 1000 trd. � Thì sẽ bắt đầu quy trình phá hủy tiền, ngược lại với quy trình tạo ra tiền. Kết quả: Toàn bộ lượng tiền ngân hàng được tạo ra trước đây sẽ biến mất, khối lượng tiền giao dịch (M 1) chỉ còn lại 1000 trd tiền mặt. /

Phân biệt cung tiền danh nghĩa & cung tiền thực Cung tiền danh nghĩa

Phân biệt cung tiền danh nghĩa & cung tiền thực Cung tiền danh nghĩa là tổng lượng tiền giao dịch (M 1) tại thời điểm hiện hành. Cung tiền thực là mức cung tiền được tính trên cơ sở cung tiền danh nghĩa đã loại bỏ yếu tố lạm phát Mức cung tiền thực (Mt) = Mức cung tiền danh nghĩa M 1 Chỉ số giá tiêu dùng (CPI)

c) Các công cụ kiểm soát mức cung tiền của NHTW 1. Nghiệp vụ

c) Các công cụ kiểm soát mức cung tiền của NHTW 1. Nghiệp vụ thị trường mở 2. Thay đổi tỷ lệ dự trữ bắt buộc 3. Thay đổi tỷ suất chiết khấu. /

c) Các công cụ kiểm soát mức cung tiền của NHTW 1/ Nghiệp vụ

c) Các công cụ kiểm soát mức cung tiền của NHTW 1/ Nghiệp vụ thị trường mở Để tăng cung tiền NHTW mua vào các chứng khoán có giá. Để giảm cung tiền NHTW bán ra các chứng khoán có giá. /

c) Các công cụ kiểm soát mức cung tiền của NHTW 2/ Thay đổi

c) Các công cụ kiểm soát mức cung tiền của NHTW 2/ Thay đổi tỷ lệ dự trữ bắt buộc Tăng tỷ lệ dự trữ bắt buộc mức cung tiền giảm. Giảm tỷ lệ dự trữ bắt buộc mức cung tiền tăng.

c) Các công cụ kiểm soát mức cung tiền của NHTW 3/ Thay đổi

c) Các công cụ kiểm soát mức cung tiền của NHTW 3/ Thay đổi tỷ suất chiết khấu Tỷ suất chiết khấu là lãi suất mà các ngân hàng trung gian phải trả khi vay tiền từ NHTW. u Tăng lãi suất chiết khấu làm giảm cung tiền. u Giảm lãi suất chiết khấu làm tăng cung tiền. /

3. Đồ thị hàm cung tiền SM(i) Hàm cung tiền tệ theo lãi suất

3. Đồ thị hàm cung tiền SM(i) Hàm cung tiền tệ theo lãi suất là một hàm hằng. i – lãi suất SM = f(i) SM = M 1 = k. M. H Vì cung tiền không phụ thuộc vào lãi suất. Lượng tiền

III. CẦU TiỀN TỆ (DM ) 1. Khái niệm. 2. Nguyên nhân của việc

III. CẦU TiỀN TỆ (DM ) 1. Khái niệm. 2. Nguyên nhân của việc giữ tiền. 3. Đồ thị DM theo i. /

1. Khái niệm Cầu tiền tệ (DM): Là lượng tiền M 1 mà các

1. Khái niệm Cầu tiền tệ (DM): Là lượng tiền M 1 mà các chủ thể trong nền kinh tế muốn nắm giữ để chi tiêu (tiền mặt ngoài NH hoặc tiền NH). /

2. Nguyên nhân của việc giữ tiền Theo Keynes có 3 lý do chúng

2. Nguyên nhân của việc giữ tiền Theo Keynes có 3 lý do chúng ta muốn nắm giữ tiền: Do cần tiền để chi trả (giao dịch) cho việc mua sắm hàng hóa/dịch vụ hàng ngày. Do cần dự phòng: để đáp ứng nhu cầu chi tiêu bất ngờ, không dự tính trước. Do cần đầu cơ như để cất giữ một loại tài sản (chứng khoán).

Những yếu tố nào ảnh hưởng đến lượng tiền các chủ thể muốn nắm

Những yếu tố nào ảnh hưởng đến lượng tiền các chủ thể muốn nắm giữ?

Các yếu tố tác động đến cầu tiền Thu Lãi nhập (Y): Khi Y↑

Các yếu tố tác động đến cầu tiền Thu Lãi nhập (Y): Khi Y↑ → DM↑ suất (i): i↑ → DM↓ Mức giá chung: P↑ → DM↑ Hàm cầu tiền theo lãi suất và sản lượng

Hàm cầu tiền theo lãi suất Trong đó: ◦ Do: Cầu tiền tự định,

Hàm cầu tiền theo lãi suất Trong đó: ◦ Do: Cầu tiền tự định, là lượng cầu tiền không phụ thuộc vào lãi suất. ◦ Dim : Cầu tiền biên theo lãi suất i, là đại lượng phản ánh lượng thay đổi trong cầu tiền khi lãi suất thay đổi 1 đơn vị. ◦ Dim < 0 vì i tăng thì DM giảm và ngược lại. /

3. Đồ thị cầu tiền DM(i) i – lãi suất i DM DM M

3. Đồ thị cầu tiền DM(i) i – lãi suất i DM DM M 1 M 2 Lượng tiền

IV. C N BẰNG TRÊN THỊ TRƯỜNG TiỀN TỆ Khái niệm: Thị trường tiền

IV. C N BẰNG TRÊN THỊ TRƯỜNG TiỀN TỆ Khái niệm: Thị trường tiền tệ cân bằng khi cung và cầu về tiền bằng nhau, tức khi lãi suất (i) thỏa mãn phương trình. SM = D M M 1 = Do + DMi. i Lãi suất cần bằng ie

Đồ thị § Nếu itt ≠ i. E → i không thể i –

Đồ thị § Nếu itt ≠ i. E → i không thể i – lãi suất SM = f(i) tồn tại lâu dài → thị trường Thặng dư cung tiền sẽ tự điều chỉnh → i. E § Ví dụ: Giả sử SM = 6000 và i 2 DM = 7000 – 100 i (đvt của i là %) § Tính i? i. E E i 1 Thặng dư DM cầu tiền M 1 Lượng tiền

Các trường hợp thay đổi điểm cân bằng Chuyển dịch đường SM i –

Các trường hợp thay đổi điểm cân bằng Chuyển dịch đường SM i – lãi suất Chuyển dịch đường DM i – lãi suất SM i 3 E 1 i 2 Tăng M Giảm M i 2 E 2 i 1 E 2 DM Lượng tiền

V. CHÍNH SÁCH TiỀN TỆ 1. Khái niệm, mục tiêu, cơ sở hoạch định

V. CHÍNH SÁCH TiỀN TỆ 1. Khái niệm, mục tiêu, cơ sở hoạch định chính sách. 2. Tác động của chính sách tiền tệ. 3. Định lượng chính sách tiền tệ. /

1. Khái niệm, mục tiêu, cơ sở hoạch định chính sách Khái niệm: Chính

1. Khái niệm, mục tiêu, cơ sở hoạch định chính sách Khái niệm: Chính sách tiền tệ là những quyết định của NHTW nhằm tác động đến lượng cung tiền. Mục tiêu: Ổn định kinh tế vĩ mô và kiểm soát lạm phát. Cơ sở hoạch định chính sách: NHTW căn cứ vào Yt/Ye so với sản lượng Yp. /

2. Tác động của chính sách tiền tệ § § Nếu làm ↑M 1

2. Tác động của chính sách tiền tệ § § Nếu làm ↑M 1 i↓ I↑ AD ↑ Y↑ Chính sách tiền tệ mở rộng Nếu làm ↓M 1 i↑ I↓ AD↓ Y↓ Chính sách tiền tệ thu hẹp

2. Tác động của chính sách tiền tệ ? Khi nào NHTW nên mở

2. Tác động của chính sách tiền tệ ? Khi nào NHTW nên mở rộng tiền tệ và khi nào thì nên thu hẹp tiền tệ

2. Tác động của chính sách tiền tệ Trả lời: Khi Yt < Yp

2. Tác động của chính sách tiền tệ Trả lời: Khi Yt < Yp (kinh tế suy thoái) Mục tiêu: Đưa sản lượng về mức tiềm năng Biện pháp: - Mua vào chứng khoán có giá - Giảm tỷ lệ dự trữ bắt buộc - Giảm lãi suất chiết khấu. /

2. Tác động của chính sách tiền tệ Trả lời: Khi Yt > Yp

2. Tác động của chính sách tiền tệ Trả lời: Khi Yt > Yp (kinh tế có lạm phát) Mục tiêu: Đưa sản lượng về mức tiềm năng Biện pháp: - Bán ra chứng khoán có giá - Tăng tỷ lệ dự trữ bắt buộc - Tăng lãi suất chiết khấu. /

3. Định lượng cho CSTT ∆M 1 ∆i ∆I ∆AD ∆Y �Để thay đổi

3. Định lượng cho CSTT ∆M 1 ∆i ∆I ∆AD ∆Y �Để thay đổi ∆Y, thì cần phải thay đổi: Vậy cần thay đổi Mà ta có

3. Định lượng cho CSTT Trên thị trường tiền tệ: SM = M 1

3. Định lượng cho CSTT Trên thị trường tiền tệ: SM = M 1 Lãi suất cân bằng lúc đầu được xác định bởi: SM = DM Khi thay đổi cung tiền, ta có hàm cung tiền mới: SM’ = M 1 + ∆M 1

3. Định lượng cho CSTT Lãi suất cân bằng mới

3. Định lượng cho CSTT Lãi suất cân bằng mới

3. Định lượng cho CSTT Từ (1), (2) và (3) ta suy ra Hay

3. Định lượng cho CSTT Từ (1), (2) và (3) ta suy ra Hay

Định lượng cho CSTT khi sử dụng công cụ thị trường mở Ta có:

Định lượng cho CSTT khi sử dụng công cụ thị trường mở Ta có: NHTW sẽ mua vào hoặc bán ra 1 lượng giấy tờ có giá bằng với ∆H § Nếu ∆H > 0: mua vào giấy tờ có giá § Nếu ∆H < 0: bán ra giấy tờ có giá. /

Ví dụ H = 2400 rbb = 6% DM = 7000 – 100. i

Ví dụ H = 2400 rbb = 6% DM = 7000 – 100. i I = 350 + 0, 05 Y – 20. i rty = 4% C = 100 + 0, 75 Yd c = 50% Yp = 1600 X = 250 G = 350 T = 40 + 0, 2 Y M = 70 + 0, 15 Y (Đvt của i là %, của các đại lượng khác là ngàn tỷ đồng) a) Xác định hàm cung tiền và tìm lãi suất cân bằng? b) Tìm mức sản lượng cân bằng? c) Để sản lượng thực tế bằng với sản lượng tiềm năng ngân hàng trung ương cần phải thực hiện nghiệp vụ mua bán chứng khoán có giá như thế nào (định tính và định lượng)?

Bài 1: Một nền kinh tế được biểu diễn bởi những thông số: C

Bài 1: Một nền kinh tế được biểu diễn bởi những thông số: C = 60 + 0, 75 Yd T = 40 + 0, 2 Y G = 180 X = 250 I = 140 – 20 i M = 150 + 0, 1 Y DM = 320 -10 i H = 75 c = 20% r = 10% Yp = 850 (Đơn vị tính của lãi suất là %, các đại lượng khác là tỷ đồng) a) Xác định mức sản lượng cân bằng trong điều kiện thị trường tiền tệ cân bằng ? b) Cho biết tình hình ngân sách và cán cân thương mại của nền kinh tế. c) Nếu chính phủ tăng chi tiêu hàng hóa và dịch vụ thêm một lượng là 50. Hãy xác định mức sản lượng cân bằng mới. d) Từ sản lượng ở câu c) để đạt được sản lượng tiềm năng chính phủ phải thay đổi thuế một lượng là bao nhiêu? e) Cũng từ sản lượng ở câu c) để đạt được sản lượng tiềm năng NHTW phải thay đổi cung tiền một lượng là bao nhiêu?

Bài 2: Giả sử có các hàm: C = 70 + 0, 75 Yd

Bài 2: Giả sử có các hàm: C = 70 + 0, 75 Yd T = 50 + 0, 15 Y I = 120 G = 500 Y/cầu: Xác định chính sách tiền tệ cần thực hiện, biết Yp = 2000; Dim = -800; Iim = -200 Bài 3: Biết sản lượng cân bằng quốc gia là 1. 200, tiêu dùng biên trong dân chúng là 0, 7, đầu tư không đổi, thuế ròng biên là 0, 15. Nếu biết lượng đầu tư của các DN giảm 50, hỏi lúc đó: a) Lãi suất ngân hàng đã thay đổi thế nào? (biết Iim=-2500) b) Sản lượng mới là bao nhiêu?