Gii thiu Hp ng tng lai Phi sinh

  • Slides: 11
Download presentation
Giới thiệu Hợp đồng tương lai (Phái sinh)

Giới thiệu Hợp đồng tương lai (Phái sinh)

Mục lục • Các loại Hợp đồng tương lai (HĐTL) đang có trên thị

Mục lục • Các loại Hợp đồng tương lai (HĐTL) đang có trên thị trường • Hợp đồng tương lai chỉ số VN 30 • Cách quản lý tài khoản phái sinh • Cách CTCK xử lý tài khoản khi khách hàng phát sinh lỗ • Nguồn thu của công ty chứng khoán

Các loại HĐTL đang có trên thị trường • HĐTL Trái phiếu Chính phủ

Các loại HĐTL đang có trên thị trường • HĐTL Trái phiếu Chính phủ hiện không có thanh khoản nên sẽ tập trung vào HĐTL chỉ số VN 30 • Quy mô thị trường: tại mỗi thời điểm trung bình có khoảng 35 – 40 nghìn hợp đồng được mở vị thế. Tương đương tổng giá trị ký quỹ khoảng 540 tỷ đồng • Thanh khoản giao dịch: 150, 000 – 200, 000 hợp đồng/phiên, tương đương tổng chi phí giao dịch khoảng 1. 2 tỷ đồng/phiên 3

HĐTL chỉ số VN 30 Mã CKPS Sản phẩm VN 30 F 1 M

HĐTL chỉ số VN 30 Mã CKPS Sản phẩm VN 30 F 1 M VN 30 F 2 M VN 30 F 1 Q VN 30 F 2 Q HĐTL chỉ số VN 30 tháng hiê n ta i HĐTL chỉ số VN 30 tháng tiê p theo HĐTL chỉ số VN 30 tháng cuô i quy hiện tại HĐTL chỉ số VN 30 tháng cuô i quy tiê p theo • Tỷ lệ ký quỹ ban đầu (theo từng CTCK) 13. 5% Mỗi CTCK có một tỷ lệ ký quỹ ban đầu và tỷ lệ an toàn tài khoản riêng, song đảm bảo tỷ lệ ký quỹ ban đầu ≥ 13%, tỷ lệ an toàn tài khoản ≥ 80% theo quy định của VSD. • Tỷ lệ an toàn tài khoản Tỷ lệ tiền KH thực (theo từng CTCK) nộp 80% 16. 9% Tài khoản giao dịch phái sinh sẽ gồm 2 tiểu khoản: • Một tài khoản phái sinh đặt tại CTCK, dùng để cấn trừ lãi lỗ theo phiên • Một tài khoản ký quỹ tại VSD, dùng để duy trì tỷ lệ ký quỹ theo yêu cầu. 4

Cách quản lý tài khoản phái sinh Nghĩa vụ ký quỹ(3) Tỷ lệ sử

Cách quản lý tài khoản phái sinh Nghĩa vụ ký quỹ(3) Tỷ lệ sử dụng TKPS(1) = Tỷ lệ sử dụng (5) (6) (4) (3) TSKQ(2) Tiền ký quỹ nộp VSD(4) + Tiền tại CTCK(5) – nợ tại CTCK(6) Nghĩa vụ ký quỹ(3) = Tiền ký quỹ nộp VSD(4) 3 ngưỡng cảnh báo theo quy định VSD • Ngưỡng cảnh báo mức độ 1 (Ngưỡng an toàn): 80% • Ngưỡng cảnh báo mức độ 2 (Ngưỡng call margin): 90% • Ngưỡng cảnh báo mức độ 3 (Ngưỡng xử lý): 95 - 100% Lỗ trong phiên • Làm tăng Yêu cầu ký quỹ, do đó tăng Tỷ lệ sử dụng tài khoản • Kết thúc phiên giao dịch: Phần lỗ này sẽ chuyển từ Tài khoản phái sinh tại CTCK sang Tài khoản ký quỹ tại VSD. Công ty sử dụng tiền tại Tài khoản phái sinh tại CTCK để thanh toán khoản lỗ của phiên giao dịch trước. Lãi trong phiên (1) (2) • Theo quy định phần lãi trong phiên không giảm Yêu cầu ký quỹ, do đó không làm giảm Tỷ lệ tài khoản • Phần lãi này sẽ được thanh toán vào trước giờ giao dịch của phiên giao dịch tiếp theo. 5

Cách CTCK xử lý tài khoản khi KH phát sinh lỗ 1. Nợ CTCK

Cách CTCK xử lý tài khoản khi KH phát sinh lỗ 1. Nợ CTCK • Các chi phí phát sinh như Phí giao dịch, thuế hoặc lỗ vị thế từ phiên giao dịch trước sẽ không được trừ tiền ngay mà phát sinh thành khoản nợ CTCK. 2. Xử lý nợ • CTCK sẽ sử dụng tiền ở tài khoản phái sinh tại CTCK của KH để thanh toán Nợ. • Do đó, KH không nên ký quỹ toàn bộ tiền lên Tài khoản ký quỹ tại VSD, nên giữ lại một phần tiền tại Tài khoản phái sinh tại CTCK để thanh toán các loại phí, thuế, lỗ trong phiên giao dịch trước. • • Nếu một trong hai Tỷ lệ tài khoản chạm Ngưỡng 90%: • Trong phiên giao dịch: CTCK không gửi thông báo cho Khách hàng chủ động theo dõi tỷ lệ. Khách hàng có thể đóng bớt vị thế/nộp thêm tiền để giảm tỷ lệ tài khoản để tránh trường hợp force sell • Kết thúc phiên giao dịch: CTCK gửi thông báo yêu cầu bổ sung tiền/đóng bớt vị thế vào ngay đầu phiên giao dịch tiếp theo. Nếu một trong hai Tỷ lệ tài khoản chạm Ngưỡng xử lý 100%: CTCK thực hiện đóng vị thế ngay khi Tỷ lệ chạm 100% để đưa Tỷ lệ tài khoản của KH về Ngưỡng an toàn 80% Nếu KH không có đủ số dư thì CTCK sẽ thực hiện: • Rút tiền từ TKKQ tại VSD nhưng vẫn đảm bảo sau khi rút Tỷ lệ sử dụng TSKQ tại VSD ≤ Ngưỡng an toàn 80%. • Nếu TKKQ không đủ điều kiện để rút tiền, KH cần nộp tiền để thanh toán khoản nợ thấu chi này trước 13 h 00 chiều. Sau 13 h 00 chiều, nếu KH chưa thanh toán toàn bộ số Nợ thấu chi, CTCK sẽ thực hiện đóng vị thế đủ để thanh toán Nợ thấu chi trên tài khoản của KH. 6

Nguồn thu của CTCK Các loại phí và lãi: o Phí giao dịch: 3,

Nguồn thu của CTCK Các loại phí và lãi: o Phí giao dịch: 3, 500 – 6, 000/hợp đồng o Ngoài ra, nhiều CTCK cung cấp dịch vụ cho vay (không chính thống) để khách hàng nộp tiền vào tài khoản ký quỹ. Ví dụ: mua 1 HĐTL cần 13 triệu, khách hàng chỉ cần nộp 5 triệu, CTCK cho vay 8 triệu. Lãi suất 18 – 20%/năm VPS Thị phần Q 3/2020 Phí giao dịch (VND/HĐ) HSC VND MB SSI 52. 05% 12. 54% 8. 06% 6. 87% 6. 62% 1, 000 4, 000 6, 000 5, 000 7

Nguồn thu của CTCK đối với HĐPS Arbitrage: CTCK thực hiện arbitrage khi có

Nguồn thu của CTCK đối với HĐPS Arbitrage: CTCK thực hiện arbitrage khi có sự chênh lệch giữa giá HĐTL với chỉ số VN 30 và sự chênh lệch đủ lớn để bù đắp chi phí vốn. Ví dụ: Giá HĐTL đang giao dịch là 920 điểm, Chỉ số VN 30 là 900 -> CTCK sẽ Bán 1 HĐTL và Mua cổ phiếu theo rổ VN 30 Vay: 90 + 13. 8 = 103. 8 tr Lãi suất: 8%/năm Thời gian vay: 1 tháng Chi phí vốn: 103. 8*0. 08/12 = 692 nghìn TH 1: Giữ đến đáo hạn: VN 30 = 950 Bán 1 HĐTL Giá trị: 92 triệu Ký quỹ: 92*0. 15 = 13. 8 triệu Mua CP trong rổ VN 30 Giá trị: 90 triệu Mua theo tỷ trọng tương ứng của từng cổ phiếu trong VN 30 Chuyển giao rổ cổ phiếu cho người mua HĐTL: (920 – 900)*100, 000 = 2 tr CTCK Lãi ròng: 2 – 0. 692 = 1. 3 tr TH 2: Tại ngày bất kỳ trước đáo hạn: Giá HĐTL = 950, VN 30 = 950 HĐTL lỗ: (950 – 920)*100, 000 = 3 tr Cổ phiếu cơ sở: (950/900 – 1)*90 = 5 tr CTCK Lãi ròng: 5 – 3 – 0. 692 = 1. 3 tr 8

THANK YOU

THANK YOU

Phụ lục: Phí thu hộ HNX và VSD • Theo thông tư 127/2018/TT-BTC •

Phụ lục: Phí thu hộ HNX và VSD • Theo thông tư 127/2018/TT-BTC • Tuy nhiên, do ảnh hưởng của Covid-19, hỗ trợ giảm phí GD đến hết 30/06/2021 theo thông tư 14/2020 và 70/2020 Thông tư 127/2018/TT-BTC I STT 1 2 II 1 2 TÊN GIÁ DỊCH VỤ MỨC GIÁ DỊCH VỤ ÁP DỤNG TẠI HNX Hợp đồng tương lai chỉ 3, 000 đồng/ hợp đồng số Hợp đồng tương lai trái 5, 000 đồng/hợp đồng phiếu Chính phủ GIÁ DỊCH VỤ ÁP DỤNG TẠI VSD Giá dịch vụ quản lý vị 3, 000 đồng/hợp đồng/tài khoản/ngày thế I STT 1 2 II 1 0. 003% giá trị lũy kế số dư tài sản ký quỹ (tiền + giá trị chứng khoán tính Giá dịch vụ quản lý tài theo mệnh giá)/tài khoản/tháng (tối đa không quá 2, 000 đồng/tài sản ký quỹ khoản/tháng, tối thiểu không thấp hơn 400, 000 đồng/tài khoản/tháng) 2 10 TÊN GIÁ DỊCH VỤ MỨC GIÁ DỊCH VỤ ÁP DỤNG TẠI HNX Hợp đồng tương lai chỉ 2, 700 đồng/ hợp đồng số Hợp đồng tương lai trái 4, 500 đồng/hợp đồng phiếu Chính phủ GIÁ DỊCH VỤ ÁP DỤNG TẠI VSD Giá dịch vụ quản lý vị 2, 550 đồng/hợp đồng/tài khoản/ngày thế 0. 0024% giá trị lũy kế số dư tài sản ký quỹ (tiền + giá trị chứng khoán tính Giá dịch vụ quản lý tài theo mệnh giá)/tài khoản/tháng (tối đa không quá 1, 600, 000 đồng/tài sản ký quỹ khoản/tháng, tối thiểu không thấp hơn 320, 000 đồng/tài khoản/tháng)

Phụ lục: Delta hedging • Delta: sometimes hedge ratio - change in the price

Phụ lục: Delta hedging • Delta: sometimes hedge ratio - change in the price of a derivative or option/change in the price of an underlying asset: +) Call delta: 0 – 1, if ATM -> delta = 0. 5; further ITM, delta approaches 1. 00 on a call, OTM -> delta = 0 +) Put delta: 0 – (-1) if ATM -> delta = -0. 5; further ITM, delta approaches -1. 00 on a put, OTM -> delta = 0 • Options position could be hedged with UL or other options • Delta neutral position is one in which the overall delta is zero, which minimizes the options' price movements in relation to the underlying asset. • Only hold for very small changes in UL price. 11