Y C Y NGHIP S CN THIT THIT

  • Slides: 71
Download presentation
Y ĐỨC, Y NGHIỆP: SỰ CẦN THIẾT, THIẾT NÔ I DUNG VÀ CÁC THÁCH

Y ĐỨC, Y NGHIỆP: SỰ CẦN THIẾT, THIẾT NÔ I DUNG VÀ CÁC THÁCH THỨC GS. TS. Phạm Thị Minh Đức

Hình ảnh BV Hữu nghị Việt Đức Phạm Thị Minh Đức Y đức, y

Hình ảnh BV Hữu nghị Việt Đức Phạm Thị Minh Đức Y đức, y nghiệp: Sự cần thiết, nội dung và các thách thức

BN Thảo điều trị tại BV Việt Đức sau ca mổ nhầm chân ngày

BN Thảo điều trị tại BV Việt Đức sau ca mổ nhầm chân ngày 18/7/2016, mổ lại chân trái chiều 19/7/2016) Phạm Thị Minh Đức Y đức, y nghiệp: Sự cần thiết, nội dung và các thách thức

8 BN tử vong khi chạy thận nhân tạo tại BV tỉnh Hòa Bình

8 BN tử vong khi chạy thận nhân tạo tại BV tỉnh Hòa Bình lúc 23 h ngày 29/5/2017 Phạm Thị Minh Đức Y đức, y nghiệp: Sự cần thiết, nội dung và các thách thức

5

5

Sheila M. Rothman The Marketing of the HPV Vaccine: Implications for Medical Professionalism 6

Sheila M. Rothman The Marketing of the HPV Vaccine: Implications for Medical Professionalism 6

Sheila M. Rothman The Marketing of the HPV Vaccine: Implications for Medical Professionalism 7

Sheila M. Rothman The Marketing of the HPV Vaccine: Implications for Medical Professionalism 7

Tha Thai phụ S. B. T. 22 tuổi, tử vong sau phẫu thuật nâng

Tha Thai phụ S. B. T. 22 tuổi, tử vong sau phẫu thuật nâng ngực 8 tại BV Vạn Hạnh, Tp. HCM ngày 7/8/2017

Bản thân và đồng nghiệp nói gì ? “Bác sĩ mổ nhầm chân BN

Bản thân và đồng nghiệp nói gì ? “Bác sĩ mổ nhầm chân BN là người có chuyên môn giỏi” n n 8 BN tử vong khi chạy thận Cơ quan điều tra của Công an tỉnh Hòa Bình đã khởi tố vụ án Vi phạm quy định về khám bệnh, chữa bệnh, sản xuất, pha chế thuốc, cấp phát thuốc, bán thuốc hoặc dịch vụ y tế khác BS Hoàng Công Lương bị bắt Các y bác sĩ hoang mang “khi nào tôi bị bắt ? ” Thai phụ trẻ tử vong sau phẫu thuật nâng ngực "Tôi là người trực tiếp phẫu thuật thẩm mỹ nâng ngực cho chị T. Tuy nhiên, lúc đó tôi không biết chị ấy đang mang thai" - bác sĩ (BS) Lê Tấn Hùng, Trưởng khoa Phẫu thuật tạo hình thẩm mỹ của BV Răng Hàm Mặt TP. HCM "trần tình" với Thanh tra Sở Y tế TP. HCM Phạm Thị Minh Đức Y đức, y nghiệp: Sự cần thiết, nội dung và các thách thức 9

Vấn đề là gì ? n n n Do thiết bị ? Do quản

Vấn đề là gì ? n n n Do thiết bị ? Do quản lý ? Do con người ? - Thiếu hiểu biết ? Về chuyên môn ? Về quy định/luật pháp ? - Thiếu trách nhiệm ? Y đức hay Y nghiệp ? ? ? Phạm Thị Minh Đức Y đức, y nghiệp: Sự cần thiết, nội dung và các thách thức 10

Lịch sử của y đức và nguồn gốc của khái niệm y nghiệp ở

Lịch sử của y đức và nguồn gốc của khái niệm y nghiệp ở Phương Tây Từ lời thề của Hyppocrate (460 – 370 trước Công nguyên): n n Lấy BN làm trung tâm “Tôi sẽ tránh không làm tổn hại đến họ. Khi đến bất cứ gia đình nào tôi sẽ đến với mục đích giúp đỡ những kẻ đau ốm. Tôi sẽ giữ bí mật bất cứ điều gì tôi nhìn thấy hoặc nghe được… Tôi suốt đời hành nghề trong sự vô tư và thân thiết” Có tính đồng nghiệp cao “Tôi sẽ coi các thày học của tôi ngang hàng với các bậc thân sinh ra tôi. Tôi sẽ chia sẻ với họ những gì tôi có và khi cần tôi sẽ đáp ứng nhu cầu của họ. Tôi sẽ coi con của thầy tôi như anh em ruột thịt của tôi và nếu như họ muốn học nghề y thì tôi sẽ dạy cho họ mà không lấy tiền công và cũng không giấu nghề” Phạm Thị Minh Đức Y đức, y nghiệp: Sự cần thiết, nội dung và các thách thức

Lịch sử của y đức và nguồn gốc của khái niệm y nghiệp ở

Lịch sử của y đức và nguồn gốc của khái niệm y nghiệp ở VN n n Hải Thượng Lãn Ông (1720 -1791): Người đã đề cao đạo đức của người thày thuốc “Suy cho cùng, tôi hiểu rằng thày thuốc là người bảo vệ tính mạng con người, sống chết trong một tay mình nắm, phúc họa trong một tay mình giữ, thế thì đâu có thể kiến thức không đầy đủ, đạo đức không trọn vẹn, tâm hồn không rộng lớn, hành vi không thận trọng mà dám học đòi làm cái nghề cao quý đó chăng” T M - TÀI - ĐỨC Phạm Thị Minh Đức Y đức, y nghiệp: Sự cần thiết, nội dung và các thách thức

Lịch sử của y đức và nguồn gốc của khái niệm y nghiệp ở

Lịch sử của y đức và nguồn gốc của khái niệm y nghiệp ở VN… n n n HTLÔ, người đầu tiên đưa ra giáo huấn xây dựng đạo đức người thầy thuốc thông qua 9 điều y huấn cách ngôn “Pha m co ngươ i mơ i đi thăm bê nh nên tu y bê nh câ n ki p hay không ma să p đă t đi thăm trươ c hay sau. Chơ nên vi gia u sang hay nghe o he n ma nơi đê n trươ c, chô đê n sau hoă c bô c thuô c la i phân biê t hơn ke m. Khi lo ng mi nh không tha nh thâ t thi kho mong thu đươ c hiê u qua ”. “Pha m la thâ y thuô c nên nghi đê n viê c giu p đơ ngươ i…” “Khi gặp bạn đồng nghiệp thì nên khiêm tốn hoà nhã, giữ gìn thái độ kính cẩn không nên khinh nhờn. Người hơn tuổi mình thì kính trọng, người học giỏi thì coi như bậc thày, người kiêu ngạo thì mình nhân nhượng, người kém mình thì di u dắt họ”… 8 tội người thầy thuốc cần tránh: Lười, keo, tham, dối, dốt, ác, hẹp hòi, thất đức Phạm Thị Minh Đức Y đức, y nghiệp: Sự cần thiết, nội dung va ca c tha ch thư c

Lịch sử của y đức, nguồn gốc của khái niệm y nghiệp ở Phương

Lịch sử của y đức, nguồn gốc của khái niệm y nghiệp ở Phương Tây và VN… n n n 9 điều y huấn cách ngôn và đúc kết của HTLÔ không khác biệt với lời thề Hyppocrate Cả hai đều nêu lên ba điều cơ bản: - Lấy người bệnh làm trung tâm - Thươ ng xuyên ho c tâ p chuyên môn - Có tính đồng nghiệp cao Những lời khuyên của Hyppocrate và HTLÔ về đạo đức người thầy thuốc đã manh nha những nội dung của y nghiệp Phạm Thị Minh Đức Yđức, y nghiê p: Sự cần thiết, nô i dung va ca c tha ch thư c

Đạo đức trong hành nghề y (Y đức) Phạm Thị Minh Đức Yđức, y

Đạo đức trong hành nghề y (Y đức) Phạm Thị Minh Đức Yđức, y nghiệp: Sự cần thiết, nội dung và các thách thức

Khái niệm về đạo đức trong hành nghề y (y đức) n Là những

Khái niệm về đạo đức trong hành nghề y (y đức) n Là những quy tắc mà người thầy thuốc cần tuân theo trong thực hành nghề nghiệp, trong giải quyết các vấn đề của người bệnh, trong ứng xử với bệnh nhân/đồng nghiệp/cộng đồng √ Mang tính đặc thù nghề nghiệp: Chung cho mọi QG √ Mang sắc thái tập quán văn hoá/luật pháp: Riêng từng QG Phạm Thị Minh Đức Y nghịệp, y đức và các thách thức trên thế giới và Việt Nam 16

Các nguyên lý cơ bản của đạo đức trong hành nghề y n n

Các nguyên lý cơ bản của đạo đức trong hành nghề y n n Tôn trọng quyền tự quyết của người bệnh Có lòng nhân ái Không gây tổn hại cho người bệnh Đảm bảo công bằng Bốn nguyên lý này chi phối mọi hành vi, mọi cách giải quyết các vấn đề liên quan đến người bệnh trong thực hành lâm sàng và nghiên cứu y sinh học Phạm Thị Minh Đức Y đức, y nghiệp và các thách thức trên thế giới và Việt Nam 17

Tôn trọng quyền tự quyết của người bệnh n n n Tôn trọng quyền

Tôn trọng quyền tự quyết của người bệnh n n n Tôn trọng quyền con người Tôn trọng quyền lợi tốt nhất của NB Cung cấp đầy đủ thông tin Tìm kiếm sự đồng ý của NB Bảo mật thông tin của NB Phạm Thị Minh Đức Y đức, y nghiệp và các thách thức trên thế giới và Việt Nam 18

Có lòng nhân ái n n Đặt lợi ích của người bệnh lên trên

Có lòng nhân ái n n Đặt lợi ích của người bệnh lên trên lợi ích của riêng mình Đồng cảm với nỗi khổ và lo lắng của người bệnh Sẵn sàng giúp đỡ người bệnh trong mọi tình huống Cân nhắc khả năng kinh tế của người bệnh trước khi ra quyết định về giải pháp chẩn đoán/điều trị Phạm Thị Minh Dức Y đức, y nghiệp và các thách thức trên thế giới và Việt Nam 19

Không gây tổn hại cho người bệnh n n n Luôn cập nhật kiến

Không gây tổn hại cho người bệnh n n n Luôn cập nhật kiến thức, kỹ năng để đảm bảo chất lượng dịch vụ, tránh sai sót chuyên môn Có đầy đủ thông tin về lợi ích và nguy cơ của từng liệu pháp chẩn đoán/điều trị Cân nhắc kỹ giữa lợi ích và nguy cơ trước khi sử dụng liệu pháp chẩn đoán/điều trị Phạm Thị Minh Đức Y đức, y nghiệp và các thách thức trên thế giới và Việt Nam 20

Đảm bảo công bằng n n n Công bằng trong quyền con người: Không

Đảm bảo công bằng n n n Công bằng trong quyền con người: Không phân biệt giới, đẳng cấp XH, trình độ học vấn, văn hoá, chủng tộc, người mắc bệnh hiểm nghèo/nhạy cảm trong cung cấp dịch vụ Công bằng trong phân phối các nguồn nguyên liệu hiếm Công bằng trong giải thích lợi ích và nguy cơ của các liệu pháp chẩn đoán/điều trị Công bằng về khiá cạnh luật pháp Ưu tiên trường hợp cấp cứu, trẻ nhỏ, người già, người khuyết tật, phụ nữ có thai Phạm Thị Minh Đức Y đức, y nghiệp và các thách thức trên thế giới và Việt Nam 21

Đảm bảo công bằng Phạm Thị Minh Đức Y đức, y nghiệp và các

Đảm bảo công bằng Phạm Thị Minh Đức Y đức, y nghiệp và các thách thức trên thế giới và Việt Nam 22

Tuyên ngôn Geneve (1948, 1968, 1984, 1994, 2005, 2006) Va o thơ i điê

Tuyên ngôn Geneve (1948, 1968, 1984, 1994, 2005, 2006) Va o thơ i điê m đươ c thư a nhâ n la mô t tha nh viên cu a nga nh y: 1. Tôi nghiêm trang hư a vơ i ba n thân se hiê n dâng cuô c đơ i mi nh đê phu c vu nhân loa i. 2. Tôi se gư i đê n ca c tha y gia o cu a tôi lo ng ki nh tro ng va biê t ơn ma ho xư ng đa ng đươ c nhâ n. 3. Tôi se thư c ha nh nghê nghiê p cu a tôi vơ i lương tâm va lo ng tư tro ng. 4. Sư c khoe cu a ngươ i bê nh la mô i quan tâm ha ng đâ u cu a tôi. 5. Tôi se tôn tro ng mo i bi mâ t ma tôi nă m giư , thâ m chi ca sau khi bê nh nhân đa chê t. 6. Tôi se duy tri danh dư va truyê n thô ng cao thươ ng cu a nghê nghiê p bă ng tâ t ca kha năng cu a tôi. 7. Đô ng nghiê p cu a tôi se la ca c anh chi cu a tôi. Pha m Thi Minh Đư c Y đức, y nghiệp và các thách thức trên thế giới và Việt Nam 23

Tuyên ngôn Geneve (1948, 1968, 1984, 1994, 2005, 2006) … 8. Tôi không cho

Tuyên ngôn Geneve (1948, 1968, 1984, 1994, 2005, 2006) … 8. Tôi không cho phe p như ng mô i quan hê vê tuô i ta c, bê nh tâ t hay ta n tâ t, ti n ngươ ng, nguô n gô c nhân chu ng, giơ i ti nh, quô c ti ch, nguô n gô c chi nh tri , sư ca nh tranh, quan điê m ti nh du c, đi a vi xa hô i, hoă c bâ t ky mô t yê u tô na o kha c can thiê p va o nhiê m vu cu a tôi va bệnh nhân cu a tôi. 9. Tôi se duy tri sư tôn tro ng cao nhâ t cho cuô c sô ng con ngươ i 10. Tôi se không sư du ng kiê n thư c chuyên môn cu a tôi xâm pha m đê n quyê n con ngươ i va ca c quyê n tư do cu a công dân thâ m chi ngay ca khi bi đe doa. Tôi xin hư a những điê u na y vơ i tâ t ca sư trang tro ng, tư nguyê n va danh dư Y đức, y nghiệp và các Pha m Thi Minh Đư c thách thức trên thế giới và Việt Nam 24

Tân BS đọc Lời thề Tân BS đo c lơ i thê nghiê p

Tân BS đọc Lời thề Tân BS đo c lơ i thê nghiê p 25

Pha m Thi Minh Dư c Hình ảnh tân p: bác thệ Y nghiê

Pha m Thi Minh Dư c Hình ảnh tân p: bác thệ Y nghiê Kha i sỹ niê mtuyên , nô i dung (ĐHYD tp. HCM) va ca c tha ch thư c 26

Nhận xét n n Y đức không chỉ là thái độ trong giao tiếp

Nhận xét n n Y đức không chỉ là thái độ trong giao tiếp ứng xử tốt với NB Nguyên lý bao trùm, chi phối mọi hành vi là “Tôn trọng quyền tự quyết định của NB, đảm bảo quyền lợi tốt nhất cho NB” Các nguyên lý được thể hiện qua các lời khuyên: Những hành vi nên làm và không được làm của thầy thuốc (Lời thề Hyppocrate, Tuyên ngôn Geneve, 9 điều y huấn cách ngôn và 8 tội người TT cần tránh của HTLÔ) Để hành nghề an toàn và đảm bảo chất lượng DVCSSK, đáp ứng nhu cầu của NB Thầy thuốc cần hành nghề một cách chuyên nghiệp Phạm Thị Minh Đức Y đức, y nghiệp và các thách thức trên thế giới và Việt Nam 27

Y nghiệp (Tính chuyên nghiệp trong thực hành y khoa) Phạm Thị Minh Đức

Y nghiệp (Tính chuyên nghiệp trong thực hành y khoa) Phạm Thị Minh Đức Y đức, y nghiệp và các thách thức trên thế giới và Việt Nam 28

Khái niệm về tính chuyên nghiệp n n Nghĩa đơn giản nhất là chuyên

Khái niệm về tính chuyên nghiệp n n Nghĩa đơn giản nhất là chuyên tâm vào nghề nghiệp, công việc, tác phong làm việc nhanh nhạy, khoa học, nắm vững về kiến thức và kỹ năng chuyên môn. Mục đích của sự chuyên nghiệp là nhằm tạo ra sự hoàn chỉnh, chất lượng, hiệu quả và tin cậy Mỗi ngành nghề có yêu cầu khác nhau về tính chuyên nghiệp 10 tiêu chuẩn chung về tính chuyên nghiệp: 1/làm việc có kế hoạch, 2/ có tinh thần trách nhiệm, 3/ chuyên tâm vào công việc, 4/ không ngừng học hỏi chuyên môn, 5/ độc lập tự chủ, chia sẻ hợp tác, 6/ có ý thức tổ chức, kỷ luật, 7/ có tác phong công nghiệp, 8 /có kỹ năng giao tiếp ứng xử, 9/ trang phục phù hợp, 10/ thư giãn hợp lý Phạm Thị Minh Đức Y đức, y nghiệp: Sự cần thiết, nô i dung và các thách thức 29

Tại sao nghề y cần đê cao tính chuyên nghiệp ? n n n

Tại sao nghề y cần đê cao tính chuyên nghiệp ? n n n Mọi ngành nghề đều cần tính chuyên nghiệp nâng cao chất lượng dịch vụ Nghề y là một nghề nghiệp đặc biệt Câ n đê cao tính chuyên nghiệp Tại sao lại nói nghề y là nghề đặc biệt ? Phạm Thị Minh Đức Y đức, y nghiệp: Sự cần thiết, nô i dung và các thách thức 30

Nghê y la mô t nghê đă c biê t vi : n √

Nghê y la mô t nghê đă c biê t vi : n √ Tác động đến tất cả mọi người trong XH √ Tác động đến mo i giai đoạn trong cuộc đời mô i ngươ i √ Đô i tươ ng phuc vu chi nh la ngươ i bê nh: Lo lă ng/Khu ng hoa ng tâm ly /sa su t kinh tê , i t/không hiê u biê t vê bê nh tâ t tin tươ ng/pho tha c ti nh ma ng să n sa ng châ p nhâ n ca c yêu câ u/gia i pha p √ Người thầy thuốc có nhiều quyền lực (Nắm tính mạng) Dễ lạm quyền, có nhiều cơ hội để lạm quyền √ Biết nhiều bí mật của người khác có cơ hội lợi dụng √ Dễ gây bệnh cho người khác và chính mình Pha m Thi Minh Đư c Y đức, y nghiệp: Sự cần thiết, nô i dung và các thách thức 31

Nghê y la mô t nghê đă c biê t vi : … √

Nghê y la mô t nghê đă c biê t vi : … √ Khó kiểm soát chuyên môn Chỉ có lương tâm và người cùng chuyên ngành mới co thê kiểm soát √ Không có mẫu hình tốt duy nhất dễ ngụy biện √ Phức tạp: - Giao thoa giư a khoa ho c tư nhiên, khoa ho c xa hô i va nghê thuâ t mang ti nh nhân văn nhân thuâ t - Đô i tươ ng phu c vu la con ngươ i co đă c điê m sinh ho c kha c nhau giư a ca c ca thê , pha n ư ng thay đô i √ A p lực lớn vi ca c QĐ liên quan đê n ti nh ma ng câ n co quyê t đi nh chính xác, kịp thời Pha m Thi Minh Đư c Y đức, y nghiệp: Sự cần thiết, nô i dung và các thách thức

Tại sao thế giới gần đây quan tâm đến ti nh chuyên nghiệp trong

Tại sao thế giới gần đây quan tâm đến ti nh chuyên nghiệp trong hành nghề y ? Ảnh hưởng nội tại n Xu hướng già hóa dân số bệnh mạn tính tăng Biến đổi môi trường mô hình bệnh tật thay đổi phức tạp n Đào tạo CSSK không bắt kịp sự thay đổi trong thực hành y học n Phạm Thị Minh Đức Y đức, y nghiệp: Sự cần thiết, nô i dung và các thách thức

Tại sao thế giới gần đây quan tâm đến ti nh chuyên nghiệp trong

Tại sao thế giới gần đây quan tâm đến ti nh chuyên nghiệp trong hành nghề y ? Ảnh hưởng bên ngoài n n n Kinh tế phát triển Đòi hỏi chất lượng dịch vụ CSSK cao TT vừa phải bảo vệ nguồn lực của XH vừa phải đa p ư ng nhu câ u va yêu câ u cu a NB ra quyết định phù hợp cho NB Sự quan tâm và trải nghiệp của cộng đồng với SK tăng TT không chỉ thuần túy chữa cho BN mà còn phải đối mặt với CĐ và XH Truyền thông đại chúng thường xuyên đưa tin/bình luận về các sai sót YK/sự kiện nghiêm trọng CĐ và CP đặc biệt quan tâm KH-CN ph/triển Tăng chi phí CSSK Ch/môn hóa ngày càng sâu Xu hướng “kỹ thuật hóa” Phạm Thị Minh Đức Y đức, y nghiệp: Sự cần thiết, nô i dung và các thách thức 34

Tại sao thế giới gần đây quan tâm đến tính chuyên nghiệp ? .

Tại sao thế giới gần đây quan tâm đến tính chuyên nghiệp ? . . . n n Xu hướng “kỹ thuật hoá” Cơ chê thi trươ ng TT ít tiếp cận trực tiếp với NB Pha t sinh > < Xung đột lợi ích Phg/tiê n, đô ng tiê n, mô t sô th/phâ n trung gian xen giư a TT – BN Có sự chuyển đổi từ vai trò “người mẹ” sang vai trò “người lạ” cu a TT bên giường bệnh Thay đô i mô i quan hê vô n thân thiê t TT – BN nghiệp: Sự cần Gia m niê m tin. Y đức, cu a ybê nh nhân vơ i tha y thuô c Pha m Thi Minh Đư c thiết, nô i dung và các thách thức 35

Tại sao thế giới gần đây quan tâm đến tính chuyên nghiệp ? .

Tại sao thế giới gần đây quan tâm đến tính chuyên nghiệp ? . . . n “ Khi học ở trường y, một số người trong chúng tôi nghĩ rằng thật phí phạm thời gian khi phải tham gia các khoá đao tạo về sự chuyên nghiệp trong khi còn bận rộn với các nội dung khác nhưng hãy tin tôi đi, khi các ban bắt tay vào công việc thì những kỹ năng mang tính chuyên nghiệp luôn cần thiết hàng ngày” (Ý kiến của một SV Y năm thứ hai ở Anh quốc) Phạm Thị Minh Đức Y đức, y nghiệp: Sự cần thiết, nô i dung và các thách thức 36

Xây dựng tính chuyên nghiệp trong nghề Y cần dựa trên 4 nguyên lý

Xây dựng tính chuyên nghiệp trong nghề Y cần dựa trên 4 nguyên lý • Có lòng vị tha: Đặt lợi ích của người bệnh lên trên lợi • • • ích của thầy thuốc (T M – ĐỨC) Duy trì năng lực chuyên môn: Thường xuyên cập nhật kiến thức và kỹ năng (TÀI) Tự điều chỉnh: Tự kiểm soát bản thân và kiểm soát đồng nghiệp để tránh sai sót Có trách nhiệm với xã hội: Cam kết tham gia các hoạt động xã hội vì lợi ích chung Lời thề Hyppocrate và 9 điều y huấn HTLÔ tập trung vào 2 nguyên lý đầu Phạm Thị Minh Đức Y đức, y nghiệp: Sự cần thiết, nô i dung và các thách thức

1. Có lòng vị tha: Đặt lợi ích của bệnh nhân lên trên hết

1. Có lòng vị tha: Đặt lợi ích của bệnh nhân lên trên hết Lợi ích của BS đứng hàng thứ hai n n Quan tâm đến sức khoẻ NB chứ không phải quan tâm đến vấn đề tài chính BN phải nhận được sự CS tốt nhất mà không phụ thuộc vào khả năng chi trả Không làm thêm XN/thủ tục không cần thiết để thu lợi cho cá nhân và BV Không kê đơn và sử dụng thiết bị y tế nhằm thu lợi từ công ty dược /hãng SX thiết bị Phạm Thị Minh Đức Y đức, y nghiệp: Sự cần thiết, nô i dung và các thách thức 38

2. Duy trì năng lực chuyên môn: Cập nhật KT-KN ch/ngành n n Liên

2. Duy trì năng lực chuyên môn: Cập nhật KT-KN ch/ngành n n Liên tục đào tạo và tự đào tạo thông qua tự học và dự các khoá đào tạo Thành thạo các công nghệ mới có liên quan đến thực hành y học Sử dụng thành thạo máy tính và các công nghệ thông tin khác Sẵn sàng để người khác xem xét/đánh giá các quyết định trong thực hành y học của bản thân mình Y đức, y nghiệp: Sự cần Phạm Thị Minh Đức thiết, nô i dung và các thách thức 39

3. Tự điều chỉnh: Kiểm soát bản thân và đồng nghiệp n n Tự

3. Tự điều chỉnh: Kiểm soát bản thân và đồng nghiệp n n Tự kiểm soát bản thân về các hành vi/quyết định trong thực hành y học để tránh sai sót Chia sẻ kinh nghiệm và có trách nhiệm với đồng nghiệp Tham gia và các tổ chức/hoạt động nâng cao chất lượng dịch vụ y tế Quan sát và nếu cần thì báo cáo về các sai sót của đồng nghiệp Phạm Thị Minh Đức Y đức, y nghiệp: Sự cần thiết, nô i dung và các thách thức

4. Có trách nhiệm với xã hội 1. Tuyên truyền giáo dục SK cho

4. Có trách nhiệm với xã hội 1. Tuyên truyền giáo dục SK cho BN và cộng đồng về: n Các biện pháp tăng cường SK n Phòng tránh các bệnh truyền nhiễm n Phòng chống tai nạn/thảm hoạ n Lợi ích của mở rộng bảo hiểm y tế 2. Tham gia các hoạt động của cộng đồng: Từ thiện/nhân đạo/bảo vệ môi trường Phạm Thị Minh Đức Y đức, y nghiệp: Sự cần thiết, nô i dung và các thách thức 41

KHẾ ƯỚC TRÁCH NHIỆM GIỮA NGHỀ Y VÀ XÃ HỘI DỰA TRÊN NIỀM TIN

KHẾ ƯỚC TRÁCH NHIỆM GIỮA NGHỀ Y VÀ XÃ HỘI DỰA TRÊN NIỀM TIN Nghề Y Xã hội Bệnh nhân Mong muốn Nghĩa vụ Y nghiệp (Medical Professionalism) Thầy thuốc

Hiến chương thầy thuốc n n Hiến chương Thầy thuốc của Hội Nội khoa

Hiến chương thầy thuốc n n Hiến chương Thầy thuốc của Hội Nội khoa Hoa Kỳ và Hiệp hội Nội khoa Châu u công bố năm 2002 (Đăng lần đầu tiên trên The Annals và sau đó trên The Lancet) gồm 3 nguyên tắc và 10 cam kết Ở TQ: Bắt đầu đưa vấn đề y nghiệp từ 2005, sau 6 năm đã công bố Hiến chương thầy thuốc (Ngày 26/6/2011) Phạm Thị Minh Đức Y nghiệp và các thách thức trên thế giới và Việt Nam 43

TD: Hiến chương thầy thuốc (Hiê p hô i Nô i khoa Châu u

TD: Hiến chương thầy thuốc (Hiê p hô i Nô i khoa Châu u va Hô i Y ho c Hoa Ky năm 2002) n n n 1. Ba nguyên tắc cốt lõi: Ưu tiên lợi ích của người bệnh: Lòng vị tha góp phần tạo niềm tin - nền tảng của mối quan hệ giữa bác sỹ và bệnh nhân, giữa những người hành nghề y với xã hội Tôn trọng quyền tự quyết của bệnh nhân Đảm bảo công bằng xã hội trong CSSK Phạm Thị Minh Đức Y đức, y nghiệp: Sự cần thiết, nô i dung và các thách thức 44

TD: Hiến chương thầy thuốc 2. 10 cam kết : n n n n

TD: Hiến chương thầy thuốc 2. 10 cam kết : n n n n n 1. Cam kết về năng lực chuyên môn: Học tập suốt đời 2. Cam kết thành thật với BN: Cung cấp thông tin đầy đủ và chân thực 3. Cam kết về bảo mật cho BN 4. Cam kết duy trì quan hệ đúng mực với BN: Tôn trọng quyền của BN 5. Cam kết nâng cao chất lượng chăm sóc: Giảm thiểu sai sót 6. Cam kết nâng cao khả năng tiếp cận với CS cho bệnh nhân 7. Cam kết chỉ cung cấp nguồn lực hạn chế một cách phù hợp 8. Cam kết sử dụng kiến thức và kỹ năng chuyên ngành phù hợp 9. Cam kết giữ vững niềm tin với BN và XH thông qua việc giải quyết đúng đắn các xung đột về lợi ích 10. Cam kết về trách nhiệm nghề nghiệp: Tôn trọng, hợp tác với đ/nghiệp Phạm Thị Minh Đức Y đức, y nghiệp: Sự cần thiết, nô i dung và các thách thức 45

Y đức và Y nghiệp 4 ng/lý của y đức n n Tôn trọng

Y đức và Y nghiệp 4 ng/lý của y đức n n Tôn trọng quyền tự quyết của BN Có lòng từ thiện Không làm tổn hại NB Đảm bảo công bằng 4 ng/lý của y nghiệp n n Phạm Thị Minh Đức Đặt lợi ích của NB lên trên hết Duy trì năng lực chuyên môn Tự điều chỉnh Có trách nhiệm với xã hội Y đức, y nghiệp: Sự cần thiết, nô i dung và các thách thức 46

Để tăng cường tính chuyên nghiê p, cần quan tâm đến nội dung gì

Để tăng cường tính chuyên nghiê p, cần quan tâm đến nội dung gì ? n n n n Nhâ n thư c vê gia tri nghê nghiê p Qua n ly xung đô t lơ i i ch An toa n ngươ i bê nh Sai lâ m/sự cố y khoa Sư du ng nguô n lư c hơ p ly Quan tâm đến chi phi y tê Công bă ng trong CSSK Y đức, Ru i ro nghê nghiê py nghiệp: Sự cần Pha m Thi Minh Đư c thiết, nô i dung và các thách thức 47

Nhận thức về giá trị nghề nghiệp n n Nghề y mang lại những

Nhận thức về giá trị nghề nghiệp n n Nghề y mang lại những giá trị gì cho bản thân ? Nghề y là nghề đặc biệt cần có nhận thức đúng về giá trị nghề nghiệp Trần Thị Thanh Hương, ĐHYHN, 2011, NC >800 BS ở HN, Huế, TPHCM: - >90% chọn nghề y vì là nghề danh giá, cứu chữa BN, tích đức cho con cháu, giúp người thân CSSK TT cần đức độ - < 20% chọn nghề y vì là nghề có thu nhập cao, cuộc sống tốt, có vị trí cao trong XH, thành đạt hơn bạn bè Phạm Thị Minh Đức Y đức, y nghiệp: Sự cần thiết, nô i dung và các thách thức 48

Quản lý xung đột lợi ích Mặt trái cơ chế thị trường mâu thuẫn

Quản lý xung đột lợi ích Mặt trái cơ chế thị trường mâu thuẫn trong CSSK tạo xung đột lợi ích Ca c xung đô t lơ i i ch Ca c mâu thuâ n trong CSSK n n Mâu thuâ n giư a ti nh nhân đa o va ti nh thương ma i Mâu thuâ n giư a nhu câ u va yêu câ u không ngư ng tăng vơ i nguô n lư c ha n chê Mâu thuâ n giư a chi phi y tê nga y ca ng tăng vơ i mư c sô ng cu a đa sô dân co n thâ p Mâu thuâ n giư a hô i nhâ p QT vơ i nâ y sinh mô t sô vâ n đê do sư hô i. Thị nhâ p Phạm Minh Đức n n n n n TT – BN TT – TT TT – Ngươ i QL BN – BN BN – Ngươ i QL CSYT – CSYT YT công lâ p – YT tư nhân BN – Doanh nghiê p BN – Ngươ i môi giơ i Y đức, y nghiệp: Sự cần thiết, nô i dung và các thách thức 49

BN BN CS YT TT TT DN Pha m Thi Minh Đư c Y

BN BN CS YT TT TT DN Pha m Thi Minh Đư c Y đức, y nghiệp: Sự cần thiết, nô i dung và các thách thức CS YT DN 50

An toàn người bệnh n n n Là vấn đề cho mọi QG có

An toàn người bệnh n n n Là vấn đề cho mọi QG có cung cấp DVSK ATNB, sai lầm y khoa, rủi ro nghề nghiệp có liên quan chặt chẽ Các yếu tố ảnh hưởng đến ATNB: - Đào tạo kiến thức, thái độ, kỹ năng, tính chuyên nghiệp khi còn học ở trường - Cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ cho hành nghề - Xây dựng các quy chế và quy trình kỹ thuật - Hệ thống giám sát, quản lý hành nghề Phạm Thị Minh Đức Y đức, y nghiệp: Sự cần thiết, nô i dung và các thách thức 51

Vai trò của tăng cường tính chuyên nghiệp trong CSSK Tăng cương tính chuyên

Vai trò của tăng cường tính chuyên nghiệp trong CSSK Tăng cương tính chuyên nghiệp Giảm sự cố y khoa không mong muốn Đảm bảo ATNB Giảm rủi ro nghề nghiệp Đảm bảo công bằng Nâng cao chất lượng và hiệuy quả CSSK Y đức, nghiệp: Sự cần Phạm Thị Minh Đức thiết, nô i dung và các thách thức 52

Các thách thức trên TG: Đặt lợi ích của bệnh nhân lên trên hết

Các thách thức trên TG: Đặt lợi ích của bệnh nhân lên trên hết n n n Có xung đột về lợi ích giữa BS-BN do các BS và BV nhận tài trợ từ các công ty dược/hãng sản xuất thiết bị Các công ty báo các khoản chi trả cho BS và BV: √ Phí tư vấn √ Tiền sáng chế/bản quyền √ Kinh phí tài trợ cho nghiên cứu √ Chi phí cho các buổi tiệc √ Chi phí cho đi lại/ăn ở/tổ chức hội thảo NC của TS. Hương 2011 (Hà Nội, Huế, TPHCM >1000 BS) về nhận hỗ trợ từ các công ty dược trong 1 năm: √ Giống các nước về các loại tài trợ √ Tỷ lệ từ 4, 7% (Thù lao cho ĐTNC) đến 47, 4% (Chi phí đi lại, ăn ở cho tham dự các hội thảo trong và ngoài nước) Phạm Thị Minh Đức Y nghiệp và các thách thức trên thế giới và Việt Nam 53

Các thách thức với nguyên lý “Đặt lợi ích của bệnh nhân lên trên

Các thách thức với nguyên lý “Đặt lợi ích của bệnh nhân lên trên hết” n Mă t tra i cu a kinh tê thi trươ ng ta o ra : √ Như ng mâu thuâ n trong CSSK √ Ca c xung đô t lơ i i ch cu a ca c tha nh phâ n tham gia CSSK Pha m Thi Minh Đư c Y đức, y nghiệp: Sự cần thiết, nô i dung và các thách thức 54

Các thách thức với nguyên lý “Đặt lợi ích của bệnh nhân lên trên

Các thách thức với nguyên lý “Đặt lợi ích của bệnh nhân lên trên hết”… n Bất cập về ma ng lươ i y tế: √ Ma ng lươ i YHDP đươ c XD ơ miê n Bă c tư 1954 bi pha vơ a nh hươ ng đê n CSSKBĐ √ Quá tải ở BV lớn/BVCK TT làm việc dưới sức ép lớn giảm tính chuyên nghiệp √ Thiếu điều kiện làm việc / thiếu NLYT / thiê u năng lực của TT ở tuyến dưới/vùng sâu-xa giảm niềm tin của BN BN vươ t tuyê n quá tải ơ BV tuyê n trên gia Y đức, y nghiệp: Sựm cầnti nh chuyên nghiê p Pha m Thi Minh Đư c thiết, nô i dung và các thách thức 57

Các thách thức với nguyên lý “Đặt lợi ích của bệnh nhân lên trên

Các thách thức với nguyên lý “Đặt lợi ích của bệnh nhân lên trên hết”… n Một số chính sách/quy định chưa theo kịp thực tế: √ Lương/bồi dưỡng thủ thuật thấp ở các BV công, chưa có chế độ khuyến khích thi ch đa ng cho CBYT phục vụ vùng sâu-xa / Chuyên khoa khó khăn phân bố NLYT mất cân đối vu ng/chuyên khoa √ Chưa có BHYT toàn dân Ảnh hưởng đến nguyên lý công bằng Phạm Thị Minh Đức Y đức, y nghiệp: Sự cần thiết, nô i dung và các thách thức 58

Các thách thức với nguyên lý “Đặt lợi ích của bệnh nhân lên trên

Các thách thức với nguyên lý “Đặt lợi ích của bệnh nhân lên trên hết”… n n Cơ sở đào tạo – Cơ sở y tế - Hội nghề nghiệp chưa chú ý đúng mức đến giáo dục nhận thức về giá trị nghề nghiệp XH chưa hiểu đầy đủ về nghề Y, chưa định hướng đúng được công luận khi có sự cố/sai sót ảnh hưởng đến tâm huyết của TT Phạm Thị Minh Đức Y đức, y nghiệp: Sự cần thiết, nô i dung và các thách thức 59

Thách thức: Duy trì năng lực chuyên môn 1. Có khoảng cách giữa các

Thách thức: Duy trì năng lực chuyên môn 1. Có khoảng cách giữa các thế hệ 2. Tốc độ phát triển khoa học - kỹ thuật vũ bão trước cuộc CMCN 4. 0 3. Công nghệ thông tin phát triển mạnh mẽ: n Các hệ thống không có sự tương thích với nhau n Một số bác sỹ không sẵn lòng chia sẻ kinh nghiệm n Trình độ nhận thức và nhu cầu của BN tăng BS mất tính tự chủ/độc quyền khi ra các quyết định Ở Việt Nam thì sao? Phạm Thị Minh Đức Y nghiệp và các thách thức trên thế giới và Việt Nam 60

Thách thức với nguyên lý “Duy trì năng lực chuyên môn” n n Chu

Thách thức với nguyên lý “Duy trì năng lực chuyên môn” n n Chu quan: - TT ở BV tuyến trên thiếu thời gian học tập vi sư qua ta i/kiê m sô ng - TT ở BV tuyến dưới thiếu điều kiện/động lực học tập Kha ch quan: - Tô c đô pha t triê n vu ba o cu a KH-CN - CNTT phtriê n nhu câ u va hiê u biê t cu a dân vê SK va bê nh tâ t tăng TT mâ t đô c quyê n vê Y đức, y nghiệp: Sự cần chuyên môn thiết, nô i dung Pha m Thi Minh Đư c và các thách thức 61

Thách thức với nguyên lý “Duy trì năng lực chuyên môn”… - Chưa có

Thách thức với nguyên lý “Duy trì năng lực chuyên môn”… - Chưa có chuẩn mực và quy định đánh giá định kỳ năng lực TT (Chứng chỉ hành nghề cấp 1 lần – không qua hô i đô ng đa nh gia ) thiê u đô ng lư c thu c đâ y - Hệ thống đào tạo chưa đáp ứng nhu cầu nâng cao tính chuyên nghiệp: √ Quy mô đa o ta o mở rộng qua nhanh √ Thiếu điê u kiê n va phương tiê n da y TĐ va KN √ Trươ ng chưa đa m ba o môi trươ ng gia o du c toa n diê n √ Môi trường thực ha nh ở BV chưa chuẩn mực - Chưa tâ n du ng đươ c vai tro cu Sựa cần hiê p hô i trong đa o ta o Y đức, y nghiệp: Phạm Thị Minh Đức thiết, nô i dung và các thách thức 62

Thách thức: Tự điều chỉnh n n Thường chuyển các đồng nghiệp hay có

Thách thức: Tự điều chỉnh n n Thường chuyển các đồng nghiệp hay có ý kiến/gây rối sang cơ sở khác BS không báo cáo về sai sót/năng lực yếu của đồng nghiệp (NC của Hiệp hội Y học Hoa kỳ trên 3000 BS: 2/3 ủng hộ việc b/c sai sót nhưng chỉ 1/3 đã từng b/c sai sót của đồng nghiệp) Các nghiệp đoàn y không thực hiện kiểm tra tổng thể thường xuyên, không ngăn được sự xuống cấp của các PKLS Ở Việt Nam thì sao ? NC của TS. Hương >1000 BS: 38, 2% có tham gia vào các h/động hạn chế sai sót; 67, 2% gặp sai sót của đồng nghiệp nhưng chỉ 24, 7% có báo cáo với người có trách nhiệm Phạm Thị Minh Đức Y nghiệp và các thách thưc trên thế giới và Việt Nam 63

Thách thức với nguyên lý “Tự điều chỉnh”… n n n Hô sơ lưu

Thách thức với nguyên lý “Tự điều chỉnh”… n n n Hô sơ lưu trư không đâ y đu va thô ng nhâ t Không có bằng chứng để rút kinh nghiệm Bo quy đi nh mô tư thi Chưa XD đươ c văn hoa ba o ca o sai so t Chưa XD đươ c ma ng lươ i ba o ca o sai so t kha ch quan va ki p thơ i ta i ca c CSYT Chưa tâ n du ng đươ c vai tro kiê m tra/gia m sa t cu a ca c hiê p hô i. Ychuyên môn đức, y nghiệp: Sự cần Pha m Thi Minh Đư c thiết, nô i dung và các thách thức 64

Thách thức: Cam kết có trách nhiệm với xã hội n n Bác sỹ

Thách thức: Cam kết có trách nhiệm với xã hội n n Bác sỹ hiếm khi tham gia các hoạt động cộng đồng Bác sỹ hiếm khi tham gia các cuộc thảo luận của công chúng Các tổ chức nghiệp đoàn chủ yếu vận động cho lợi ích của bác sỹ Mức chi trả cho BS tạo ra xung đột với lợi ích của cộng đồng ảnh hưởng đến niềm tin của cộng đồng và xã hội Ở Việt Nam thì sao? Phạm Thị Minh Đức Y nghiệp và các thách thức trên thế giới và Việt Nam 65

Thách thức với nguyên lý “Cam kết có trách nhiệm với xã hội” n

Thách thức với nguyên lý “Cam kết có trách nhiệm với xã hội” n n n Bác sỹ còn phải kiếm sống ít thời gian tham gia các hoạt động cộng đồng / các cuộc thảo luận của công chúng Mức thu nhập của BS một số chuyên ngành cao tạo ra xung đột với lợi ích của cộng đồng ảnh hưởng đến niềm tin của cộng đồng và xã hội đô i vơ i nghê y Nhìn nhận/đánh giá của xã hội khi có sự cố xảy ra chưa khách quan, công bằng ảnh hưởng đến Y đức, y nghiệp: Sự cần tâm huyết của thầy thuốc thiết, nô i dung Phạm Thị Minh Đức và các thách thức 66

Làm thế nào để tăng cường tính chuyên nghiệp ? Vai trò của các

Làm thế nào để tăng cường tính chuyên nghiệp ? Vai trò của các bên liên quan… Vai trò của các cơ sở y tế n n n Thường xuyên tổ chức các khoá ĐTLT cho CBYT để nâng cao nhận thức về giá trị nghề nghiệp và cập nhật kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp Chuẩn hoá mọi hoạt động và kỹ thuật chuyên môn ở tất cả mọi khâu tại cơ sở y tế tập huấn cho CBYT Quy chế hoá việc thực hành nghề nghiệp dựa trên bằng chứng và dựa trên các quy trình chuẩn. Có kế hoạch giám sát việc thực hành chuyên môn theo quy trình chuẩn định kỳ thường xuyên và đột xuất Gắn giáo dục y đức, y nghiệp với việc nâng cao đời sống cho CBYT Phạm Thị Minh Đức Y đức, y nghiệp: Sự cần thiết, nô i dung và các thách thức 67

Làm thế nào để tăng cường tính chuyên nghiệp ? Vai trò của các

Làm thế nào để tăng cường tính chuyên nghiệp ? Vai trò của các bên liên quan… Vai trò của hội y học n Quảng bá rộng rãi cho hội viên khái niệm, tính cần thiết của n n việc thực hành nghề nghiệp một cách chuyên nghiệp Gắn việc giáo dục y đức với giáo dục y nghiệp cho hội viên, đặc biệt tăng cường giáo dục về nhận thức giá trị nghề nghiệp. Thường xuyên tổ chức các khoá ĐTLT cho hội viên. Có kế hoạch giám sát hội viên thực hành nghề nghiệp Tuyên truyền giáo dục cho cộng đồng hiểu về tính chất đặc biệt của nghề y, những thách thức chia sẻ, hợp tác, đánh giá công bằng và khách quan khi có sự cố xảy ra tránh ảnh hưởng đến tâm huyết của thầy thuốc. Phạm Thị Minh Đức Y đức, y nghiệp: Sự cần thiết, nô i dung và các thách thức

Làm thế nào để tăng cường tính chuyên nghiệp ? Vai trò của các

Làm thế nào để tăng cường tính chuyên nghiệp ? Vai trò của các bên liên quan… Vai trò của lãnh đạo ngành n n Gắn yêu cầu CBYT tăng cường y đức và y nghiệp với việc cải thiện điều kiện làm việc và cải thiện đời sống của CBYT, đặc biệt ở những vùng sâu, vùng xa. Xây dựng thống nhất các quy trình chuẩn cho mọi hoạt động và kỹ thuật nghề nghiệp giữa các cơ sở y tế, giữa cơ sở đào tạo và cơ sở y tế. Tăng cường cơ sở vật chất cho các cơ sở đào tạo nâng cao chất lượng đào tạo thực hành, một trong các yếu tố để tăng cường tính chuyên nghiệp trong thực hành CSSK. Tăng cường “quan vận” về tính chất đặc biệt của nghề y, các thách thức nghề y đang phải đối mặt Hiểu và ủng hộ Phạm Thị Minh Đức Y đức, y nghiệp: Sự cần thiết, nô i dung và các thách thức

Kê t luâ n n n Nghề Y không phải là một nghề kiếm

Kê t luâ n n n Nghề Y không phải là một nghề kiếm sống đơn thuần mà là một nghề nghiệp đặc biệt, mang sứ mệnh và sự ủy thác của XH cần có y đức và có tính chuyên nghiệp cao. Bốn nguyên lý của y đức và y nghiệp dễ được đồng tình về lý thuyết nhưng thực hiện thì khó vì còn gặp nhiều thách thức. Đối với Việt Nam, y nghiệp là một khái niệm còn mới, ngoài những thách thức tương tự như các nước khác thì còn có những khó khăn khác của một nước đang chuyển đổi nền KT Cần tăng cường tính chuyên nghiệp đảm bảo hiệu quả CSSK và tăng cường niềm tin của XH với nghề y Tăng cường tính chuyên nghiệp trong thực hành nghề y không chỉ là trách nhiệm riêng của CBYT, của ngành y tế mà của các Y đức, y nghiệp: Sự cần ban ngành và cộng đồng trong cả nước. Pha m Thi Minh Đư c thiết, nô i dung và các thách thức 70