Xt nghim sng lc chn on v theo

  • Slides: 10
Download presentation
Xét nghiệm sàng lọc, chẩn đoán và theo dõi điều trị Giang Mai Bảo

Xét nghiệm sàng lọc, chẩn đoán và theo dõi điều trị Giang Mai Bảo Hiếu (31/08/2019) 1 06. 12. 2020 | © 2018 Roche

Các giai đoạn của Giang Mai Nguy cơ CAO Nguy cơ TRUNG BÌNH Chủ

Các giai đoạn của Giang Mai Nguy cơ CAO Nguy cơ TRUNG BÌNH Chủ yếu lây qua đường tình dục Chủ yếu qua đường máu Sớm < 2 năm sau nhiễm Nguy cơ THẤP Muộn > 2 năm sau nhiễm Ủ bệnh Nguyên phát Thứ phát Kín Tam phát • Không có triệu chứng • 3 -4 tuần sau phơi nhiễm • 4 -8 tuần sau khi xuất hiện vết loét • Không điều trị sẽ dẫn đến Kín Sớm (<2 năm) hoặc Muộn (>2 năm) • Đa tổn thương, có thể gây tử vong • Không có triệu chứng nhưng bắt đầu có tổn thương • Ảnh hưởng Tim mạch, Thần kinh, Thị giác • Vết loét không đau • Phát ban da, sưng hạch bạch huyết, tại vị trí lây nhiễm sốt 2 Mindel et al. Genitourin Med 1989; Don et al. Int J Dermatol 1995; Gjestland. Acta Derm Venereol Suppl (Stockh) 1955.

Các mô hình đáp ứng huyết thanh của Giang Mai Adapted from Peeling, R.

Các mô hình đáp ứng huyết thanh của Giang Mai Adapted from Peeling, R. W. , Ye, H. (2004). Bull World Health Organ 82, 439– 446. 3

Xét nghiệm chẩn đoán Giang Mai Treponemal test - đặc hiệu – Syphilis, TPLA

Xét nghiệm chẩn đoán Giang Mai Treponemal test - đặc hiệu – Syphilis, TPLA Ưu điểm Nhược điểm • • • Nếu đã nhiễm Giang mai thì sẽ cho KQ dương tính suốt đời • Không dùng để theo dõi đáp ứng điều trị • Dương tính giả có thể xảy ra dù rất thấp Đặc hiệu với xoắn khuẩn Giang mai Treponema pallidum Tỷ lệ dương tính giả thấp Dùng để khẳng định nhiễm Giang mai Có thể dùng chẩn đoán ở bất kỳ GĐ nhiễm Giang mai Non Treponemal test – không đặc hiệu - RPR 4 Ưu điểm Nhược điểm • • • Không đặc hiệu đối với xoắn khuẩn treponemal • Tỷ lệ dương tính giả cao hơn • Không nhạy ở một số GĐ nhiễm nhất định, đặc biệt là Giang mai GĐ 1 và GĐ tiềm ẩn (sẽ cho KQ âm tính) Tương quan với biểu hiện nhiễm bệnh Cho KQ âm tính sau khi đã điều trị khỏi Dùng để theo dõi đáp ứng điều trị Xét nghiệm quan trọng đánh giá tái nhiễm

Phác đồ truyền thống – Bắt đầu bằng XN không đặc hiệu B 1:

Phác đồ truyền thống – Bắt đầu bằng XN không đặc hiệu B 1: Sàng lọc bằng XN Nontreponemal: RPR, VDRL Reactive Non reactive Có Giang mai (hoặc dương tính giả) Không nhiễm Giang mai hoặc Nhiễm ở giai đoạn rất sớm B 2: Làm tiếp bằng XN Treponemal (TPHA, TPLA, Syphilis, …) Reactive Non reactive Khẳng định nhiễm Giang mai Dương tính giả hoặc Nhiễm Giang mai ở giai đoạn rất sớm Cân nhắc thực hiện các PP khẳng định khác (Western Blot, Microscopy) 5

Phác đồ ngược – Bắt đầu bằng XN đặc hiệu B 1: Sàng lọc

Phác đồ ngược – Bắt đầu bằng XN đặc hiệu B 1: Sàng lọc bằng XN Treponemal: Syphilis, TPHA, TPLA, … Reactive Nhiễm Giang mai (hoặc đã điều trị hoặc dương tính giả) Non reactive Không nhiễm hoặc Nhiễm ở giai đoạn rất sớm B 2: Tiếp tục bằng XN Non-treponemal: RPR, VDRL Reactive Non reactive Giang mai mới nhiễm hoặc đã được điều trị Giang mai đã điều trị, hoặc nhiễm ở giai đoạn rất sớm, hoặc dương tính giả ở B 1 B 3: Tiếp tục bằng XN Treponemal thứ 2 (khác với XN Treponemal B 1) Reactive 6 Giang mai mới nhiễm, hoặc Giang mai đã điều trị Nếu B 1 dùng Syphilis thì B 3 dùng TPHA hoặc TPLA, … Non reactive Không nhiễm Giang mai Janier, M. , Hegyi, V. , Dupin, N. , Unemo, M. , Tiplica, G. S. , Potonik, M. , et al. (2014). European Guideline on the Management of Syphilis. Journal of European Academy of Dermatology and

Ưu điểm của Phác đồ ngược Tại sao phác đồ ngược đang được ưa

Ưu điểm của Phác đồ ngược Tại sao phác đồ ngược đang được ưa chuộng? Phác đồ Truyền thống – Khởi đầu bằng XN không đặc hiệu Giang mai • • Cho KQ m tính giả ở GĐ nhiễm rất sớm hoặc GĐ cấp 3 (Nhiễm tiềm ẩn – GĐ muộn) KQ Dương tính giả có thể xảy ra (ví dụ: các bệnh lý mô liên kết, tiêm chủng, thai kì, nghiện ma túy) Biện luận KQ phức tạp (vì đây là phản ứng không đặc hiệu) Thao tác bằng tay và rất tốn thời gian Phác đồ Ngược – Khởi đầu bằng XN đặc hiệu Giang mai vs. • • KQ tin cậy ở tất cả các GĐ nhiễm bệnh Không bị ảnh hưởng bởi các yếu tố gây nhiễu/bệnh lý nhiễm khác Biện luận KQ đơn giản Thực hiện tự động trên thiết bị phân tích: Syphilis, TPHA, TPLA Những ưu điểm của hệ thống tự động • Không sai sót do yếu tố con người • Kết quả phân tích nhanh • Thể tích mẫu phẩm ít • Độ nhạy & đặc hiệu cao 7

Roche Diagnostics – Đối tác tin cậy trong ngành xét nghiệm • Cung cấp

Roche Diagnostics – Đối tác tin cậy trong ngành xét nghiệm • Cung cấp hệ thống xét nghiệm tự động hóa và tiên tiến • Danh mục các xét nghiệm sinh hóa miễn dịch đa dạng và đầy đủ nhất hiện nay • Xét nghiệm phát hiện Giang mai hiệu quả ở mọi giai đoạn bệnh với thời gian nhanh nhất cùng lượng mẫu thấp nhất, phù hợp mọi đối tượng bệnh • Roche cung cấp cả test Treponemal (Syphilis) và non-Treponemal (TPLA, RPR). 8

Thiết lập tiêu chuẩn cao hơn trong XN Giang mai Kết quả chính xác

Thiết lập tiêu chuẩn cao hơn trong XN Giang mai Kết quả chính xác Độ tin cậy cao Giải pháp toàn diện Độ nhạy & độ đặc hiệu kết hợp tốt nhất • Độ nhạy 100% - đánh giá MCE • Độ đặc hiệu 99. 88% – đánh giá MCE Độ lặp lại tốt • Giữa các phòng XN khác nhau, máy khác nhau, các lần chạy & lô thuốc thử khác nhau XN Miễn dịch Treponemal • Các giải pháp XN sàng lọc tự động hoàn toàn: TPLA, Syphilis Miễn dịch • Chỉ định đầu tay Không có vùng xám • Kết quả phân biệt rõ ràng, không có vùng xám XN Non-Treponemal (Sekisui´s RPR) • Giải pháp theo dõi điều trị • Chỉ định trong chẩn đoán & khẳng định (cho các thị trường đang dùng phác đồ «reverse» trong chẩn đoán giang mai) Khả năng phát hiện các giai đoạn nhiễm • Kết quả nhất quán trên cả 3 giai đoạn nhiễm khác nhau Khả năng bị ảnh hưởng bởi các yếu tố gây nhiễu Không có phản ứng chéo HIV, EBV + tác nhân khác Elecsys Syphilis now FDA approved! Đưa chính thức vào thị trường Mỹ ngày 20 -10 -2016 9

Doing now what patients need next 10

Doing now what patients need next 10