VIN BNG QUC GIA T CHC PH N
VIỆN BỎNG QUỐC GIA TỔ CHỨC PH N LOẠI VÀ VẬN CHUYỂN TRONG BỎNG HÀNG LOẠT PGS. TS. NGUYỄN NHƯ L M
NỘI DUNG 1. KHÁI NIỆM CƠ BẢN VỀ PH N LOẠI 2. PH N LOẠI TRONG BỎNG HÀNG LOẠT 3. VẬN CHUYỂN NẠN NH N BỎNG HÀNG LOẠT 4. VẬN CHUYỂN HÀNG KHÔNG BỆNH NH N BỎNG 10/27/2020 2
KHÁI NIỆM CƠ BẢN VỀ PH N LOẠI 10/27/2020 3
PH N LOẠI NẠN NH N § Khái niệm “phân loại – Triage”: xác định đúng thứ tự ưu tiên cấp cứu, xác định đúng nơi cần đến để điều trị, đúng loại hình vận chuyển với phương châm đảm bảo cho nạn nhân được hưởng lợi nhất từ quá trình điều trị" 10/27/2020 4
LỊCH SỬ PH N LOẠI Năm 1792: Baron Dominique Jean Larrey, đội trưởng đội phẫu thuật của quân đội Napoleon, Pháp § Khái niệm đầu tiên phân loại: Những vết thương nặng cần được cứu chữa ngay không phân biệt cấp bậc, chức vụ, những bệnh nhân nhẹ có thể chờ đợi trong khi cứu chữa những trường hợp nặng hơn § 10/27/2020 5
LỊCH SỬ PH N LOẠI Năm 1846, John Wilson, Sỹ quan Quân Y Hải Quân Anh l Phẫu thuật cấp cứu: có thể cứu sống tính mạng những trường hợp cần thiết nhất và có khả năng sống sót nếu như không tập trung vào những người không có khả năng sống sót và trì hoãn ở những người có vết thương nhẹ l 10/27/2020 6
LỊCH SỬ PH N LOẠI 1862 – 1864, Jonathan Letterman, chủ nhiệm quân y vùng Potomac: áp dụng phân loại đi cùng với sự chăm sóc y tế tại chiến trường trong cuộc nội chiến tại Mỹ đã góp phần làm giảm tổn thất và tử vong đáng kể. § Chiến tranh thế giới I (1914 – 1918): phân loại theo tiêu chí đảm bảo tốt nhất cho số lượng nhiều nhất (Greatest good for greatest number), thay cho quan điểm "còn nước còn tát“ § 1900 s, chiến tranh thế giới II, Triều Tiên, Việt Nam, phân loại tại chiến trường áp dụng ưu tiên vận chuyển hàng không đến các bệnh viện quân y ở xa chiến trường. § Giữa những năm 1900 s phân loại tại phòng cấp cứu bắt đầu được áp dụng tại các bệnh viện dân sự. § 10/27/2020 7
LỊCH SỬ PH N LOẠI § Năm 1983: hệ thống phân loại START được phát triển và áp dụng cho phân loại bước đầu trong thảm họa dân sự § Năm 2006: các mối đe dọa do khủng bố, dịch SARS, dịch cúm. . . phân loại chuyển dần từ tập trung phân loại ban đầu (Primary triage) và mức hai (Secondary triage) sang phân loại mức 3 (Tetriary triage) nhằm tập trung cho chăm sóc đặc biệt với quy trình phân loại chăm sóc tích cực (Critical Care Triage Protocol) 10/27/2020 8
NGUYÊN TẮC VÀ LOẠI HÌNH PH N LOẠI Nguyên tắc: Lựa chọn nạn nhân theo mức độ ưu tiên bệnh tật/tổn thương và phân chia nguồn lực tối ưu hóa cho từng nhóm bệnh nhân. § Loại hình phân loại (Iseron KV & Mokop JC 2007) § § Phân loại tại phòng cấp cứu (ED triage) § Phân loại bệnh nhân nội trú (Inpatient triage) § Phân loại các tai nạn hàng loạt (Incident triage) § Phân loại trong thảm họa (Disaster triage). § Phân loại trong các hoạt động quân sự (Millitary triage) 10/27/2020 9
LOẠI HÌNH PH N LOẠI Phân loại tại phòng cấp cứu (ED triage): Tiến hành hàng ngày, thường xuyên, theo hướng ưu tiên mức độ cần xử lý, nguồn lực được đảm bảo. § Phân loại bệnh nhân nội trú (Inpatient triage): Áp dụng hàng ngày tại bệnh viện, theo đúng chuyên khoa cứu chữa, ưu tiên đối tượng bệnh lý cần thiết, ít phải huy động nguồn lực khác § Phân loại trong các hoạt động quân sự (Millitary triage): tại các trận chiến đòi hỏi yêu cầu đặc biệt, tuy nhiên vẫn theo nguyên tắc phân loại chung, nguồn lực thường ít khi quá tải trừ khi cung cấp hậu cần bị hạn chế. § 10/27/2020 10
PH N LOẠI TẠI PHÒNG CẤP CỨU, BN NỘI TRÚ 10/27/2020 11
PH N LOẠI TAI NẠN HÀNG LOẠT (MCI) Tai nạn ô tô khách, cháy nổ, tai nạn máy bay. § Mức độ ưu tiên tập trung cho sự sơ tán và điều trị nạn nhân. § Gây ra áp lực nhưng thường không bị quá tải về nguồn lực và hầu hết nạn nhân được xử lý và điều trị tối đa. § 10/27/2020 12
PH N LOẠI TRONG THẢM HỌA? § Vượt quá khả năng đáp ứng Tập trung tốt nhất cho số lượng đông nhất với nguồn lực hạn chế (Do the greatest good for the greatest number) 10/27/2020 13
CÁC MỨC PH N LOẠI § Phân loại bước đầu (Primary Triage): tại thực địa, tiêu chí đơn giản đảm bảo chức năng sống để chuyển tuyến § Phân loại mức 2 (Secondary triage): ngay khi BN được chuyển đến bệnh viện. Đánh giá cứu chữa cơ bản, chuyển phân loại mức 3 § Phân loại mức 3 (Tetriary triage): phân loại chính xác nhu cầu cứu chữa chuyên khoa phù hợp với từng bệnh nhân 10/27/2020 14
Phân loại quá mức hoặc dưới mức (Overtriage and undertriage) § Phân loại quá mức: lãng phí nguồn lực, vật lực, nhân viên hoạt động quá sức, ảnh hưởng đến việc phân loại luồng bệnh nhân, tăng mức độ quá tải theo luồng bệnh nhân. § Phân loại dưới mức: bỏ sót các bệnh nhân và tổn thương đáng lẽ ra phải được cứu chữa kịp thời. § Cả hai hình thức phân loại không phù hợp này đều làm giảm hiệu quả đáp ứng, tăng tỷ lệ tử vong cho nạn nhân. 10/27/2020 15
LỰA CHỌN THÁI ĐỘ XỬ TRÍ, PH N BỔ NGUỒN LỰC TRONG TAI NẠN HÀNG LOẠT 1. Đến trước, xử lý trước (Fist come first served)? 2. Tập trung nguồn lực nơi có nhu cầu cao nhất? 3. Tập trung nguồn lực vào nơi cần chữa trị nhất để phục vụ cho số lượng nạn nhân lớn nhất? 10/27/2020 16
Đến trước, xử lý trước (Fist come first served) Người khỏe nhất, nhẹ nhất thoát ra sớm nhất và tìm đến sự giúp đỡ trước tiên § Những nạn nhân đầu tiên đến được bệnh viện: có khả năng đi lại được, tổn thương nhẹ nhất § Nhiều trường hợp chỉ là các rối loạn do stress, § Tập trung nguồn lực: tiêu hao nhanh chóng nguồn dự trữ trước khi những bệnh nhân tổn thương nặng đến § 10/27/2020 17
Tập trung chính nguồn lực cho nơi có nhu cầu cao nhất Tập trung tối đa cho những nạn nhân nặng nhất, chăm sóc y tế như bình thường. § Nhân viên y tế thoải mái, không chịu áp lực đưa ra quyết định hạn chế điều trị, chăm sóc bệnh nhân. § Tiêu tốn lượng nguồn lực đáng kể cho những nạn nhân không thể sống sót: “còn nước còn tát”. § Hiệp hội Y khoa thế giới, 2007: không có đạo đức nếu nhân viên y tế lãng phí nguồn lực vào tập trung chăm sóc những trường hợp vô vọng. § 10/27/2020 18
PHƯƠNG ÁN TỐI ƯU Tập trung nguồn lực vào nơi cần chữa trị nhất để phục vụ cho số lượng nạn nhân lớn nhất § Phân loại thực chất là tìm kiếm để duy trì và bảo vệ những mạng sống đang gặp nguy hiểm trong tình trạng quá tải hệ thống đáp ứng theo phương pháp có thể để có lợi cho nhiều người nhất. § 10/27/2020 19
Phân loại nhóm nạn nhân (Triage categorie) Nhóm nhẹ - Màu xanh: gồm những bệnh nhân còn tự đi lại được với vết thương nhẹ có thể tự phục vụ bản thân được § Nhóm khẩn cấp - Màu đỏ: Cần được can thiệp và chuyển vận ngay, cần có sự theo dõi liên tục trong vòng vài phút đến 1 giờ. Gồm các bệnh nhân tổn thương đường thở, suy hô hấp và tuần hoàn § Nhóm trì hoãn – Màu vàng: Có thể trì hoãn chuyển vận, tình trạng nặng có thể có nguy cơ đe dọa tính mạng nhưng sẽ không xảy ra trong vài giờ. § Nhóm Màu đen: Tử vong, hoặc không còn khả năng sống sót mặc dù tập trung điều trị. § 10/27/2020 20
PH N LOẠI TRONG BỎNG HÀNG LOẠT 10/27/2020 21
ĐẶC ĐIỂM PH N LOẠI NẠN NH N BỎNG § § § Tối ưu khi đánh giá được mức độ Bỏng Phân loại theo chuyên khoa tại hiện trường: tốt nhưng khó thực hiện Tình trạng BN có thể xấu đi nhanh chóng trong 24 h đầu: đòi hỏi theo dõi sát, tái phân loại Các yếu tố chính cân nhắc phân loại chuyên khoa: diện tích bỏng, bỏng hô hấp và tuổi/bệnh lý kết hợp Tại thực địa: phân loại theo khuyến cáo chung: S. T. A. R. T Tại bệnh viện: phân loại theo chuyên khoa Bỏng 10/27/2020 22
Tổ chức phân loại tại hiện trường Vị trí và trang bị của tổ phân loại: § Vị trí: lựa chọn nơi thuận lợi tiếp nhận và di chuyển nạn nhân § Trang bị: Phiếu phân loại, còi, bút ghi, dụng cụ khám bệnh (ống nghe, đèn soi đồng tử. . ), cáng và chân cáng, biển báo “Trạm phân loại - TRIAGE“, và loa cầm tay, găng tay khám, bộ đàm liên lạc. § Tiêu chí phân loại: tốt nhất cho số lượng đông nhất có thể và không được cản trở công tác cấp cứu đảm bảo chức năng sống cho nạn nhân. § Nguyên tắc: Ưu tiên cấp cứu, giải thoát khỏi hiện trường § Sử dụng Hệ thống phân loại S. T. A. R. T: 4 nhóm theo màu của phiếu phân loại § 10/27/2020 23
TRANG BỊ PH N LOẠI 10/27/2020 24
Nhiệm vụ tổ phân loại tại hiện trường § § § Tiếp nhận nạn nhân từ đội cứu hộ Khám và đánh giá tình trạng nạn nhân Phân loại và đeo phiếu phân loại cho nạn nhân § Đỏ: cần cấp cứu khẩn cấp § Vàng: cần theo dõi sát, có thể trì hoãn § Xanh: nhẹ, không cần điều trị ngay § Đen: đã chết Bàn giao chuyển thương nội bộ đến khu vực điều trị thích hợp Ghi chép, thống kê và báo cáo 10/27/2020 25
BỐ TRÍ TỔNG THỂ TẠI HIỆN TRƯỜNG 10/27/2020 26
BỐ TRÍ PH N LOẠI TẠI HIỆN TRƯỜNG 10/27/2020 27
10/27/2020 28
10/27/2020 29
10/27/2020 30
QUY TRÌNH PH N LOẠI S. T. A. R. T Simple Triage and Rapid Treatment § Xác định các rối loạn có thể dẫn đến tử vong trong vòng 1 giờ nếu không được xử lý kịp thời: hô hấp, tuần hoàn và tri giác của nạn nhân: ü Khả năng đi lại ü Có thở tự nhiên hay không? ü Tần số thở lớn hơn hay nhỏ hơn 30 lần/phút ü Tình trạng tưới máu: bắt được mạch quay hoặc tình trạng hồi lưu mao mạch (lập lòe móng tay) ü Ý thức: khả năng trả lời câu hỏi, làm theo yêu cầu 10/27/2020 31
PH N LOẠI S. T. A. R. T Đi lại được: gắn phiếu XANH § Hô hấp: Nếu ngừng thở: kiểm tra miệng có dị vật, tắc nghẽn, điều chỉnh vị trí đầu + Vẫn không thở: gắn phiếu ĐEN + Thở lại nhịp thở > 30 CK/phút: gắn phiếu ĐỎ + Thở lại nhịp thở ≤ 30 CK/phút chuyển đánh giá tuần hoàn § Tuần hoàn (tưới máu): bắt mạch quay và hồi lưu mao mạch (lập lòe móng tay) + Mất mạch quay hoặc hồi lưu > 2 s: gắn phiếu ĐỎ + Còn mạch quay hoặc hồi lưu ≤ 2 s: chuyển đánh giá ý thức § Ý thức: + Không thực hiện theo mệnh lệnh: gắn phiếu ĐỎ + Thực hiện theo mệnh lệnh: gắn phiếu VÀNG § 10/27/2020 32
TÌNH HUỐNG PH N LOẠI - 1 Nam giới 45 tuổi, nạn nhân vụ cháy nhà § Bỏng đầu mặt cổ và hai tay § Bất lực vận động cẳng tay trái § Đau ngực, nhịp thở 40 ck/phút § Mạch 100 lần/phút § Nhận định: suy hô hấp, gắn phiếu ĐỎ § 10/27/2020 33
TÌNH HUỐNG PH N LOẠI - 2 Nam giới 25 tuổi, nạn nhân vụ cháy ô tô § Bỏng hai tay, hai chân, ám khói vùng mặt cổ § Bất lực vận động cẳng tay trái § Nhịp thở 25 CK/phút § Không bắt được mạch quay § Nhận định: chức năng sống bình thường, mất mạch quay do gãy xương cẳng tay: gắn phiếu VÀNG § 10/27/2020 34
TÌNH HUỐNG PH N LOẠI - 3 § § § Phụ nữ 25 tuổi hành khách của xe ô tô bị cháy Chạy ra chốt y tế kêu la thảm thiết Vết thương phần mềm tay trái Cháy sém tay trái Nhận định: chức năng sống bình thường: gắn phiếu XANH 10/27/2020 35
TÌNH HUỐNG PH N LOẠI - 4 Nạn nhân 65 tuổi, được cứu từ chung cư cháy § Bỏng vùng mặt cổ, lưng, hai chân § không thở § Nâng cằm, lấy răng giả tự thở lại § Nhận định: Rối loạn hô hấp, thở lại sau cấp cứu: gắn phiếu ĐỎ § 10/27/2020 36
TÌNH HUỐNG PH N LOẠI - 5 § § § § Vụ nổ do cưa bom, cháu bé 5 tuổi đứng xem Gọi hỏi không đáp ứng, bỏng mặt cổ, thân trước Không thở Nâng hàm, hô hấp nhân tạo 5 nhịp Không thở lại Không bắt được mạch Nhận định: Suy hô hấp, cấp cứu không thở lại, gắn phiếu phân loại màu ĐEN 10/27/2020 37
TÌNH HUỐNG PH N LOẠI - 6 § § § § Cháy nhà tầng, nhiều người nhảy từ tầng 2 Nạn nhân 30 tuổi - nam Bất lực vận động chân F Tự thở 25 ck/phút Mạch 60 l/phút Nôn Trả lời lẫn lộn Nhận định: Không rối loạn hô hấp và tuần hoàn. Rối loạn ý thức, gắn phiếu ĐỎ 10/27/2020 38
BỐ TRÍ PH N LOẠI TẠI CƠ SỞ Y TẾ 10/27/2020 39
PH N LOẠI TẠI CƠ SỞ Y TẾ Chỉ huy phân loại tại phòng cấp cứu: bác sỹ hồi sức/ngoại § Bố trí khu vực phân loại: phía trước khoa cấp cứu hoặc lều dã chiến, thuận tiện cho vận chuyển nạn nhân § Bộ phận phân loại: các kíp phân loại và tổ chuyển thương nội bộ. § Kíp phân loại: một bác sỹ và hai điều dưỡng § § Bác sỹ: trực tiếp thăm khám, phân loại, chẩn đoán § Điều dưỡng số 1: Ghi phiếu phân loại, bổ sung nội dung trong phiếu phân loại § Điều dưỡng số 2: Thực hiện y lệnh của bác sỹ phân loại, huy động và hướng dẫn lực lượng chuyển thương nội bộ đưa nạn nhân về các khoa lâm sàng, phòng mổ. § Phân loại nạn nhân tự đến, chưa qua phân loại tại hiện trường 10/27/2020 40
PH N LOẠI CỦA HỘI BỎNG HOA KỲ - 2014 10/27/2020 41
PH N LOẠI CỦA HỘI BỎNG HOA KỲ - 2014 Ngoại trú - Outpatients: Xử lý thông thường, không cần nhập viện § Rất cao – Very High: Tỷ lệ cứu sống ≥ 90%, hồi phục nhanh, thời gian nằm viện ngắn, sử dụng ít nhân vật lực: cần hồi sức ngay, thời gian nằm viện 14 – 21 ngày, 1 – 2 lần phẫu thuật § Cao - High: Khả năng cứu sống và hồi phục tốt, tỷ lệ cứu sống ≥ 90%, yêu cầu chăm sóc tích cực và sử dụng nguồn lực đáng kể, thời gian nằm viện > 14 – 20 ngày, nhiều lần phẫu thuật, phục hồi chức năng lâu dài § 10/27/2020 42
PH N LOẠI CỦA HỘI BỎNG HOA KỲ - 2014 § Trung bình - Medium: Khả năng cứu sống 50 – 90% với yêu cầu chăm sóc tích cực và sử dụng nguồn lực đáng kể, thời gian nằm viện > 14 – 20 ngày, nhiều lần phẫu thuật, phục hồi chức năng lâu dài § Thấp - Low: Khả năng cứu sống < 50% mặc dù điều trị tích cực dài ngày và sử dụng nhân vật lực đáng kể § Khó khăn - Expectant: Tỷ lệ sống sót < 10% mặc dù đầu tư tối đa 10/27/2020 43
PH N LOẠI CỦA GRIFFITH RW 1985 § § § Nhóm I: bỏng nhẹ ở những vị trí thông thường (< 10% diện tích cơ thể ở trẻ em và < 20% diện tích cơ thể ở người lớn): điều trị như BN ngoại trú, cho thuốc phòng uốn ván, băng bó. Nhóm II: Bỏng nhẹ ở vùng chức năng (Bàn tay, mặt, tầng sinh môn): nhập viện, thời gian điều trị ngắn, tổ chức phẫu thuật sớm, chăm sóc vết bỏng theo chuyên khoa. Nhóm III: Bỏng với diện tích 20 - 60%: chuyển điều trị tại trung tâm bỏng cần phải hồi sức dịch thể, theo dõi sát Nhóm IV: Bỏng rất nặng (> 60% diện tích cơ thể), bỏng hô hấp/chấn thương, bệnh kết hợp: cho giảm đau, liệu pháp tâm lý Nhóm V: Bỏng da diện tích ít nhưng bỏng hô hấp/chấn thương kết hợp: Cung cấp oxy, đặt nội khí quản, thở máy, điều trị chấn thương kết hợp. Thứ tự vận chuyển: III, V, I và II 10/27/2020 44
PH N LOẠI CỦA PAN - WHO - 1983 Nhóm I (Màu đỏ): Ưu tiên thứ nhất các trường hợp bỏng/nghi ngờ bỏng hô hấp. § Nhóm II (Màu vàng): Ưu tiên thứ hai, những bệnh nhân bỏng nông độ IIIns > 30% DTCT; bỏng sâu > 10% DTCT, bỏng có chấn thương phần mềm lớn hoặc gãy xương nhẹ, bỏng sâu liên quan đến các vùng chức năng đặc biệt như bàn tay, bàn chân, mặt nhưng không có rối loạn hô hấp. § Nhóm III (Màu xanh): Ưu tiên thứ ba, những trường hợp bỏng nhẹ, bỏng nông độ IIIns < 15% DTCT, bỏng sâu < 2% DTCT, bỏng độ II < 20% DTCT không bỏng ở tay, mặt, bàn chân. § Nhóm IV (Màu đen): Tử vong. § 10/27/2020 45
Phân loại tại Việt Nam - WHO điều chỉnh Rất nặng - Màu đỏ: § Đe dọa chức năng sống § Chẩn đoán/nghi ngờ bỏng hô hấp/nhiễm độc khí CO/cyanid; Đã đặt NKQ hoặc mở khí quản § Diện tích bỏng ≥ 40% (≥ 20% ở trẻ em/người già) § Bỏng sâu ≥ 10% (≥ 5% ở trẻ em/người già). § Nặng - Màu vàng: § Diện tích bỏng 15% - 39% (10 - 19% ở trẻ em/người già) § Bỏng sâu 5% - 9% (1 - 4% ở trẻ em/người già) § Bỏng có chấn thương phần mềm lớn, hoặc gãy xương nhẹ, bỏng sâu bàn tay, bàn chân, mặt § Nhẹ - Màu xanh: bỏng nông < 15% DTCT (< 10% ở trẻ em/ người già), không bỏng bàn tay, mặt, bàn chân. § Màu đen: Tử vong 10/27/2020 46 §
TÌNH HUỐNG PH N LOẠI - B 1 § § § Trong vụ bỏng hàng loạt do cháy kho xăng Nạn nhân được chuyển đến bằng xe cứu thương Bỏng mặt, cổ, hai tay, ngực và đùi trái Đã được đặt nội khí quản, thở oxy SPO 2: 98% Nhận định: Khả năng bỏng hô hấp, suy hô hấp đã được đặt nội khí quản. . phân loại phiếu màu ĐỎ 10/27/2020 47
TÌNH HUỐNG PH N LOẠI - B 2 § § § Nổ nhà máy sản xuất pháo hoa, nạn nhân được chuyển đến bệnh viện huyện sau 1 h Mạch 120 l/phút, kêu đa liên tục Tự thở 20 ck/phút SPO 2: 98% Bỏng cẳng tay, bàn tay trái, nửa đùi phải Nhận định: Không rối loạn chức năng sống, diện tích bỏng < 15% DTCT, phân loại nhóm nhẹ - màu XANH 10/27/2020 48
TÌNH HUỐNG PH N LOẠI – B 3 Cháy văn phòng nhà cao tầng § Bệnh nhân 18 tuổi - Nữ được cấp cứu tại hiện trường: truyền dịch, giảm đau. . . § Bỏng hai tay, ngực và bụng § Vết bầm tím mặt ngoài đùi T § Mạch 115 l/phút § Tự thở 24 ck/phút § Nhận định: không rối loạn chức năng sống, diện tích bỏng 36% DTCT; phân loại: nhóm trì hoãn màu VÀNG 10/27/2020 49 §
TÌNH HUỐNG PH N LOẠI – B 4 § § § § Cháy lễ hội pháo hoa, nạn nhân chuyển đến trong tình trạng bỏng vùng mặt, thân trước, hai tay, đùi phải Lông mũi mi cháy Ho khạc đờm đen bồ hóng Nhịp thở 28 ck/phút Nói khàn SPO 2: 88% Nhận định: Bỏng hô hấp, diện bỏng rộng > 40%, phân loại màu ĐỎ 10/27/2020 50
TÌNH HUỐNG PH N LOẠI – B 5 § § § Cháy nổ lò than: Nạn nhân 30 tuổi nam, được người nhà đưa thẳng đến viện sau 1 h Bỏng đầu mặt cổ, thân trước nhiều bụi than bẩn Gọi hỏi không đáp ứng Không thở Không bắt được mạch Nhận định: Rối loạn chức năng sống, tiến hành hồi sinh không kết quả phân loại ĐEN, Nếu hồi sinh có kết quả phân loại ĐỎ (Phân loại S. T. A. R. T)? ? ? 10/27/2020 51
TỔ CHỨC VẬN CHUYỂN NẠN NH N BỎNG HÀNG LOẠT
ĐẶC ĐIỂM VẬN CHUYỂN NẠN NH N BỎNG § § § Nạn nhân bỏng có thể chịu đựng được tốt hơn đối với chuyển vận trong thời gian đầu sau bỏng do vậy việc trì hoãn không phù hợp có thể ảnh hưởng đến quá trình chuyển vận Hoa kỳ: bỏng sâu chuyển đến trung tâm bỏng trong 24 h đầu Anh: BN bỏng có chỉ số bỏng (Burn Index) > 35 nên chuyển đến trung tâm bỏng Vai trò của các đội cấp cứu chuyên khoa cơ động Việt Nam: điều trị theo tuyến, ít trung tâm bỏng, nhân lực ít Vận chuyển vượt tuyến? BI = % bỏng sâu + 1/2(% bỏng nông) 10/27/2020 53
VẬN CHUYỂN NẠN NH N BỎNG HÀNG LOẠT Yếu tố ảnh hưởng đến sự thành công của vận chuyển § Chất lượng phân loại § Công tác điều hành, phương tiện thông tin liên lạc § Sự sẵn sàng, chất lượng phương tiện vận chuyển. § Tránh chuyển BN không qua phân loại: lãng phí, quá tải cho trung tâm bỏng hoặc tổn thất không đáng có. § Vai trò của PCCC và CSGT: vận chuyển nạn nhân thuận lợi, giảm thời gian vận chuyển. § Liên lạc kết nối giữa các cơ sở y tế trong khu vực, đặc biệt là trung tâm bỏng trong khi vận chuyển § 10/27/2020 54
BỐ TRÍ VẬN CHUYỂN TẠI HIỆN TRƯỜNG 10/27/2020 55
Tổ chức vận chuyển nạn nhân § § § Đảm bảo nguyên tắc cứu chữa liên tục: vừa vận chuyển vừa đảm bảo cứu chữa Thứ tự ưu tiên vận chuyển theo phân loại: ĐỎ, VÀNG, XANH Theo dõi, đánh giá và xử lý các tình huống phát sinh trong quá trình chuyển Bật hệ thống sưởi ấm, túi chườm ấm, chăn ấm, cửa đóng kín tránh mất nhiệt. Bệnh nhân bỏng nặng (> 20% diện tích cơ thể): cần đặt sonde dạ dày, sonde tiểu trước khi chuyển Duy trì liên lạc với các cơ sở y tế, đội trưởng vận chuyển 10/27/2020 56
PHIẾU CHUYỂN BỆNH NH N BỎNG 10/27/2020 57
Phương tiện và nhân lực vận chuyển Ưu tiên phương tiện chuyên dụng cho bệnh nhân nặng § Phương tiện vận chuyển phù hợp: ô tô cứu thương, máy bay, tàu quân y. . § Cơ số trang thiết bị trên xe cứu thương: như quy định của bộ y tế. § Nhân lực vận chuyển, mỗi xe cứu thương cần có: bác sỹ, điều dưỡng có kinh nghiệm hồi sức, bỏng § 10/27/2020 58
Theo dõi bn Bỏng trên đường vận chuyển 1. Kiểm tra mạch, huyết áp định kỳ theo giờ 2. Đánh giá ý thức, da và niêm mạc 3. Theo dõi thân nhiệt, điều chỉnh nhiệt độ, ủ ấm dự phòng hạ thân nhiệt hoặc sốt cao co giật ở trẻ em. 4. Đảm bảo tốc độ truyền dịch, theo dõi số lượng và màu sắc nước tiểu qua sonde: 0, 5 ml/g/h ở NL; 1 ml/kg/h ở trẻ em và 2 ml/kg/h khi bỏng điện cao thế 5. TD nhịp thở, SPO 2 phát hiện và cấp cứu các rối loạn hô hấp 6. Kiểm tra vị trí các sonde, ống nội khí quản, hút đờm rãi 7. Duy trì thuốc giảm đau liều nhỏ, nhắc lại 8. Tư thế cao đầu, kê hoặc nâng cao chi thể bị bỏng 9. Duy trì liên lạc, báo cáo trên đường vận chuyển 10. Bàn giao đầy đủ hồ sơ, tư trang và các giấy tờ của bệnh nhân 10/27/2020 59
VẬN CHUYỂN HÀNG KHÔNG BỆNH NH N BỎNG
Cân nhắc chỉ định vận chuyển hàng không § § § Bệnh nhân ở vị trí địa hình khó tiếp cận bằng đường bộ hoặc thủy: Các đỉnh núi, đảo, nhà giàn. . Tình trạng bệnh nhân nặng, cần cứu sống nhanh nhất có thể Khu vực dân cư thưa thớt mặc dù có dịch vụ y tế nhưng đòi hỏi thời gian dài cho các đội cấp cứu đến kịp Các trường hợp thảm họa và tai nạn hàng loạt Điều kiện đảm bảo cho máy bay hoạt động § Thời tiết hiện tại và dự báo trên đường vận chuyển § Trọng lượng bệnh nhân và các trang thiết bị máy móc chuyên dụng trong giới hạn cho phép của máy bay § Sân bay hoặc vị trí đỗ máy bay gần bệnh viện 10/27/2020 61
10/27/2020 62
ẢNH HƯỞNG CỦA HOẠT ĐỘNG BAY ĐẾN SỨC KHỎE • Giảm áp suất không khí, oxy • Ảnh hưởng của gia tốc • Giảm độ ẩm không khí • Ảnh hưởng của rung xóc • Ảnh hưởng của tiếng ồn và môi trường 10/27/2020 63
GIẢM ÁP SUẤT KHÔNG KHÍ § § § Độ cao của các loại máy bay: 11 km (6 km trực thăng). Bệnh giảm áp trên cao có thể xảy ra khi hở khoang kín máy bay ở độ cao 7 -8 km. Rối loạn tuần hoàn, tắc mạch do khí áp, chướng bụng, bệnh về tai, xoang, đau răng do khí áp, chấn thương các nội tạng rỗng do giảm áp suất đột ngột. Nguy hiểm: vết thương/vết mổ nhãn cầu, sọ não, lồng ngực và vết thương phần mềm hoại thư sinh hơi (thiếu oxy) Áp suất không khí giảm đột ngột (< 1 s): tổn thương phổi, ống tiêu hóa, chấn thương chi thể 10/27/2020 64
ẢNH HƯỞNG CỦA GIA TỐC 15% bệnh nhân vận chuyển bằng đường không có thể bị say máy bay do kích thích tiền đình và các nội tạng trong ổ bụng. § Say máy bay nguy hiểm đối với thương binh có cố định xương hàm bằng nẹp sợi kim loại vì có thể gây ngạt bởi chất nôn. Trong trường hợp này nên sử dụng loại nẹp đàn hồi hoặc phải có dụng cụ để tháo nẹp kim loại. § Ảnh hưởng đối với thương binh hàm mặt, tổn thương ở vùng bụng. § Cần đặt thương binh nằm ở tư thế đầu và ngực hơi cao cho dễ nôn. § 10/27/2020 65
GIẢM ĐỘ ẨM KHÔNG KHÍ KHI BAY § § § Trên cao các chất lỏng dễ bốc hơi làm khô các vết thương, vết bỏng. Độ ẩm trong khoang máy bay chỉ khoảng 10% Đề phòng khô giác mạc: BN hôn mê, khô đường thở khi mở khí quản: băng ẩm ở mắt, cho thở oxy ẩm. Lượng dịch truyền: nhiều hơn, cần có các máy truyền dịch cùng với lập đường truyền tốt (catheter tĩnh mạch trung tâm) đảm bảo huyết động và bài niệu đạt 0, 5 – 1 ml/kg/h Sử dụng dịch truyền đóng túi hoặc chai nhựa để đảm bảo có thể sử dụng truyền dưới áp lực, không sử dụng chai thủy tinh lớn tránh giảm áp lực truyền dịch khi lên độ cao Sắp xếp bệnh nhân tầng trên cùng: khoảng cách tối thiểu giữa bệnh nhân và trần máy bay khoảng 65 cm để các túi dịch truyền có đủ áp lực để truyền dịch. 10/27/2020 66
ẢNH HƯỞNG TRONG KHI BAY § § § Rung xóc: BN nghi ngờ bỏng hô hấp gây phù nề đường thở do hậu quả của hồi sức dịch, chỉ định đặt NKQ/MKQ sớm vì trên máy bay sẽ rất khó khăn Mệt mỏi, dễ bị kích động, sốc dễ tái phát; các chất dịch nôn từ các vết thương hàm, mặt. Vết thương xuyên thấu sọ não, thoát não, nguy cơ nhiễm khuẩn và tăng chảy dịch não tủy Ô nhiễm do không gian hẹp, BN tử vong trên máy bay Vết thương chảy máu: nguy cơ chảy máu thứ phát. 10/27/2020 67
KHÔNG GIAN CHẬT HẸP 10/27/2020 68
MÁY BAY CHUYỂN THƯƠNG § § § BN nặng: tốt nhất là sử dụng các loại máy bay có điều hòa áp suất và nhiệt độ phù hợp ở trong khoang chở. Nếu máy bay không điều kiện trên, đặc biệt có vết thương xuyên thấu não, ngực, bụng, mạch máu phải xử trí tương đối ổn định mới được vận chuyển với độ cao dưới 1. 300 đến 2. 000 mét. Yêu cầu máy bay: đủ rộng, có đủ chỗ để trang thiết bị y tế, cửa mở đủ rộng để chuyển bệnh nhân lên xuống máy bay dễ dàng. Máy bay phải có phương tiện sưởi ấm cho bệnh nhân bỏng, có khả năng gia tăng nhiệt độ từ 0 đến 18 độ C trong vòng 10 phút (nhất là mùa đông và ở vùng núi). Hệ thống ánh sáng đủ: theo dõi và các thủ thuật, có đủ hệ thống ổ cắm điện hoặc bộ chuyển đổi điện phù hợp 10/27/2020 69
MÁY BAY CHUYỂN THƯƠNG Máy bay trực thăng có thể chuyển vài bệnh nhân cùng lúc và liên tục § Máy bay dân dụng: có thể chở được những bệnh nhân thở máy (Med. Evac Airbus có thể chở 6 bệnh nhân hồi sức và 38 bệnh nhân ngồi). § Giới hạn tối đa độ cao khi bay: 10. 000 feet/BN bỏng có bệnh tim và phổi kết hợp, 6000 feet/nhồi máu cơ tim trong 8 – 24 tuần. 4000 feet/bệnh phổi không thở oxy; 2000 feet/suy tim. § 1 feet = 0, 03 m § 10/27/2020 70
Chỉ định, chống chỉ định, nhân lực vận chuyển hàng không bệnh nhân bỏng Chỉ định: § Bỏng có chấn thương kết hợp/bệnh kết hợp nguy cơ ảnh hưởng tính mạng § Bỏng ở phụ nữ có thai § Bỏng hô hấp/nhiễm độc khí CO, Cyanid § Diện tích bỏng > 40% diện tích cơ thể v Chống chỉ định: Bệnh nhân bỏng có các bệnh lý kèm theo như quy định của hiệp hội vận chuyển y học hàng không v Nhân lực y tế trên máy bay: mỗi trực thăng có 1 bác sĩ và 2 điều dưỡng, với máy bay loại lớn mỗi máy bay có 2 bác sĩ, 3 điều dưỡng v 10/27/2020 71
Chống chỉ định vận chuyển máy bay § Hiệp hội vận chuyển hàng không thế giới 10/27/2020 72
Chống chỉ định § § § § § Chảy máu trong, chảy máu ngoài không cầm được Sốc chấn thương nặng Trụy tim mạch, suy hô hấp chưa kiểm soát Vết thương vùng bụng sau mổ còn chướng bụng Chấn thương ngực chưa dẫn lưu tràn khí phế mạc Nhồi máu cơ tim cấp Đang có cơn tăng huyết áp Tình trạng kích thích co giật Sau chụp não bơm khí (chống chỉ định tuyệt đối trong 7 ngày sau khi chụp), bó bột (chưa cắt bột để phòng phù nề). 10/27/2020 73
Chuẩn bị trước khi bay § § § § Đặt NKQ/MKQ, thông khí: suy hô hấp, bỏng hô hấp/bỏng sâu vùng mặt nguy cơ chèn ép, phù nề đường thở. Rạch hoại tử giải phóng chèn ép, cầm máu kỹ Bỏng nặng dễ có liệt ruột khi sốc nặng, nôn: đặt sonde dạ dày trước chuyển tránh trào ngược. Đặt sonde tiểu, kiểm tra lẫn lưu, bơm bóng chèn bằng nước, không bơm khí (xẹp khi lên cao) Kiểm tra hệ thống truyền dịch, cố định catheter, kim luồn, ống dẫn lưu, máy thở, oxy, máy hút. . . Tràn khí màng phổi đã dẫn lưu, lắp van một chiều Heimlich Nghi ngờ tràn khí màng phổi: chụp X quang ngực tư thế thở ra và ưỡn ngực để phát hiện tràn khí màng phổi nhẹ 10/27/2020 74
10/27/2020 75
Chuẩn bị trước khi bay § § § § Đã rút ống dẫn lưu màng phổi: theo dõi 72 h trước chuyển Chuẩn bị phương tiện giảm áp khi chướng bụng (dẫn lưu, ống thụt). Thay nẹp khí (nếu đã dùng) bằng các loại nẹp khác, kiểm tra cố định các nẹp cột sống, nẹp cổ, nẹp chi thể, sử dụng đệm chân không cố định cột sống. Nếu bó bột trong 24 h: Rạch bột, nối bằng băng dính. Truyền máu đảm bảo Hb > 11 g/dl, hematocrit > 35 l/l. Cho thuốc chống say, chống nôn, túi đựng dịch nôn. Kiểm tra hệ thống sưởi ấm, ủ ấm bằng chăn, ga. . . chuẩn bị các túi chườm ấm, chăn ấm, làm ấm dịch truyền. 10/27/2020 76
Sắp xếp bệnh nhân, theo dõi trên máy bay § § § § § Bệnh nhân nhẹ bố trí ở các tầng trên; BN nặng bố trí tầng dưới Đầu bệnh nhân nhìn về hướng bay Chuyển BN lên: thủ công, xe nâng, thang máy, tầng trên rồi đến tầng giữa và tầng dưới Chuyển bệnh nhân xuống: theo chiều ngược lại. Cáng và BN: cố định bằng dây an toàn. Làm ẩm đường hô hấp, chống ùn tắc đường thở Dự phòng ô nhiễm, hạ thân nhiệt Kiểm tra áp suất các loại nẹp khí, bóng NKQ, độ kín chai dịch truyền trong trường hợp giảm áp suất không khí. Nếu chưa đặt nội khí quản, đảm bảo khoảng trống vùng đầu tối thiểu 50 cm: dự phòng đặt NKQ trong khi bay. 10/27/2020 77
Chân thành cảm ơn! 10/27/2020 78
- Slides: 78