VIN BNG QUC GIA I CNG BNG V
VIỆN BỎNG QUỐC GIA ĐẠI CƯƠNG BỎNG VÀ THẢM HỌA CHÁY NỔ GS. TS. LÊ NĂM Chủ tịch Hội Bỏng Việt Nam
BỘ Y TẾ VIỆN BỎNG QUỐC GIA TẬP HUẤN ĐÁP ỨNG Y TẾ VỚI BỎNG HÀNG LOẠT ĐÀ NẴNG, 14 - 15/4/2016
NỘI DUNG 1. KHÁI NIỆM TỔN THƯƠNG BỎNG - BỆNH BỎNG 2. TỔ CHỨC ĐIỀU TRỊ BỎNG 3. THẢM HỌA CHÁY NỔ VÀ BỎNG HÀNG LOẠT
TỔN THƯƠNG BỎNG VÀ BỆNH BỎNG Tổn thương bỏng: Tổn thương da, dưới da…cơ quan do tác nhân bỏng gây nên l Vị trí Bỏng: da và dưới da, tiêu hóa, hô hấp l Quá trình từ khi bị bỏng đến khi khỏi (hoặc tử vong) có thể phát sinh ra những rối loạn chức phận toàn thân và các biến đổi tại chỗ vết bỏng bằng các hội chứng bệnh lý xuất hiện có tính chất quy luật được gọi là “bệnh bỏng”. l
TAI NẠN BỎNG Thế giới: Bỏng chiếm khoảng 1% dân số, thứ 2 sau tai nạn giao thông. 300. 000 người chế do bỏng/năm Hoa Kỳ (2012) : 500. 000 nạn nhân bỏng, 60. 000 nhập viện, 10. 000 chết do bỏng Việt Nam • Thứ 3 sau TNGT, đuối nước • Hàng năm: khoảng 120. 000 - 150. 000 người bị bỏng, trong đó trẻ em 70. 000 - 90. 000 • Nông thôn, miền núi: 70% - 80% số nạn nhân • Bỏng do tai nạn giao thông: 30% số nạn nhân • Bỏng do thảm họa cháy nổ: gia tăng với sự phát triển
TÁC NH N G Y BỎNG 1. Sức nhiệt: Nhiệt ướt: nước sôi, thức ăn, dầu mỡ Nhiệt khô: Lửa (xăng, gas, cồn. . . ); kim loại nóng chảy, nhựa đường, . . 2. Điện: Hạ thế: hiệu điện thế dưới 1000 vol Cao thế: Hiệu điện thế ≥ 1000 vol Tia lửa điện 3. Hoá chất: Axít: Nitric, Chlohydric, Sulfuric. . Basơ: Na. OH, KOH, Ca(OH)2 4. Bức xạ: tia tử ngoại, hồng ngoại, gama
Bỏng do sức nhiệt
Bỏng do axit, điện
BỎNG HÔ HẤP l Bỏng do hít phải khói, không khí nóng nhiệt độ cao l Bỏng do các chất độc tạo ra khi cháy l Nhiễm độc toàn thân do các sản phẩm cháy tạo ra
DIỆN TÍCH BỎNG Tổng diện tích da cơ thể: 100% l Diện tích bỏng: tính theo % DTCT l Phân chia các vùng của cơ thể: l - Đầu mặt cổ - Ngực bụng (Thân trước) - Lưng mông (Thân sau) - Chi trên - Chi dưới - Cơ quan sinh dục ngoài l Phương pháp tính DTB: số 9, các số gọn, bàn tay, cm 2 l Diện tích bỏng trẻ em 11/29/2020 10
PHƯƠNG PHÁP CÁC CON SỐ GỌN • 1%: cổ, gáy, gan, mu tay, sinh dục ngoài • 3%: da mặt, da đầu có tóc, cẳng tay, cánh tay, bàn chân • 6%: hai mông, cẳng chân • 9%: đùi, chi trên • 18%: ngực và bụng, lưng và mông, chi dưới 11/29/2020 11
ĐỘ S U TỔN THƯƠNG BỎNG Bỏng nông: • Bỏng một phần lớp da • Tổn thương bỏng tự liền, không phải ghép da. • Hình ảnh đặc trưng: Nốt phỏng; còn cảm giác đau Bỏng sâu: • Tổn thương toàn bộ lớp da • Đường kính > 3 cm, không tự liền, phải ghép da • Hình ảnh tổn thương đặc trưng: Hoại tử. Không còn cảm giác đau
NHIỆT ĐỘ VÀ THỜI GIAN G Y BỎNG Nhiệt độ C Nhiệt độ F Bỏng Nông Bỏng sâu 45° 113° 2 h 3 h 47° 116. 6° 20 phút 45 phút 48° 118. 4° 15 phút 20 phút *49° *120° 8 phút 10 phút 51° 124° 2 phút 4. 2 phút 55° 131° 17 giây 30 giây 60° 140° 3 giây 5 giây
DIỄN BIẾN BỆNH LÝ BỎNG Bệnh bỏng: sốc, NKNĐ, suy mòn, hồi phục Sốc bỏng: Do đau quá mức, thoát huyết tương, nhiễm độc Nhiễm khuẩn: Nguyên nhân tử vong hàng đầu ở BN bỏng Di chứng bỏng: Sẹo phì đại, co kéo, biến dạng các khớp, cổ, sẹo dính, sẹo loét gây K hóa Các rối loạn tâm lý sau bỏng, do sẹo xấu
TIÊN LƯỢNG BỎNG 1. Tác nhân: Nhiệt khô: bỏng sâu hơn; điện cao thế bỏng sâu tới cơ; suy thận, vôi tôi: hoại tử ướt, nhiễm P. aeruginosa 2. Hoàn cảnh: Động kinh, ngất, say rượu, bất tỉnh gây bỏng sâu, buồng kín dễ bỏng hô hấp 3. Vị trí: đầu mặt cổ: bỏng hô hấp, bỏng mắt, tai, bàn tay: sẹo co kéo dính, bỏng sâu chu vi: chèn ép kiểu garo 4. Diện tích và độ sâu bỏng: <10% DTCT: ít có sốc. (T. E 5% có thể sốc), bỏng rộng, độ sâu lớn: tử vong 5. Bỏng hô hấp: tăng biến chứng và tử vong 6. Tuổi và sức khoẻ: TE, người già, có thai, bệnh kết hợp: tim mạch, phổi, đái đường, thận, chấn thương, sóng nổ… 7. Sơ cứu, cấp cứu : Sơ cứu sai: tăng độ sâu, bệnh nặng
PH N LOẠI MỨC ĐỘ BỎNG - HOA KỲ American Burn Association, 1984 Bỏng nhẹ: – Bỏng < 10% DTCT ở người lớn, < 5% ở TE/người già – Bỏng sâu < 2% DTCT l Bỏng vừa: – Diện tích 10 – 20% người lớn, 5 – 10% TE/người già – Bỏng sâu 2 – 5 % DTCT l Bỏng nặng: – Diện tích > 20% DTCT; > 10% ở TE/người già – Bỏng sâu > 5% DTCT – Bỏng mặt, mắt, tai, bàn tay, bàn chân, sinh dục, – Bỏng điện cao thế, hô hấp – Có chấn thương lớn kết hợp. l
CÁC LOẠI HÌNH ĐIỀU TRỊ BỎNG l l l Bệnh viện Bỏng: Hoa Kỳ, Nga, Hàn Quốc, Trung Quốc, Việt Nam: khu vực dân cư rộng lớn Trung tâm bỏng khu vực: vài tỉnh, thành phố Trung tâm bỏng/khoa bỏng bệnh viện tỉnh/thành phố Đơn nguyên điều trị bỏng khoa chấn thương/ngoại Giường điều trị bỏng khoa chấn thương/ngoại
TỔ CHỨC CẤP CỨU VÀ ĐIỀU TRỊ BỎNG l Tại nơi bị bỏng: Sơ cứu, cấp cứu, phân loại, vận chuyển l Tuyến y tế cơ sở: giữ lại điều trị vết bỏng nông diện tích hẹp(chú ý sử dụng thuốc nam đúng chỉ định) l Tuyến bệnh viện: khoa Bỏng, khoa ngoại/chấn thương tổ chức đơn nguyên chữa bỏng; BN có sốc bỏng điều trị tại khoa HSCC, hết sốc chuyển BN về đơn nguyên chữa bỏng l Tuyến điều trị chuyên khoa bỏng: Điều trị BN bỏng nặng, có biến chứng, Phục hồi chức năng sâu, phẫu thuật tạo hình điều trị di chứng bỏng
CÁC MẶT BỆNH ĐIỀU TRỊ TẠI ĐƠN VỊ BỎNG 1. 2. 3. 4. 5. 6. Bệnh nhân bỏng Sẹo co kéo sau bỏng Phục hồi chức năng sau bỏng Các vết thương phần mềm Các vết thương mạn tính, vết loét lâu liền do tỳ đè, tiểu đường, mạch máu H/c Steven - Jonson
THẢM HỌA CHÁY NỔ VÀ BỎNG HÀNG LOẠT
THẢM HỌA - DISASTER Thảm họa: biến cố xảy ra vượt quá khả năng ứng phó của địa phương l Trung tâm nghiên cứu thảm họa quốc tế (CDR): Thảm họa: > 10 người chết và/hoặc ảnh hưởng > 100 người l Hàn Quốc: > 10 người chết, và/hoặc ảnh hưởng > 50 người l Việt Nam: ≥ 30 ( ≥ 20 nhập viện) l
TAI NẠN HÀNG LOẠT MASS CASUALTY INCIDENCE - MCI Thương vong lớn đảo lộn hoạt động thông thường của một bệnh viện, một địa phương, một cơ quan chức năng và/hoặc một vùng. – Hoa Kỳ: ≥ 6 nạn nhân/ vụ tai nạn – Hàn Quốc: ≥ 6 nạn nhân – Nhật, Singapore: ≥ 3 nạn nhân – Việt Nam: ≥ 3 nạn nhân l Bỏng hàng loạt đứng thứ 2 sau tai nạn ô tô nhưng chiếm hàng đầu về nguyên nhân tử vong l
ĐẶC ĐIỂM VÀ MỨC ĐỘ THẢM HỌA 1. Xảy ra đột ngột, không báo trước phá vỡ hoạt động bình thường 2. Số lượng nạn nhân vượt quá khả năng y tế địa phương 3. Cần có sự trợ giúp từ bên ngoài Mức độ thảm họa • Mức 1: 30 – 100 (20 -50 nhập viện) • Mức 2: 101 – 500 (51 -200 NV) • Mức 3: 501 – 2000 (201 -300 NV) • Mức 4: trên 2000 ( > 300 NV)
PH N LOẠI THẢM HỌA Thảm họa tự nhiên Động đất Lũ lụt, sóng thần Núi lửa phun trào Bão lốc, mưa lớn Hạn hán Dịch bệnh (SARS, cúm gia cầm, sốt suất huyết) Hỏa hoạn, cháy rừng Thảm họa do con người Tai nạn máy bay Sập nhà Cháy nổ, hỏa hoạn Cháy rừng Rò rỉ hóa chất độc hại Chiến tranh Khủng bố Bạo động dân sự
YẾU TỐ NGUY CƠ THẢM HỌA CHÁY NỔ 1. 2. 3. 4. 5. 6. Các tòa nhà có nhiều vật liệu dễ cháy: xăng dầu, quần áo, đồ dùng gia dụng: nhựa, gỗ, giấy. . . Các phương tiện giao thông chứa các chất dễ cháy nổ: tàu hỏa, tàu thủy, xe chở xăng dầu, xe khách. . . Các sai sót trong an toàn cháy nổ nhà máy, công xưởng Nhiều người trong các khu vực kín: nhà hát, sân khấu, . . . Cấu trúc hạn chế thoát hiểm: cửa thoát hiểm khóa, lối ra hẹp Nạn nhân không có khả năng tự thoát ra khỏi các đám cháy: bại liệt hôn mê, già yếu (nhà dưỡng lão, bệnh viện. . . )
THẢM HỌA CHÁY NỔ TRÊN THẾ GIỚI Trong vòng 100 năm (1900 – 2000): thế kỷ 20 có 73 thảm họa cháy nổ với số nạn nhân lớn – 5 vụ có trên 500 người chết – 15 vụ có từ 100 – 499 người chết l Khủng bố: nguy cơ gia tăng l
Việt Nam • Khí hậu: Nhiệt đới, nóng ẩm • Miền bắc: 4 mùa • Miền Nam: 2 mùa khô và mưa • Hiện tượng Elnino • Nhiều khu công nghiệp • An toàn PCCC còn hạn chế Nguy cơ cháy nổ cao
Một số thảm họa cháy nổ ở Việt Nam Thảm họa Cháy ống dẫn dầu Nổ lò than Cháy xe khách Cháy tàu thuyền Cháy xe khách Cháy ITC Cháy xe khách Cháy Gas Ng. An Cháy xưởng may Hải Phòng Thời gian Nạn nhân 6/1990 11/1993 1/1999 8/1999 7/2000 5/1995 8/1995 10/2002 5/2003 2/2007 7/2011 69 73 31 49 33 32 24 162 92 40 37 Tử vong Tại chỗ Bệnh viện 9 33 16 0 14 0 0 60 6 0 13 13 21 3 28 7 0 0 0 40 0 0 Cứu sống 47 19 12 21 12 32 24 102 46 40 25
THẢM HỌA CHÁY NỔ - VIỆT NAM Hà Nội: 6 tháng đầu 2014: 93 vụ cháy nổ, chết 18 người, 11 người bị thương, thiệt hại 21, 6 tỷ đồng. l Cả nước năm 2015: 2. 800 vụ cháy, chết 62 người, bị thương 264 người, thiệt hại 1. 498 tỷ đồng l Các vụ điển hình: cháy nhà máy sản xuất pháo hoa Z 121, máy bay MI 171, cháy tàu dầu Thanh. Hóa. . . l
Cháy ITC - 2002 • Trung tâm thương mại • 162 nạn nhân – 60 chết tại chỗ • Nhiều chấn thương kết hợp • Bỏng hô hấp
CÁC GIAI ĐOẠN QUẢN LÝ THẢM HỌA Phòng ngừa và giảm nhẹ (mitigation): Chính sách và biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu nguy cơ thảm họa hoặc nhằm giảm thiểu hậu quả 2. Chuẩn bị (Preparedness): lập kế hoạch, quy trình, đào tạo, chuẩn bị trang thiết bị và diễn tập 3. Đáp ứng (Response): cứu hộ, cứu trợ và hỗ trợ cộng đồng. 4. Phục hồi (Recovery): khôi phục và tái thiết lâu dài cộng đồng bị ảnh hưởng 1.
DIỄN TẬP ĐÁP ỨNG THẢM HỌA
CẤP ĐỘ ĐÁP ỨNG THẢM HỌA Cấp 1: Hệ thống ứng phó thảm họa địa phương có thể đáp ứng hiệu quả và có thể giải quyết được thiệt hại. l Cấp 2: Vượt quá khả năng nguồn lực địa phương, cần hỗ trợ từ khu vực l Cấp 3: Vượt quá khả năng của nguồn lực địa phương hoặc khu vực, cần hỗ trợ của quốc gia. l Cấp 4: Vượt quá khả năng nguồn lực địa phương, khu vực và quốc gia, cần hỗ trợ quốc tế. l
NỘI DUNG ĐÁP ỨNG Y TẾ TRONG THẢM HỌA 1. 2. 3. 4. 5. 6. 7. 8. 9. 10. 11. Đánh giá tại thực địa kịp thời Khởi động hệ thống tổ chức y tế điều hành đáp ứng thảm họa Tìm kiếm và cấp cứu nạn nhân Đánh giá sơ bộ và phân loại Khám, đánh giá tổn thương, toàn diện, ổn định nạn nhân Vận chuyển bệnh nhân đến cơ sở y tế gần nhất Vận chuyển đến cơ sở chuyên khoa Điều trị bệnh nhân và phục hồi chức năng Chăm sóc sức khỏe nhân dân vùng thảm họa Dự phòng dịch bệnh và vệ sinh môi trường Giải quyết hậu quả, hỗ trợ và điều trị các rối loạn tâm lý
ĐÁP ỨNG Y TẾ TRONG TAI NẠN HÀNG LOẠT Số lượng nạn nhân càng lớn, càng có ít thời gian can thiệp và điều trị tích cực theo yêu cầu l Công tác cấp cứu và điều trị cần thích nghi với hoàn cảnh và điều kiện hiện tại l Tai nạn hoặc thảm họa càng lớn càng phải tập trung chú ý vào các đối tượng nạn nhân ở mức độ nặng vừa phải chứ không phải vào các đối tượng nặng nhất. l Cần đảm bảo các biện pháp ổn định bệnh nhân ngay tại bệnh viện tuyến đầu. l
MÔ HÌNH ĐÁP ỨNG Y TẾ TAI NẠN HÀNG LOẠT
Đặc điểm nạn nhân thảm họa cháy nổ l l l l l Bỏng sâu diện rộng Bỏng hô hấp Nhiễm độc: CO, Cyanide Hội chứng sóng nổ Sốc bỏng, nhiễm khuẩn nặng và suy đa tạng Chấn thương kết hợp: gãy xương, chèn ép khoang. . . Stress nặng: chảy máu tiêu hóa Rối loạn tâm lý kéo dài. Tử vong cao
Xử lý thảm họa cháy nổ ở Việt Nam l l l Ủy ban tìm kiếm cứu nạn quốc gia Bộ Y tế Bộ Quốc Phòng – Cục Quân Y Bộ công an - PCCC Viện Bỏng Quốc Gia Hệ thống điều trị bỏng – Các khoa Bỏng, hồi sức, chấn thương. . – Các đơn vị điều trị Bỏng – Trung tâm y tế tại chỗ – Kết hợp quân dân y
Chân thành cảm ơn!
- Slides: 39