v Thnh vin nhm L Th nh Hng

  • Slides: 13
Download presentation
v. Thành viên nhóm: Lê Thị Ánh Hồng Nguyễn Thị Thùy Linh Trần Thị

v. Thành viên nhóm: Lê Thị Ánh Hồng Nguyễn Thị Thùy Linh Trần Thị Hoài Phương Nguyễn Khánh Huyền

NỘI DUNG: A. Nhắc lại kiến thức I. Tổng quan II. Nguyên nhân III.

NỘI DUNG: A. Nhắc lại kiến thức I. Tổng quan II. Nguyên nhân III. Triệu chứng lâm sàng IV. Chẩn đoán shock tim V. Xử trí B. Chăm sóc bệnh nhân shock tim

I. TỔNG QUAN Ø Sốc tim là hậu quả của sự suy giảm chức

I. TỔNG QUAN Ø Sốc tim là hậu quả của sự suy giảm chức năng bơm của tim làm cung lượng tim giảm, dẫn đến giảm tưới máu trầm trọng các mô và cơ quan. Ø Sốc tim xảy ra trong 5 -7% ca thiếu máu cơ tim. (Thống kê cho thấy có khoảng 800. 000 trường hợp nhồi máu cơ tim mới, 450. 000 trường hợp nhồi máu cơ tim tái phát và 520. 000 tử vong/năm) Ø Yếu tố tiên lượng bị sốc tim sau nhồi máu cơ tim là: cao tuổi, giới nữ, nhồi máu cơ tim vách trước, tắc nhánh gần của động mạch vành trái, tiểu đường. Ø Nếu điều trị nội đơn thuần, tử vong của sốc tim là 70 -90%.

N G U Y Ê N N H N Suy giảm chức năng co

N G U Y Ê N N H N Suy giảm chức năng co bóp của tim Rối loạn cơ học của sự bơm máu và tuần hoàn hệ thống. Các nguyên nhân khác gồm loạn nhịp, bệnh cơ tim, CHF, bệnh van tim. . .

v Suy giảm chức năng co bóp cơ tim: Nhồi máu cơ tim cấp

v Suy giảm chức năng co bóp cơ tim: Nhồi máu cơ tim cấp Suy tim Bệnh tim giai đoạn cuối Dập cơ tim Viêm cơ tim cấp Ngộ độc thuốc: thuốc chống trầm cảm tricyclic, thuốc chống ung thư, thuốc điều trị loạn nhịp, thuốc chẹn beta Sau phẫu thuật có chạy tuần hoàn ngoài cơ thể Loạn nhịp tim, bloc tim v Rối loạn cơ học của sự bơm máu và tuần hoàn hệ thống: Thuyên tắc phổi nặng Chẹn tim cấp Hở van tim cấp

III. TRIỆU CHỨNG L M SÀNG: - Lo lắng, mệt nhọc, thay đổi tình

III. TRIỆU CHỨNG L M SÀNG: - Lo lắng, mệt nhọc, thay đổi tình trạng tâm thần do giảm tưới máu não và giảm oxy máu. - Giảm huyết áp do giảm khối lượng tuần hoàn. - Mạch nhanh, yếu, mảnh do giảm lưu lượng máu kết hợp với nhịp tim nhanh. - Da lạnh, ẩm do co mạch và kích thích của co mạch. Đặc biệt đầu chi do không đủ tưới máu da - Thở nhanh, sâu do kích thich hệ thần kinh giao cảm và acid. - Hạ thân nhiệt do giảm tưới máu và bay hơi của mồ hôi. - Khát và khô miệng, do giảm dịch. - Mệt mỏi do không đủ oxy. - Nhìn vô cảm và đồng tử thường giãn. - Căng phồng tĩnh mạch cổ do tăng áp lực tĩnh mạch cảnh - Mất mạch do loạn nhịp nhanh.

IV. CHẨN ĐOÁN SHOCK TIM: - Tình trạng sốc: da trắng, lạnh, vã mồ

IV. CHẨN ĐOÁN SHOCK TIM: - Tình trạng sốc: da trắng, lạnh, vã mồ hôi, hoặc da tím tái; huyết áp tâm thu ≤ 80 mm. Hg, huyết áp thấp dần cho đến khi không đo được; nhịp tim nhanh và nhỏ, mạch quay nhỏ khó; thiểu niệu hoặc vô niệu; rối loạn ý thức. - Khám thực thể thường phát hiện có bệnh lý tim mạch rõ. - Xét nghiệm cận lâm sàng: . Nồng độ bão hoà ôxy máu động mạch giảm (Sp. O 2 giảm). . Siêu âm tim: giảm cung lượng tim, giảm thể tích tim/phút. . ECG: có thể gặp một số hình ảnh rối loạn nhịp nặng gây sốc tim: blốc nhĩ thất độ II và độ III, cơn nhịp nhanh thất, rung thất; hình ảnh nhồi máu cơ tim cấp.

V. XỬ TRÍ BAN ĐẦU SHOCK TIM: -Nhanh chóng xác định tình trạng sốc

V. XỬ TRÍ BAN ĐẦU SHOCK TIM: -Nhanh chóng xác định tình trạng sốc tim của bệnh nhân, loại trừ các nguyên nhân khác gây ra huyết áp thấp. -Tái lập vòng tuần hoàn mạch vành trong vòng 3 -6 giờ đầu. Nếu bệnh nhân tự thở tốt có thể cho thở qua đường mũi, nếu bệnh nhân có rối loạn nhịp thở hoặc suy hô hấp nặng thì cần đặt nội khí quản và cho thở oxy đúng chế độ : +Dụng cụ hỗ trợ tuần hoàn: Đặt bóng trong lòng động mạch chủ giúp giảm công suất của tim và giúp tưới máu mạch vành tốt hơn. + Chuẩn bị điều trị triệt để: thông động mạch vành, phẫu thuật bắt cầu động mạch vành, thay van tim. - Đặt đường truyền TM ngoại biên sau đó đặt catheter TMTT nhằm: Lấy máu XN (làm bilan sốc), Đo CVP, test truyền dịch và bồi phụ thể tích tuần hoàn thoả đáng - Điều trị bằng thuốc: + Tăng co bóp cơ tim và vận mạch (Dopamine, Dobutamine). + Chống loạn nhịp tim + Chống đau ngực. - Các biện pháp khác : +Sốc điện +Chọc tháo dịch màng tim

B. CHĂM SÓC BỆNH NH N SHOCK TIM Bệnh nhân nam Trần Văn Kiên,

B. CHĂM SÓC BỆNH NH N SHOCK TIM Bệnh nhân nam Trần Văn Kiên, 52 tuổi vào cấp cứu vì đau ngực dữ dội, mạch nhanh, yếu, kèm khó thở khoảng 30 phút trước nhập viện. Tại khoa cấp cứu bệnh nhân nhanh chóng được thăm khám lâm sàng, đo điện tâm đồ cũng như các xét nghiệm cần thiết khác. Bệnh nhân được chẩn đoán Nhồi máu cơ tim tối cấp có biến chứng sốc tim với huyết áp tụt xuống còn 80/50 mm. Hg. Sau 30 phút, được xử trí theo hướng tái lập vòng tuần hoàn mạch vành, bệnh nhân hết đau ngực, huyết áp dần ổn định, kiểm tra điện tâm đồ trở về bình thường.

Nhận định - Đau ngực, khó thở. - Tụt huyết áp. - Mạch nhanh,

Nhận định - Đau ngực, khó thở. - Tụt huyết áp. - Mạch nhanh, yếu. -Bệnh nhân lo lắng, mệt mỏi Chuẩn đoán Lập kế hoạch chăm sóc - Do rối loạn cơ - Tăng cường học của sự bơm tuần hoàn tới các máu và tuần hoàn cơ quan. hệ thống - Làm thông thoáng đường hô - Giảm huyết áp hấp. do giảm khối - Thực hiện y lượng tuần hoàn. lệnh. - Do giảm lưu - Theo dõi dấu lượng máu kết hiệu sinh tồn. hợp với nhịp tim - Chăm sóc và nhanh. giáo dục sức khỏe. - Giảm lo lắng, -Trấn an tinh thần sợ hãi. cho bệnh nhân. Thực hiện kế hoạch chăm sóc *Chăm sóc cơ bản: - Làm thông thoáng đường hô hấp: + Cho bệnh nhân nằm ở tư thế thích hợp. + Đặt canuyn để phòng tụt lưỡi, hút đàm giải. + Phụ giúp bác sĩ đặt nội khí quản, thở máy trong các trường hợp sốc nặng. - Theo dõi các dấu hiệu sinh tồn liện tục. (30 p đo 1 lần) Lượng giá - Mạch, huyết áp, nhiệt độ, nhịp thở, nước tiểu trở về bình thường. - Các y lệnh và xét nghiệm thực hiện đầy đủ. - Theo dõi sát, phát hiện kịp thời các biến chứng.

Nhận định Chuẩn đoán Lập kế hoạch chăm sóc Thực hiện kế hoạch chăm

Nhận định Chuẩn đoán Lập kế hoạch chăm sóc Thực hiện kế hoạch chăm sóc - Theo dõi diễn biến của bệnh - Chế độ dinh dưỡng: khuyên bệnh nhân nên ăn các thức ăn hạn chế muối, giảm bớt Glucid, Lipid. - Chế độ vận động: nghỉ ngơi điều độ, vận động nhẹ nhàng, tránh vận động nặng, quá sức. - Thực hiện y lệnh thuốc thei chỉ định. Lượng giá

Nhận định Chuẩn đoán Lập kế hoạch chăm sóc M Thực hiện kế hoạch

Nhận định Chuẩn đoán Lập kế hoạch chăm sóc M Thực hiện kế hoạch chăm sóc - Chăm sóc cấp 2 - Giáo dục sức khỏe: + Giáo dục người nhà theo dõi liên tục tình trạng của người bệnh. +Giáo dục người nhà bệnh nhân về chế độ dinh dưỡng và chế độ chăm sóc cho bệnh nhân. +Hướng dẫn bệnh nhân về chế độ ăn uống và chế độ nghỉ ngơi. Lượng giá

CẢM ƠN THẦY VÀ CÁC BẠN ĐÃ LẮNG NGHE

CẢM ƠN THẦY VÀ CÁC BẠN ĐÃ LẮNG NGHE