V tam gic ABC xc nh trung im
Vẽ tam giác ABC, xác định trung điểm M của cạnh BC. Vẽ đoạn thẳng AM. A B x M x C
Bài 4: Tính Đường Trung Tuyến Của Tam Giác 1. Đường trung. Chất tuyến. Bacủa tam giác A B M C Trong ΔABC, M là trung điểm cạnh BC AM là đường trung tuyến ứng với cạnh BC của ΔABC. Mỗi tam giác có ba đường trung tuyến. Đôi khi đường thẳng AM cũng gọi là đường trung tuyến của tam giác.
Ba i tâ p 1: Cho AM la đươ ng trung tuyê n trong tam gia c ABC. Hi nh ve na o sau đây la đu ng? Hi nh 1 B Hi nh 3 B A Hi nh 2 C H B Hi nh 4 A M C B A a D C A I C
Ba i tâ p 2: Cho n pha t biê u đu ng vê đi nh nghi a đươ ng trung tuyê n trong tam gia c? A. Đươ ng trung tuyê n trong tam gia c la đươ ng thă ng đi qua mô t đi nh cu a tam gia c. B. Đươ ng trung tuyê n trong tam gia c la đươ ng thă ng đi qua trung điê m mô t ca nh cu a tam gia c. C. Đươ ng trung tuyê n trong tam gia c la đươ ng thă ng nô i mô t đi nh cu a tam gia c vơ i trung điê m cu a ca nh đô i diê n. D. Đa p a n kha c.
Bài 4: Tính Chất Ba Đường Trung Tuyến Của Tam Giác 2. Tính chất ba đường trung tuyến của tam giác. *Thực hành : . A F . B . . G. D Hình 22 Trên mảnh giấy kẻ ô vuông mỗi chiều 10 ô, em hãy đếm dòng, đánh dấu các đỉnh A, B, C rồi vẽ ABC như hình 22. . E Vẽ 2 đường trung tuyến BE và CF, hai trung truyến này cắt nhau tại G. C Tia AG cắt cạnh BC tại D. .
? 3 Dựa vào hình 22, hãy cho biết: . AD có là đường trung tuyến của tam giác ABC hay không? . Các tỉ số bằng bao nhiêu? A. F. . B . E. G. D Hình 22 . C
*AD là đường trung tuyến của tam giác ABC. A . F . . G . B . D . E. C
Bài 4: Tính Chất Ba Đường Trung Tuyến Của Tam Giác 2. Tính chất ba đường trung tuyến của tam giác. Định lí: Ba đường trung tuyến của tam giác cùng đi qua một điểm. Điểm đó cách mỗi đỉnh một khoảng bằng độ dài đường trung tuyến đi qua đỉnh ấy. A Tam giác ABC có AD, BE, CF là ba trung tuyến đồng quy tại G, ta có: F E G C Điểm G gọi là trọng tâm của tam giác ABC B D
Bài 4: Tính Chất Ba Đường Trung Tuyến Của Tam Giác 2. Tính chất ba đường trung tuyến của tam giác. Cách xác định trọng tâm G của tam giác ABC Cách 1: Tìm giao điểm của hai đường trung tuyến A F B G Cách 2: Vẽ một đường trung tuyến, vẽ G cách đỉnh bằng 2/3 độ dài đường trung tuyến đó A E G C B D C
Củng cố Bài tập 3: Hãy điền từ hoặc cụm từ thích hợp vào chỗ trống trong các câu sau: 1. Đường trung tuyến của tam giác là đoạn thẳng nối từ đỉnh trung điểm cạnh đối diện. … của tam giác tới ……………… đi qua một điểm 2. Ba đường trung tuyến của tam giác cùng ………. . . . tâm của tam giác điểm đó được gọi là trọng …………… 3. Trọng tâm của tam giác cách mỗi đỉnh một khoảng bằng đi qua đỉnh ấy. …. . độ dài đường trung tuyến………………
Bài tập 23 sgk: Cho G là trọng tâm của tam giác DEF với đường trung tuyến DH. Trong các khẳng định sau, khẳng định nào đúng? Khẳng định nào sai ? D G E F H Đ S Đ Đ
Bài tập 24 sgk: Cho hình vẽ, điền số thích hợp vào chỗ trống: MG = …. MR; NG = …GS GR = …. MR; M S G N R P
Em thử trả lời thắc mắc của bạn xem? G G nào tâm trongcủa tam giác miếng bìa hình Glàlàđiểm trọng tamthìgiác tam giác nằm thăng bằng trên giá nhọn? thì miếng bìa hình tam giác nằm thăng bằng trên giá nhọn
- Nắm được cách vẽ đường trung tuyến và trọng tâm của tam giác. - Học thuộc định lớ về tớnh chất ba đường trung tuyến của tam giác. - Làm các bài tập 25, 28, 29 SGK Trang 67
- Slides: 16