UNG TH DA Dr Vu Thai Ha UNG
- Slides: 38
UNG THƯ DA Dr. Vu Thai Ha
UNG THƯ TẾ BÀO HẮC TỐ n Hiếm gặp hơn ung thư biểu mô (carcinomes) chiếm khoảng 4% ung thư da Nặng hơn do nguy cơ di căn n Yếu tố nguy cơ n Ánh sáng mặt trời (UV) n Yếu tố liên quan đến bệnh nhân: n Tiền sửe gia đình (gen P 16) n Loại da (Phototype) n Số lượng và dạng bớt/nốt ruồi. n Liên quan đến làm nâu (bronzage) da nhân tạo
UNG THƯ TẾ BÀO HẮC TỐ n Biểu hiện bệnh theo 2 cách: n Từ vết sắc tố nhỏ trên da lành n Biến đổi từ một nốt ruồi trước đó n Tuổi: Mọi tuổi nhưng hiếm gặp ở trẻ em n Vị trí: Bất cứ đâu, thường thấy trên thân của đàn ông và chân của phụ nữ.
UNG THƯ TẾ BÀO HẮC TỐ Lâm sàng: Một vết tăng sắc tố, nốt ruồi với nguyên tắc “ABCDE”: A. Không đối xứng (Asymétrie) B. Bờ không đều, nham nhở, giới hạn không rõ, sắc tố lan rộng xung quanh dát (Bords). C. Màu sắc không đồng nhất (Couleur) D. Tăng kích thước đường kính (Diamètre) > 6 mm. E. Tiến triển thay đổi nhanh về hình dạng, kích thước, độ dầy, mầu săc. (Evolution)
UNG THƯ TẾ BÀO HẮC TỐ n Ung thư tế bào hắc tố với pha lan toả ngang (phase d’extension horizontale) n n Ung thư tế bào hắc tố nông (Mélanome superficiel extensif) n Mélanome de Dubreuih (Mélanome à lentigo malin) n Acrolentiginous Melanoma (ALM) n Ung thư hắc tố niêm mạc miệng và sinh dục Ung thư tế bào hắc tố không với pha lan toả ngang n Mélanomes nodulaires :
UNG THƯ TẾ BÀO HẮC TỐ Vị trí: thân (nữ, nam), chân (nữ) Tuổi: 30 -50 tuổi. Kích thước: ≥ 6 mm Ung thư hắc tố nông (60 -70%)
UNG THƯ TẾ BÀO HẮC TỐ Mélanome à lentigo malin/Ung thư hắc tố của Dubreuih (10%) Kích thước lớn >1 -3 cm đường kính trên vùng da tiếp xúc ánh sáng Tiến triển chậm: 5 -20 năm. Tuổi ≥ 65 tuổi
Mélanome à lentigo malin/ Ung thư hắc tố của Dubreuih
UNG THƯ TẾ BÀO HẮC TỐ Acrolentiginous Melanoma (ALM) 28% n Vị trí: bàn tay, bàn chân, ngón tay, ngón chân, dưới móng Dấu hiệu Hutchinson
UNG THƯ TẾ BÀO HẮC TỐ Acrolentiginous Melanoma
UNG THƯ TẾ BÀO HẮC TỐ Ung thư tế bào hắc tố thể nốt: 15 -30% bệnh nhân. Phát triển nhanh Vị trí: chân và thân. Không có dấu hiệu điển hình báo trước ABCDE
UNG THƯ TẾ BÀO HẮC TỐ Ung thư hắc tố trong niêm mạc miệng
UNG THƯ TẾ BÀO HẮC TỐ Ung thư tế bào hắc tố không có hắc tố /Amélanotique mélanome (<5%)
UNG THƯ TẾ BÀO HẮC TỐ Di căn: n Hạch: n Lấy xét nghiệm hạch (ganglion sentinelle) n Nội tạng: Chẩn đoán hình ảnh n Xquang ngực (CXR), n CT sacnner, n PET scanner n IRM
UNG THƯ TẾ BÀO HẮC TỐ Xét nghiệm mô học: n Chẩn đoán xác định n Đánh giá mức độ thâm nhiễm sâu của khối u (chỉ số Clark) n Đo độ dầy của khối u (chỉ số Breslow) Lấy bệnh phẩm n Cắt bỏ hoàn toàn n Sinh thiết một phần: với những tổn thương kích thước lớn
Ung thư hắc tố tại chỗ Ung thư hắc tố thâm nhiễm
UNG THƯ TẾ BÀO HẮC TỐ Nhuộm hoá mô miễn dịch Dương tính với Protein S-100 Dương tính với homatropine methylbromide (HMB-45)
UNG THƯ TẾ BÀO HẮC TỐ Chỉ số Clark: n Mức độ I: situ), Giới hạn ở thượng bì (in 100% khỏi n Mức độ II: nông Xâm nhập ở nhú trung bì n Mức độ III-IV: Xâm nhập sâu ở trung bì, n Mức độ V: Xâm nhập hạ bì.
UNG THƯ TẾ BÀO HẮC TỐ Chỉ số Breslow Yếu tố tiên lượng chính Độ dầy Breslow Sống 5 năm < 1 mm 95% - 100% 1 - 2 mm 80% - 96% 2, 1 - 4 mm 60% - 75% > 4 mm 37% - 50%
UNG THƯ TẾ BÀO HẮC TỐ Ganglion sentinelle: n Khối u ≥ 1 mm n Không sờ thấy hạch Chẩn đoán hình ảnh: Xquang ngực, Scanner, PET scanner, IRM, siêu âm, chụp xương nhấp nháy n Tìm di căn nội tạng n Theo dõi
UNG THƯ TẾ BÀO HẮC TỐ Phân loại TNM của UICC và của AJCC Giai đọan Tiêu chuẩn 0 Trong thượng bì/ in situ IA Độ dầy khối u ≤ 1 mm, độ clack II/III, không loét (p. T 1 a, N 0 M 0) IB Độ dầy khối u ≤ 1 mm, độ clack IV/V, có loét (p. T 1 b, N 0 M 0) 1 mm < Độ dầy khối u ≤ 2 mm, không loét (p. T 2 a, N 0 M 0) IIA 1 mm < Độ dầy khối u ≤ 2 mm, có loét (p. T 2 b, N 0 M 0) 2 mm < Độ dầy khối u ≤ 4 mm, không loét (p. T 3 a, N 0 M 0) IIB 2 mm < Độ dầy khối u ≤ 4 mm, không loét (p. T 3 b, N 0 M 0) L’ UICC: L’Union International Contre le Cancer L’ AJCC: L’ American Joint Committee on Cancer Độ dầy khối u ≥ 4 mm, không loét (p. T 4 a, N 0 M 0)
UNG THƯ TẾ BÀO HẮC TỐ Phân loại TNM của UICC và của AJCC Giai đọan Tiêu chuẩn IIIA Khối u không loét, di căn vi thể ở 1, 2, 3 hạch vùng (p. Tx, N 1 a, 2 a. M 0) IIIB Khối u không loét, di căn đại thể ở 1, 2, 3 hạch vùng/di căn tại chỗ “en transit”(p. Tx, N 1 b, 2 c, M 0) Khối u loét, căn vi thể ở 1, 2, 3 hạch vùng, di căn tại chỗ “en transit”(p. Tx, N 1 a, 2 c, M 0) IIIC Khối u loét, di căn đại thể ở 1, 2, 3 hạch vùng (p. Tx, N 1 b, 2 b, M 0) Khối u với hoặc không loét, di căn ≥ 4 hạch vùng/di căn tại UICC: L’Union International Contre le Cancer chỗ “en transit” với di căn hạch L’vùng(p. Tx, N 3, M 0) L’ AJCC: L’ American Joint Committee on Cancer
UNG THƯ TẾ BÀO HẮC TỐ Chẩn đoán xác định: n Khám lâm sàng với dermatoscope: nguyên tắc ABCDE n Giải phẫu bệnh
UNG THƯ TẾ BÀO HẮC TỐ Chẩn đoán phân biệt: n Những khối u đen khác n Khối u của tế bào sắc tố n Khối u không phải của tế bào sắc tố n Dầy sừng da dầu n Ung thư tế bào đáy tăng sắc tố n U xơ mô bào tăng sắc tố (Les histiocytofibromes pigmentés) n U mạch huyết khối (Les angiomes thrombosés)
UNG THƯ TẾ BÀO HẮC TỐ Điều trị khối u ban đầu n Cắt bỏ khối u để sinh thiết n Phẫu thuật lần tiếp (trong vòng ≤ 4 tuần) Điều trị chuẩn n Bờ cắt bỏ phù hợp với độ dầy tổn thương n Bờ không quá 3 cm
CÁCH XỬ TRÍ UNG THƯ HẮC TỐ Điều trị khối u ban đầu Độ dầy Breslow Bờ cắt bỏ được khuyến cáo Tại chỗ (in situ) 0 -1 mm 1, 01 – 2 mm 2, 01 – 4 mm > 4 mm Ung thư hắc tố của Dubreuilh không xâm nhập 0, 5 cm 1 -2 cm 2 -3 cm • 1 cm • 0, 5 cm (Lý do giải phẫu và chức năng) nhưng kiểm soát mô học chặt chẽ ở bờ tổn thương hoặc phẫu thuật Mohs
CÁCH XỬ TRÍ UNG THƯ HẮC TỐ Điều trị hỗ trợ: n Breslow ≤ 1, 5 mm và lâm sàng N 0: không điều trị n Breslow > 1, 5 mm và/hoặc mô học N+ n Không cần nạo vét hạch toàn bộ để phòng bệnh n Không điều trị hỗ trợ n Interféron có thê n Levamisol, BCG, dacarbazine, không khuyến cáo trừ thử nghiệm điều trị
CÁCH XỬ TRÍ UNG THƯ HẮC TỐ Điều trị hỗ trợ: n Nạo vét hạch hệ thống dự phòng n Điều trị hóa chất n Trị liệu miễn dịch: Interféron , levamisole, vaccin n n Xạ trị Điều trị hormon
Thuốc chính n n n n n Dacarbazine: Déticène (alkylant) Fotémustine: Muphoran (alkylant , nitrosourée) Cisplatinium: Cisplatine (Alkylant, organoplatine) Carboplatine: Paraplatine (Alkylant) Vindésine: Eldisine (poison du fuseau, vinca-alcaloïde) Temozolomide: Temodal Vincristine: Oncovin Bléomycine: Bléomycine Vincristine: Oncovin Lomustine: Belustine
Cách thức điều trị Đơn hóa trị liệu: n n DETICENE MUPHORAN Đa hóa trị liệu (những sự kết hợp chủ yếu) n n n DETICENE - CISPLATINE - INTERFERON DETICENE - ELDISINE - INTERFERON DETICENE - MUPHORAN DETICENE - INTERFERON TEMODAL - INTERFERON DETICENE -BLEOMYCINE - VINCRISTINE -BELUSTINE
CÁCH XỬ TRÍ UNG THƯ HẮC TỐ Phẫu thuật hạch vệ tinh (ganglion sentinelle) n Chuẩn: không khuyến cáo theo cách hệ thống n Lựa chọn: được thực hiện trong các trường hợp sau: n Thử nghiệm điều trị n Bảng đánh giá n Breslow > 1 mm, hoặc loét Nạo vét hạch: tổn thương hạch lâm sàng
CÁCH XỬ TRÍ UNG THƯ HẮC TỐ Xử trí ban đầu sau chẩn đoán: n Giai đoạn I AJCC: Chuẩn: - Kiểm tra lâm sàng toàn bộ - Sử dụng các marqueur sinh học đặc hiệu không được khuyến cáo
CÁCH XỬ TRÍ UNG THƯ HẮC TỐ Xử trí ban đầu sau chẩn đoán: n Giai đoạn IIA, IIB (N 0 lâm sàng): n n Chuẩn: n Khám tổng thể lâm sàng n Sử dụng các marqueur sinh học đặc hiệu không được khuyến cáo Lựa chọn: n Siêu âm vùng dẫn lưu n Xét nghiệm khác không được khuyến cáo trừ trường hợp có dấu hiệu gợi ý
CÁCH XỬ TRÍ UNG THƯ HẮC TỐ Xử trí ban đầu sau chẩn đoán: n Giai đoạn IIC, III AJCC: n n Chuẩn: n Khám tổng thể lâm sàng n Sử dụng các marqueur sinh học đặc hiệu không được khuyến cáo Lựa chọn: n Siêu âm vùng dẫn lưu n CTscanner ngực, bụng tiểu khung, não n TEP-FDG (cho giai đoạn III AJCC)
CÁCH XỬ TRÍ UNG THƯ HẮC TỐ Theo dõi ung thư hắc tố Giai đoạn I AJCC: Chuẩn: n Kiểm tra lâm sàng toàn bộ 6 tháng/lần trong 5 năm sau đó 1 lần/năm trong suốt cuộc đời n Giáo dục bệnh nhân: n Tự phát hiện ung thư hắc tố mới n Tự phát hiện một tái phát Không có xét nghiệm hình ảnh trừ có dấu hiệu gợi ý
CÁCH XỬ TRÍ UNG THƯ HẮC TỐ Theo dõi ung thư hắc tố Giai đoạn IIA, IIB AJCC: n Chuẩn: n n Khám lâm sàng 3 tháng/lần trong 5 năm sau đó 1 năm/lần n Giáo dục bệnh nhân: n Tự phát hiện ung thư mới n Tự phát hiện tái phát Lựa chọn: n Siêu âm vùng hạch 3 -6 tháng/lần trong 5 năm đầu n Không xét nghiệm hình ảnh trừ khi có dấu hiệu gợi ý hoặc trong trường hợp điều trị hỗ trợ, cần được thảo luận với bệnh nhân
CÁCH XỬ TRÍ UNG THƯ HẮC TỐ Theo dõi ung thư hắc tố Giai đoạn IIC, III AJCC: n Chuẩn: n n Kiểm tra lâm sàng 3 tháng/lần trong 5 năm sau đó 1 năm/lần n Giáo dục bệnh nhân: n Tự phát hiện ung thư mới n Tự phát hiện tái phát Lựa chọn: n Siêu âm vùng hạch 3 -6 tháng/lần trong 5 năm đầu n Xét nghiệm hình ảnh (TEP-FDG, TDM): trong 5 năm đầu để tìm di căn xa.
CH N THÀNH CÁM ƠN
- Siat.ung.ac.id
- Diễn thế sinh thái là
- Italian thai hongsa
- Amin thai
- 5 hình thái kinh tế xã hội
- Thai digital collection
- Satellite radar
- Fire resistant cable thai yazaki
- Ren thai
- Nêu ưu điểm của sự thai sinh
- Modern thai music
- Toys 2 thai
- Thai singer clip
- Thai carecloud
- Thai care cloud
- Dương liễu thanh thanh giang thủy bình
- Hoocmon
- Poslopja na kmetiji
- Thai fantasy
- Nap thai
- Thai institute of directors association
- Thuy thai
- Flowers
- Roberts edge detection
- H&i express thai
- định luật hess và hệ quả
- Thaicare cloud
- Hình ảnh chế độ a pác thai
- Các trạng thái của tiến trình
- Thai buddhist wedding
- Thai.coc
- Language thai
- Quiz lutas
- Classification of piphat
- Môi trường sống và các nhân tố sinh thái
- Thai lorem ipsum
- Thái xung huyệt
- Thai language
- National sport of china