UBND QUN LONG BIN TRNG THCS NGC L
UBND QUẬN LONG BIÊN TRƯỜNG THCS NGỌC L M HỘI NGHỊ TRIỂN KHAI NHIỆM VỤ NĂM HỌC 2019 -2020 Long Biên, ngày 29 tháng 8 năm 2019
I. KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ NĂM HỌC 2018 -2019 1. Qui hoạch mạng lưới trường lớp: Quận: - Tổng số trường học: 20 (CL: 18, NCL: 02) - Số HS: 20. 062 tăng 3. 081 HS, 01 trường so với năm học 2018 -2019 - Tổng số lớp: 453 (tăng 52 lớp so với năm học 2017 -2018) - Số HS học 2 buổi/ngày: 11. 211 em đạt 55. 8% Trường: - Tổng số lớp: 26 lớp - Tổng số HS toàn trường: 1389, tăng 25 HS.
I. KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ NĂM HỌC 2018 -2019 2. Kết quả các mặt Giáo dục: * Về học lực: Năm học Số HS XL Giỏi XL Khá SL % SL 10. 251 62. 33 4. 701 1099 80. 57 9. 841 965 % XL Trung Bình XL Yếu SL XL Kém SL % % SL % 28. 58 1. 375 8. 36 111 0. 67 3 0. 02 239 17. 52 22 1. 61 4 0. 3 0 0 53. 64 6. 219 33. 89 2132 11. 62 156 0. 85 0 0 69. 47 358 25. 77 60 4. 32 6 0. 44 0 0 Quận 2017 -18 16. 447 Trường 1364 Quận 2018 -19 18. 348 Trường 1389
I. KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ NĂM HỌC 2018 -2019 2. Kết quả các mặt Giáo dục * Kết quả về Hạnh kiểm: Năm học Số HS Tốt Khá Trung Bình Yếu SL % 16. 118 98 325 1. 98 3 0, 2 1 1364 Quận 1356 99. 41 8 0. 59 0 0 0 18. 348 17. 961 97. 89 386 2. 1 1 0. 01 0 1377 99. 14 122 0. 86 0 0 0 Quận 2017 -18 16. 447 Trường 2018 -19 Trường 1389
I. KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ NĂM HỌC 2018 -2019 3. Kết quả thi vào 10 - THPT công lập Toàn Quận: Tổng số HS dự thi: 3. 777 HS; số HS đỗ công lập: 2. 733 HS Đạt tỷ lệ 80. 9%, (cao hơn năm học trước 5. 8%, cao hơn TB khu vực 5: 9. 3 %; cao hơn TB toàn TP 17. 2%) - Tỷ lệ đỗ vào 10 CL khu vực 5: 71. 6%; Thành phố: 63. 7% - Học sinh tuyển thẳng: 10 em - Học sinh đỗ chuyên: 68 em - HS đỗ song bằng: 03 em
I. KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ NĂM HỌC 2018 -2019 3. Kết quả thi vào 10 - THPT công lập Trường: Tổng số HS dự thi: 286 HS; số HS đỗ công lập: 258 HS Đạt tỷ lệ 91. 2%, (cao hơn năm học trước 3%, cao hơn TB khu vực 5: 10. 3 %; cao hơn TB toàn TP 27. 5%) - Tỷ lệ đỗ vào 10 CL khu vực 5: 71. 6%; Thành phố: 63. 7% - Học sinh tuyển thẳng: 01 em - Học sinh đỗ chuyên: 05 em - HS đỗ song bằng: 0 em
I. KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ NĂM HỌC 2018 -2019 09 trường có tỷ lệ thi đỗ THPT công lập cao hơn TB toàn Quận (80. 9%) Trường Tỷ lệ 1. ĐT Việt 95, 6% (+ 14, 7%) Hưng 2. Gia Thụy 92, 8% (+11, 9%) 3. Ngọc Lâm 91, 2% (+ 10, 3 %) 4. Thượng Thanh 90, 7% (+ 9, 8%) Trường Tỷ lệ 5. Đức Giang 85, 8% (+ 4, 9%) 6. Ngô Gia 82, 4% Tự 7. Thanh Am 81, 7% (+ 1, 5%) (+ 0, 8%) 8. Việt Hưng 81, 2% (+ 0, 3%) 9. Thạch Bàn 81, 1% (+ 0. 2%)
I. KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ NĂM HỌC 2018 -2019 - 11 trường có tỉ lệ học sinh thi đỗ vào lớp 10 thấp hơn TB toàn Quận (80, 9%) Trường Tỷ lệ % 1. Long Biên 76, 5% (- 4, 4) 7. Phúc Lợi 73, 3% (- 7, 6) 2. Sài Đồng 76, 5% (- 4, 4) 8. Cự Khối 72, 1% (-8, 8) 3. Ái Mộ 76, 4% (- 4, 5) 9. Ngọc Thụy 71, 4% (-9, 5) 4. Giang Biên 76, 3% (- 4, 6) 10. Vinschool 38, 3% (- 42, 2) 5. Bồ Đề 76, 2% 11. Wellspring 7, 1% 6. Phúc Đồng 75, 3% (- 5, 6) (- 4, 7) (- 73, 6)
I. KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ NĂM HỌC 2018 -2019 - Điểm trung bình môn (Văn + Toán + NN + Sử) = 40, 6 điểm Xếp thứ Tên trường - Điểm TB 1 Gia Thụy 45, 01 11 Thạch Bàn: 40, 32 2 ĐT Việt Hưng 44, 86 12 Long Biên 40, 01 3 Ngọc Lâm: 43, 39 13 Thanh Am: 39, 88 4 Đức Giang: 42, 73 14 Giang Biên: 39, 75 5 Thượng Thanh: 42, 65 15 Phúc Đồng: 39, 33 6 Ái Mộ: 41, 53 16 Phúc Lợi: 39, 3 7 Ngô Gia Tự: 41, 33 17 Cự Khối: 39, 2 8 Sài Đồng: 40, 94 18 Vinschool: 38, 72 9 Bồ Đề: 40, 67 19 Ngọc Thụy: 38, 43 10 Việt Hưng: 19 Well 33, 5 40, 38
I. KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ NĂM HỌC 2018 -2019 Từ 0. 5 Điểm ->2đ Từ 5đ trở lên (Quận) SL Môn SL Tỷ lệ % Từ 8 -> 10đ TP Từ 9 trở lên Quận SL Tỷ lệ% 87, 24 Văn 10 3. 184 94, 3 0, 39% 984 80, 22 Toán Anh Sử 56 69 3 2. 988 2. 398 3. 185 88. 8 29, 1 14 (0, 42) 17, 5 592 55, 78 1. 212 35, 9 89, 08 1. 770 52, 4 71 94, 3 TP 4, 6% 131 (4, 02%) 630 (18, 9%) 14, 9% 798 20, 22% (23, 98%)
I. KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ NĂM HỌC 2018 -2019 SỐ LƯỢNG HỌC SINH LONG BIÊN THI ĐỖ VÀO CÁC TRƯỜNG THPT Số lượng Số HS thi đỗ Chỉ tiêu TP giao Tỉ lệ % 1. Nguyễn Gia Thiều 557 675 82. 52 2. Lý Thường Kiệt 422 450 93. 78 3. Phúc Lợi 492 585 84. 1 4. Thạch Bàn 478 585 81. 71 5. Cao bá Quát 184 585 31. 45 6. Thạch Bàn 225 585 38. 46
I. KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ NĂM HỌC 2018 -2019 KHO C U HỎI TRỰC TUYẾN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN 54. 293 C U MÔN SỐ LƯỢNG (C U) VẬT LÝ SỐ LƯỢNG (C U) 8. 039 LỊCH SỬ 11. 153 HÓA HỌC 8. 824 ĐỊA LÝ 7. 682 SINH HỌC 9. 812 GDCD 8. 783
3. Kết quả các cuộc thi của Giáo viên và Học sinh Quốc tế: HSGTP: 81 giải Quốc gia 6 GVG cấp TP - Nhất: ĐTVH - Nhì: NL, AM, NGT - Ba: SĐ, NT - Nhất: 1 Nhì: 10 Ba: 37 KK: 30 NCKH: 01 Ba, 02 Tư 77 giải 01 giải KK UPU - Vô Địch: 1 Vàng: 7 Bạc: 7 Đồng: 3 Giải thành tích: 59
4. Dạy học ngoại ngữ - Dạy học ngoại ngữ : * Quận + 03 HS đỗ vào hệ song bằng lớp 10 THPT + 50 học sinh đỗ vào chương trình song bằng khối 6 THCS; + 100% giáo viên tiếng Anh có chứng chỉ B 2 và chứng chỉ CNTT và chứng chỉ phương pháp dạy học + Hoàn thiện chương trình tiếng anh thay sách. * Trường: + Kết quả 36 HS thi Cambrit: Tốt. - Tiếng Nhật (NN thứ 2) + 4 trường đang triển khai: Sài Đồng, Ái Mộ, Ngọc Lâm, Gia Thụy + Tổng số lớp: 20 + Số HS tham dự: 1. 052 (Khối 6, 7)
I. KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ NĂM HỌC 2018 -2019 5. Ứng dụng CNTT trong quản lí và dạy học - Tuyển sinh trực tuyến: Đạt 70% - Mô hình trường học điện tử: + 35% GV sử dụng bảng tương tác thông minh mức nâng cao (vượt chỉ tiêu 10%) + 100% GV sử dụng bảng TTTM mức cơ bản; + 4/5 trường được công nhận trường học ĐT (THCS Ngọc Thụy không đạt) + Khai thác hiệu quả trong quản lí và giảng dạy: THCS Ái Mộ, Sài Đồng + Kho học liệu có số lượng bài giảng và số lượng câu hỏi TNKQ trên goole Driver phong phú.
I. KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ NĂM HỌC 2018 -2019 6. Kết quả đánh giá, xếp loại CBCCVC - Phó CT phụ trách khối: đánh giá, xếp loại đối với Hiệu trưởng. - Hiệu trưởng: Đánh giá, xếp loại Phó HT, GV, NV HTXSNV: 06 đ/c đạt 33. 33% => Nâng cao ý thức trách nhiệm của cá nhân trong thực hiện nhiệm vụ, nề nếp, kỉ cương Hành chính được chuyển biến. 1. Đ/c Nguyễn Anh Tuấn 2. Đ/c Nguyễn Thị Hồng Thanh 3. Đ/c Ngô Hồng Giang 4. Đ/c Ngô Thị Nga 5. Đ/c Nguyễn Thị Diệu Thúy 6. Đ/c Nguyễn Thị Kim Thúy HTTNV: 12 đ/c đạt 66. 67%
I. KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ NĂM HỌC 2018 -2019 7. Thanh tra, kiểm tra: - Kiểm tra liên ngành: 3 đơn vị (THCS: Ái Mộ, Thanh Am, Đức Giang) - Thanh tra: THCS Đô thị Việt Hưng - Thanh tra chuyên ngành: THCS Phúc Lợi - Kiểm tra, đánh giá MHTHĐT: 5 trường * Ưu điểm: Các nhà trường thực hiện khá tốt qui chế chuyên môn, các tiết dạy XL từ khá trở lên, việc đánh giá CBCC đi vào nề nếp, lưu hồ sơ khoa học, xây dựng đủ KH * Tồn tại: Các tiết dạy của GV chưa đi sâu rút kinh nghiệm các hạn chế, chưa chỉ ra các lỗi, trừ điểm chưa bám sát vào các hạn chế, nhận xét, đánh giá còn chung - Đánh giá, XL hàng tháng chưa nêu lí do trừ điểm; công khai thu, chi chưa đúng tiến độ • Mô hình THĐT: 4/5 trường đạt
I. KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ NĂM HỌC 2018 -2019 8. Duy tu, duy trì trường Chuẩn Quốc gia, tham gia các mô hình điểm: Công nhận lại: - THCS Ngọc Lâm - THCS Thượng Thanh Công nhận mới - THCS Thanh Am • Tỉ lệ trường chuẩn Quốc gia 17/18 trường đạt 94. 44% Các mô hình tiêu biểu: - THCS Thượng Thanh: Thí điểm cho TP mô hình giáo dục STEM - THCS Thanh Am: Giải Quốc gia về mô hình bảo về thiên nhiên
I. KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ NĂM HỌC 2018 -2019 9. Kết quả chấm Sáng kiến kinh nghiệm: - Số SKKN: 129 + Xếp loại: 123 + Không xếp loại: 6 (01 ĐT Việt Hưng; 01 Cự Khối; 04 Long Biên) Ưu điểm: Giải pháp phù hợp với thực tiễn, có tính áp dụng Bám sát vào hướng dẫn của UBND Quận về cấu trúc, số lượng trang. . . Tồn tại: Tên đề tài không logic với các giải pháp hoặc mô tả lại 1 việc làm đơn giản, một đàothành tạo bồi cánnhư bộ công chức cách làm đơn giản; Tập chưatrung tổng hợp giảidưỡng pháp; viết một giáo án. . theo khung năng lực
10. CÁC THÀNH TÍCH NỔI BẬT NĂM HỌC 2018 -2019 * Quận: 13/ 13 chỉ tiêu xếp loại tốt (12 chỉ tiêu xếp loại xuất sắc) • Cờ thi đua XS cấp TP: THCS Ngọc Lâm • Bằng khen của TP: THCS Ái Mộ • Tập thể LĐXS cấp TP: ĐT Việt Hưng, Thượng Thanh, Sài Đồng, Gia Thụy, Ngọc Thụy • Cấp QG về bình chọn mô hình BV thiên nhiên: THCS Thanh Am
10. CÁC THÀNH TÍCH NỔI BẬT NĂM HỌC 2018 -2019 * Trường: - Thi GVG: + Cấp Quận: 5 giải (1 giải nhất, 1 giải nhì, 1 giải ba, 2 khuyến khích). + Cấp TP: 1 giải nhì môn Hóa học. - Thi THPT: 258 HS đỗ THPT công lập (chiếm 91, 2%). - Hoạt động văn thể mỹ (HKPĐ, văn nghệ): + Cấp Quận: 2 HCV, 5 HCB, 8 HCĐ + Cấp TP: 2 HCV, 1 giải ba bóng ném cấp quốc gia. + Nhất TP thi giai điệu tuổi hồng; dành giải cao trong cuộc thi Trạng Nguyên tuổi 13 toàn quốc. - Cờ thi đua XSTP
PHẦN II. PHƯƠNG HƯỚNG THỰC HIỆN NĂM HỌC 2019 -2020 A. Nhiệm vụ trọng tâm 1 Tiếp tục triển khai chương trình giáo dục phổ thông theo định hướng phát triển năng lực của học sinh 2 Nâng cao trách nhiệm người đứng đầu, chú trọng nề nếp, kỉ cương, thực hiện đánh giá hàng tháng cá nhân, tổ, bộ phận gắn với chất lượng, hiệu quả công việc, tăng cường quản lý bảo vệ tài sản của lớp, của các bộ phận. 3 Nâng cao năng lực CBQL, GV, NV đáp ứng khung NLVTVL. Đổi mới kiểm tra, đánh giá 4 Đổi mới PPDH, rà soát, bổ sung và nâng cao chất lượng bộ câu hỏi TNKQ trên hệ thống trực tuyến, chuẩn bị tốt cho việc thi tuyển vào 10 -THPT năm học 2020 -2021 5 Chú trọng đến đào tạo, bồi dưỡng các kĩ năng giao tiếp, ứng xử, trả lời truyền thông và chuyên môn, nghiệp vụ của GV, văn hóa xử dụng mạng XH.
PHẦN II. KẾ HOẠCH THỰC HIỆN NHIỆM VỤ NĂM HỌC 2019 -2020 A. Nhiệm vụ trọng tâm 6 Ứng dụng hiệu quả CNTT trong quản lí, giảng dạy. Thực hiện tốt mô hình trường học điện tử; khai thác tốt các trang thiết bị dạy học hiện đại 7 Nâng cao chất lượng dạy học ngoại ngữ, tăng cường hợp tác quốc tế về giáo dục 8 Tiếp tục giảng dạy có hiệu quả Bộ tài liệu TL-VM và bộ tài liệu giáo dục an toàn giao thông đối với lớp 6. 9 Chấp hành các qui định về dạy thêm, học thêm; quản lí thu chi đúng qui định 10 Thực hiện Đề án “Giáo dục hướng nghiệp và định hướng phân luồng HS trong GDPT giai đoạn 2018 -2025”
B. NHIỆM VỤ CỤ THỂ 1. Khung thời gian: 37 tuần - Học kì I: Bắt đầu 15/8, kết thúc 27/12 (nghỉ kì I ngày 28/12) - Học kì II: Bắt đầu: 30/12/2019, kết thúc 15/5/2020. KT năm học: 29/5/2020 2. Đổi mới SHCM: Tổ, nhóm chuyên môn xây dựng kế hoạch thực hiện chương trình dạy học, chương trình bồi dưỡng các CLB HSG, ôn thi THPT; chú trọng đến giáo dục đạo đức, kĩ năng sống. 3. Dạy học 2 buổi/ngày, dạy tự chọn, dạy nghề tin - Dạy 2 buổi/ngày: Mỗi ngày không quá 8 tiết - Quan tâm ôn luyện HS yếu và bồi dưỡng HSG - Dạy nghề tin học bắt buộc 70 tiết theo qui định
B. NHIỆM VỤ CỤ THỂ 4. Dạy học ngoại ngữ - Tiếng Anh: + Quận: Khuyến khích triển khai dạy song ngữ môn Toán và các môn khoa học, chuẩn bị CSVC triển khai sử dụng SGK mềm và phần mềm Smart school. + Trường: đưa toán Tiếng Anh vào giảng dạy cho HS khối 6. Dự kiến thí điểm 6 A 1, 6 A 5. - Tiếng Nhật: + Quận: 27 lớp/ 1. 402 HS: THCS Sài Đồng, Ái Mộ, Ngọc Lâm, Gia Thụy + Trường: Triển khai dạy Tiếng Nhật thêm với 3 lớp 6 A 1, 6 A 2, 6 A 4. 5. Giáo dục đạo đức, hoạt động ngoại khóa - Giữ gìn khung cảnh nhà trường, khu vệ sinh - Thực hiện chủ đề của Quận “Hành động vì một Long Biên Xanh – Sạch – Đẹp – Văn minh”. Xây dựng trường học an toàn, thân thiện. - Tổ chức cho HS tham quan khu di tích trên địa bàn - Tổ chức hoạt động tập thể, giáo dục NGLL, kĩ năng sống cho HS. Phấn đấu 100% HS được học 2 điệu nhảy Bachata và Chachacha. Đổi mới thể dục giữa giờ. - Thực hiện giáo dục hòa nhập
C. TỔ CHỨC THỰC HIỆN 1. I. Xây dựng CT và Chuyên đề Xây dựng chương trình dạy học: Chủ đề môn học: Văn - Toán: Mỗi môn ít nhất 1 CĐ/khối/HK. Các môn còn lại ít nhất 2 CĐ/môn/HK Chủ đề liên môn: Ít nhất 2 CĐ/học kì 2 Chuyên đề cấp Quận: 2. 1. Dạỵ học theo định hướng phát triển năng lực, phẩm chất của HS, bám sát yêu cầu đổi mới thi vào 10 HKI - Vật lí – Thượng Thanh - Toán – Gia Thụy - Ngữ văn – Bồ Đề - Địa lí – ĐT Việt Hưng - Tiếng Anh – Thạch Bàn - GDCD – Thanh Am HK II - Tiếng Anh – Ngọc Lâm - Toán - Sài Đồng - Ngữ văn - Ái Mộ - Sinh – Việt Hưng - Hóa – Giang Biên - Lịch sử - Ngô Gia Tự
D. TỔ CHỨC THỰC HIỆN 2 Chuyên đề cấp Quận: I. Xây dựng CT và Chuyên đề Giáo dục giới tính, nâng cao CLDS: THCS Đức Giang; Thanh Am An toàn giao thông: THCS Phúc Đồng
D. TỔ CHỨC THỰC HIỆN 1. Chuyên đề theo tổ chuyên môn: - Ôn tập vào THPT 3 môn: Toán, Văn, Anh - Ôn tập THPT môn thứ 4. I. Xây dựng và triển khai các chuyên đề cấp trường 2. Chuyên đề bồi dưỡng CLB em yêu thích 3. Chuyên đề bồi dưỡng nghiệp vụ cho GV: - Bồi dưỡng nghiệp vụ chủ nhiệm. - Bồi dưỡng ứng dụng CNTT. - Bồi dưỡng các kỹ năng diễn đạt trước tập thể, . .
II. ĐỔI MỚI PPDH VÀ KTĐG 1. Đánh giá học sinh: - Ra đề kiểm tra: Đúng qui trình, đúng kĩ thuật, có vận dụng kiến thức vào giải quyết vấn đề thực tiễn. - Chú trọng đến đánh giá thường xuyên để động viên, khích lệ sự tiến bộ HS - Phòng GD ra đề thi HK và đề khảo sát lớp 9 môn Ngữ văn. Toán- Tiếng Anh, môn thứ 4 - 2. Đánh giáo viên: - Đánh giá hàng tháng: Bám sát vào kết quả thực hiện nhiệm vụ - Đánh giá chuẩn HT (theo TT 14/2018/TT-BGD 7ĐT ngày 20/7/2018) - Đánh giá chuẩn GV: (theo TT 20/2018/TT-BGD 7ĐT ngày 22/8/2018
II. ĐỔI MỚI PPDH VÀ KTĐG 3. CÁC CUỘC THI Học sinh 1. Thi HSG 10 môn văn hóa và khoa học 2. Thi Nghiên cứu khoa học 3. Thi HOMC, IJSO, IMSO 4. Thi DVC trực tuyến 5. Các cuộc thi quốc gia, quốc tế 6. Các cuộc thi sân chơi trí tuệ: Trạng Nguyên tuổi 13; Tiếng Anh, … Giáo viên - 03 môn do Sở GD&ĐT qui định: Vật lí, Sinh học, Tiếng anh - 07 môn thi tự nguyện: Ngữ văn, Lịch Sử, GDCD, Tin học, Công nghệ, m nhạc, Mĩ thuật
4. Các hoạt động khác - Công tác chủ nhiệm: + Hoạt động ngoại khóa, sinh hoạt lớp: chú trọng theo hướng phát triển phẩm chất, năng lực của học sinh + Quan tâm giáo dục đạo đức, rèn nề nếp và kĩ năng sống cho HS + Đa dạng các nội dung, hình thức tổ chức HĐNGLL + Đổi mới hình thức hoạt động Đoàn – Đội, - Công tác thư viện: + Nâng hạng thư viện Xuất sắc: THCS Ngọc Thụy + 17/17 trường Duy trì danh hiệu + Đổi mới hình thức tổ chức để thu hút bạn đọc
III. Triển khai CTGDPT và phát triển đội ngũ - Chương trình GDPT - Phát triển đội ngũ: + Quán triệt văn bản chỉ đạo các cấp + Tham gia tập huấn chuyên môn + Chuẩn bị nguồn lực để thực hiện theo lộ trình + Bồi dưỡng đáp ứng khung NLVTVL + Rà soát thực trạng đội ngũ + Nâng cao trình độ GV ngoại ngữ đáp ứng nhu cầu hội nhập + Sử dụng hiệu quả CSVC và có kế hoạch đầu tư + Chú trọng đến truyền thông về lộ trình thực hiện CTGDPT + Phân công chuyên môn hợp lí + Đánh giá tháng, năm công khai, minh bạch + Khai thác và ứng dụng hiệu quả CNTT
C. TỔ CHỨC THỰC HIỆN - Duy trì, ổn định sĩ số học sinh, số lớp đảm bảo tiêu chí trường chuẩn QG - Tiếp tục điều chỉnh phân tuyến tuyển sinh năm học 2020 -2021 IV. Phát triển mạng lưới trường lớp - Tăng cường duy tu, duy trì CSVC, tạo cảnh quan sư phạm Xanh-Sạch-Đẹp - Duy tu, duy trì trường CQG đối với 17 trường - Xây mới: THCS Long Biên 2, Phúc Đồng 2, Gia Quất, Giang Biên và Ngọc Thụy 2 - Khai thác hiệu quả Mô hình “Trường học điện tử”, đẩy mạnh ứng dụng CNTT và khai thác tính năng bảng TTTM vào dạy học tích cực
C. TỔ CHỨC THỰC HIỆN V. PHỔ CẬP GIÁO DỤC Kiện toàn Ban chỉ đạo, phân công cán bộ chuyên trách Duy trì phổ cập giáo dục THCS mức 3 Phối hợp với TT học tập cộng đồng quan tâm đến HS nghèo Chức danh lãnh đạo Công chức chuyên môn Công chức Bộ phận Một cửa Tuyên truyền học sinh chưa tốt nghiệp THCS tiếp tục học văn hóa hoặc học nghề Vị trí Thừa hành phục vụ
VI. Đổi mới công tác quản lí Nâng cao trách nhiệm người đứng đầu. Xây dựng KHDH, KH công tác KH tự kiểm tra nội bộ bám sát thực tế Thực hiện tốt QCDC và ba công khai. Đánh giá đúng thực chất. Thực hiện tốt công tác TĐKT Phối hợp với các lực lượng trong quản lí hoạt động Dạy – Học Quản lí hoạt động dạy thêm – học thêm, thực hiện thu, chi theo các văn bản chỉ đạo Sử dụng hiệu quả CNTT trong quản lí, điều hành. Kĩ năng xử lí các tình huống phát sinh trong nhà trường
C. TỔ CHỨC THỰC HIỆN * Quận VII. Công tác thanh tra, kiểm tra cấp Quận Thanh tra chuyên ngành: THCS Long Biên Chức danh lãnh đạo KT chuyên ngành: Cự Khối, Giang Biên, Việt Hưng Công chức chuyên môn Kiểm tra chuyên đề: 6 trường thực hiện MHTHĐT Thanh tra hành chính THCS Gia Thụy
C. TỔ CHỨC THỰC HIỆN * Trường Công tác thanh tra, kiểm tra cấp trường Theo KH kiểm tra nội bộ Kiểm tra theo chuyên đề Kiểm tra đột xuất
C. TỔ CHỨC THỰC HIỆN * Trọng tâm 1. Chuyên đề - Ôn tập thi THPT: Toán, Văn, Anh và môn thứ 4. - Bồi dưỡng nâng cao chất lượng CLB: Các tổ, các môn. - Bồi dưỡng nâng cao nghiệp vụ giảng dạy: GV trẻ, GV dạy các lớp chất lượng cao, GV có nghiệp vụ còn hạn chế. - Chuyên đề ứng dụng phương pháp mới, CNTT. 2. Kiểm tra - Nghiệp vụ chuyên môn - Nề nếp, chuyên cần. - Vệ sinh - Bảo vệ tài sản
XIN TRỌNG CẢM ƠN
- Slides: 39