UBND HUYN QUNG IN UBND X QUNG THI
UBND HUYỆN QUẢNG ĐIỀN UBND XÃ QUẢNG THÁI CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: 06/BC-GD Quảng Thái, ngày 15 tháng 9 năm 2015 BÁO CÁO TỰ KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ TRƯỜNG TIỂU HỌC ĐẠT CHUẨN QUỐC GIA MỨC ĐỘ I Đơn vị: TRƯỜNG TIỂU HỌC QUẢNG THÁI Số điện thoại: 054 3555 311 Địa chỉ: Thôn Đông Cao, xã Quảng Thái, huyện Quảng Điền, tỉnh Thừa Thiên-Huế.
A. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH: Trường Tiểu học Quảng Thái được thành lập theo quyết định số 309/QĐ-TCCB ngày 13 tháng 7 năm 1998 của Sở Giáo dục - Đào tạo Thừa Thiên Huế trên cơ sở tách ra từ trường Phổ thông cơ sở Quảng Thái. Trường đóng trên 2 cơ sở cách xa nhau 2 km. Quảng Thái là đơn vị vùng xa, xã bãi ngang của huyện Quảng Điền. Hiện nay trường có cơ sở phòng học tương đối đầy đủ dạy học 2 buổi/ngày toàn cấp và bố trí các phòng chức năng, m nhạc, Ngoại ngữ, phòng Tin riêng biệt nhằm giáo dục toàn diện cho học sinh, nhà trường tiếp tục xây dựng cảnh quan sư phạm xanh-sạch- đẹp và trang hoàng sắp xếp các phòng chức năng phục vụ cho việc nâng cao chất lượng dạy học của nhà trường ngày càng đi lên đạt chuẩn quốc gia mức độ I.
Thuận lợi: Nhà trường luôn nhận được sự quan tâm lãnh chỉ đạo của Đảng ủy, chính quyền địa phương về việc hỗ trợ các nguồn kinh phí, đầu tư xây dựng cơ sở vật chất trường lớp khang trang, thoáng mát đảm bảo phục vụ tốt cho hoạt động dạy và học. Sự chỉ đạo trực tiếp về chuyên môn của Phòng Giáo dục và Đào tạo Quảng Điền; sự quan tâm nhiệt tình của các ban ngành đoàn thể đặc biệt là Ban Đại diện Cha mẹ học sinh. Đội ngũ cán bộ, giáo viên, nhân viên năng động, nhiệt tình, tâm huyết với nghề, có ý thức và tinh thần trách nhiệm cao luôn hoàn thành mọi nhiệm vụ được giao. Học sinh ngoan hiền, thật thà, lễ phép biết vâng lời.
2. Khó khăn: Trường Tiểu học Quảng Thái là trường vùng xa, thuộc diện xã nghèo của Huyện Quảng Điền. Địa bàn dân cư sinh sống trên 8 thôn, đời sống của nhân dân còn khó khăn, đất trồng bạc màu, chủ yếu là trồng lúa và khoai sắn, một số nghề phụ là trồng thêm cây thuốc lá và đánh bắt tôm cá. Nền kinh tế của địa phương nói chung còn phụ thuộc vào thời tiết và hạn hán thiên tai mất mùa thường xuyên xảy ra. Một số ít bộ phận cha mẹ học sinh thoát ly đi làm ăn xa… gửi con lại cho ông bà chăm sóc, nên sự quan tâm học tập con em còn hạn chế.
B. QUÁ TRÌNH PHẤN ĐẤU VÀ KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC: I. Quá trình phấn đấu xây dựng trường Tiểu học đạt chuẩn quốc gia: Căn cứ các Nghị quyết của Đảng Ủy và Hội đồng nhân dân xã về việc lãnh chỉ đạo phát triển sự nghiệp giáo dục và xây dựng trường tiểu học đạt chuẩn Quốc gia mức độ I năm 2015. Căn cứ các văn bản hướng dẫn chỉ đạo của phòng Giáo dục và Đào tạo, nhà trường đã tích cực tham mưu cho các cấp chính quyền từng bước đầu tư xây dựng trường đạt mức chất lượng tối thiểu theo hướng chuẩn Quốc gia mức độ I. Nhà trường được Ủy ban nhân dân huyện Quảng Điền kiểm tra công nhận trường Tiểu học Quảng Thái đạt mức chất lượng tối thiểu theo Quyết định số 142/QĐ-UBND ngày 30 tháng 01 năm 2015. Nhà trường được Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Thừa Thiên Huế công nhận trường Tiểu học Quảng Thái đạt tiêu chuẩn chất lượng giáo dục cấp độ 2 ngày 23 tháng 01 năm 2015.
Nhà trường đã rà soát lại cơ sở vật chất trường lớp và lập kế hoạch xây dựng trường đạt chuẩn từ năm 2013 đến nay theo TT số 59/2012/TT-BGDĐT ngày 28 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo. Năm 2013, 2014, 2015 nhà trường đã tham mưu các cấp các ngành và được UBND Huyện, UBND xã đầu tư kinh phí mua sắm trang thiết bị, xây dựng cơ sở vật chất trường lớp. Hội phụ huynh hỗ trợ kinh phí cải tạo sân bê tông, cột cờ, bồn hoa góp phần xây dựng trường đạt chuẩn Quốc gia.
II. Kết quả cụ thể: Tiêu chuâ n 1: Tô chư c va qua n ly nha trươ ng : 1. Cơ câ u tô chư c bô ma y nhà trường : Trường có đủ hiệu trưởng-phó hiệu trưởng và được bổ nhiệm theo đúng yêu cầu ở Điều lệ trường tiểu học - CBQL có phẩm chất đạo đức, phẩm chất chính trị tốt, nhiệt tình, tâm huyết với nghề. Có năng lực chuyên môn, năng lực tổ chức, quản lý trường học. - Trường có hội đồng trường, hội đồng thi đua khen thưởng và các hội đồng tư vấn. Trường có đầy đủ các tổ chức, đoàn thể. Các tổ chức, đoàn thể trong nhà trường thực hiện theo quy định hiện hành, có hiệu quả:
- Trường có Chi bộ độc lập với 14 đảng viên. Chi bộ nhà trường thực sự gương mẫu đi đầu, thực hiện tốt chức năng lãnh đạo đơn vị hoàn thành tốt nhiệm vụ chính trị được giao. - Tổ chức công đoàn cơ sở gồm 31 ĐVLĐ. Công đoàn đã thực hiện tốt chức năng bảo vệ quyền và lợi ích chính đáng của đoàn viên lao động. - Chi đoàn TNCS HCM có 11 đoàn viên thanh niên, trẻ năng nổ nhiệt tình. - Liên đội TNTP Hồ Chí Minh có 142 đội viên Thiếu niên Tiền phong và 198 sao Nhi đồng. Nhà trường có ca c tô chuyên môn, tô văn pho ng và hoạt động theo quy định hiện hành tại Điều lệ trường tiểu học.
- Trường bố trí 3 Tổ chuyên môn và 1 tổ văn phòng: Tổ khối 1 gồm 8 GV, tổ khối 2, 3 gồm 8 GV, tổ khối 4, 5 có 9 giáo viên, tổ văn phòng gồm 6 CB-NV. - Các tổ chuyên môn sinh họat định kỳ 2 lần/ tháng, tổ chức dự giờ, thăm lớp, kiểm tra hồ sơ, theo dõi, đánh giá, xếp loại học sinh, thống nhất chương trình giảng dạy trong tuần. - Tổ văn phòng cùng các tổ trưởng chuyên môn thứ hai đầu tuần đều sinh hoạt giao ban thảo luận thống nhất công việc và lịch công tác tuần. 2. Lơ p ho c, số ho c sinh, trường, điểm trường: Lớp học, số học sinh đã được bố trí đúng theo quy định hiện hành tại Điều lệ trường tiểu học. Năm học 20152016 toàn trường có 12 lớp với 340 học sinh, trong đó có 160 học sinh nữ, được bố trí như sau: bình quân 28, 3 HS/lớp
Khối Lớp Tổng số HS 1 1/2 30 20 15 10 1/3 2/1 2/2 3/1 25 27 35 30 17 7 20 13 3/2 4/1 4/2 5/1 5/2 5/3 12 31 34 34 24 24 26 340 17 12 15 12 12 10 160 2 3 4 5 Cộng HS nữ Ghi chú
Đơn vị có 02 điểm trường và cự ly đi lại của hai điểm trường là 2 Km. Cơ sở I đóng ở thôn Đông Cao, cơ sở II đóng ở thôn Tây Hoàng. Toàn trường có 24 phòng, trong đó : 12 phòng học, 12 phòng chức năng. Phân bố trên 2 cơ sở: - Cơ sở I: 04 phòng học, 01 phòng hiệu trưởng, 01 phòng thư viện, 01 phòng hội đồng, 01 phòng nghệ thuật, 01 phòng tin học. - Cơ sở II: 08 phòng học, 01 phòng phó hiệu trưởng, 01 phòng trực giáo viên, 01 phòng y tế, 01 phòng Đội, 01 phòng tiếng anh, 01 phòng thiết bị, 1 phòng GDTC. 3. Chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, sự lãnh đạo, chỉ đạo của cấp ủy Đảng, chính quyền địa phương và cơ quan quản lý giáo dục các cấp; đảm bảo Quy chế dân chủ trong hoạt động của nhà trường.
Dưới sự lãnh đạo của Chi bộ, nhà trường đã triển khai đầy đủ và thực hiện nghiêm túc nghị quyết 29/TW của Trung ương về đổi mới căn bản và toàn diện giáo dục trong giai đoạn hiện nay. Triển khai thực hiện chỉ thị nghị quyết của Sở Giáo dục, Phòng Giáo dục về thực hiện nhiệm vụ năm học. Nhà trường đã chấp hành sự chỉ đạo trực tiếp về chuyên môn, nghiệp vụ của Phòng Giáo dục và Đào tạo Quảng Điền, báo cáo kịp thời tình hình giáo dục nhà trường cho Phòng Giáo dục và Đào tạo, cho thường trực xã. Nhà trường thực hiện tốt công tác “Dân chủ ở cơ sở”, đã phối hợp với Chi bộ, với công đoàn cơ sở, với các đoàn thể trong trường xây dựng kỷ cương nề nếp nội qui và thực hiện tốt dân chủ trong trường học.
4. Quản lý hành chính, thực hiện các phong trào thi đua: Đảm bảo đủ các loại hồ sơ phục vụ hoạt động giáo dục của nhà trường theo quy định hiện hành tại Điều lệ trường tiểu học. Nhà trường xây dựng kế hoạch năm học, kế hoạch năm học được cụ thể hóa qua Hội nghị công chức, được các tổ chuyên môn vận dụng vào kế hoạch công tác của mình qua kế hoạch năm, học kỳ, tháng, tuần cụ thể phù hợp với tình hình thực tế và định hướng phát triển giáo dục của địa phương, của ngành.
Nhà trường đã lưu trữ hồ sơ minh chứng đầy đủ, khoa học các loại sổ sách hồ sơ công chức, công văn đến, đi, lưu văn bản theo quy định. Nhà trường lập kế hoạch thực hiện phong trào thi đua “Dạy tốt-Học tốt”; “Xây dựng trường học thân thiện học sinh tích cực”; cuộc vận động “Mỗi thầy cô giáo là một tấm gương đạo đức, tự học và sáng tạo”, thực hiện cuộc vận động “Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh”. Hầu hết thầy cô giáo luôn tự giác bồi dưỡng học sinh giỏi, quan tâm phụ đạo giúp đỡ học sinh yếu, học sinh có hoàn cảnh khó khăn, học sinh khuyết tật và có kế hoạch bồi dưỡng học sinh giỏi năng khiếu. Thường xuyên tổ chức các chuyên đề, hội thảo trao đổi chuyên môn, sinh hoạt chuyên đề cụm, huyện tổ chức. Tham gia đầy đủ, các phong trào thi đua của ngành đã đề ra đều có giải.
5. Quản lý ca c hoa t đô ng gia o du c, quản lý cán bộ, giáo viên, nhân viên, học sinh và quản lý tài chính, đất đai, cơ sở vật chất: Thư c hiê n nhiê m vu qua n ly ca c hoa t đô ng gia o du c va qua n ly ho c sinh. - 100% GV bài soạn đầy đủ và thực hiện nghiêm túc chương trình, kế hoạch dạy học đã được tổ chuyên môn thống nhất. Tất cả đều có lịch báo giảng, có kế hoạch cá nhân được nhà trường phê duyệt. - Các tổ chuyên môn sinh họat định kỳ 2 lần/tháng. - Nhà trường lập bảng bố trí phân công nhiệm vụ cụ thể hàng năm cho từng cán bộ, giáo viên, nhân viên bao gồm các nhiệm vụ giáo dục, theo dõi học sinh có hoàn cảnh khó khăn từ 1 -2 em/ lớp chủ nhiệm.
- Năm học 2014 -2015 thực hiện đánh giá, nhận xét, xếp loại học sinh theo Thông tư 30/2014/TT-BGD&ĐT của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Nhà trường đã làm tốt công tác quản lý tài sản, tài chính, thực hiện đúng các quy định pháp luật về quản lý tài sản, tài chính hiện hành. Thực hiện công khai các nguồn thu chi hàng năm theo chi tiêu nội bộ trước hội nghị cán bộ công chức đầu năm. Nhà trường thực hiện tuyển dụng, quản lý cán bộ, giáo viên và nhân viên theo quyết định tuyển dụng và quyết định thuyên chuyển điều động của PGD theo quy định hiện hành của luật cán bộ công chức, Luật viên chức, Điều lệ trường tiểu học và các quy định khác của pháp luật. Nhà trường quản lý chi tiêu tiết kiệm nguồn tài chính được cấp hàng năm theo qui chế chi tiêu nội bộ, trích từ KPTX để cải tạo CSVC ngày càng khang trang, sạch đẹp phục vụ tốt cho các hoạt động giáo dục.
6. Bảo đảm an ninh trật tự, an toàn cho học sinh và cho cán bộ, giáo viên, nhân viên. Trường có khuôn viên, cổng và tường rào ở cả 2 khu vực trường học đảm bảo an ninh trật tự. Giáo viên chủ nhiệm kết hợp với Liên Đội cũng như nhân viên y tế nhà trường thường xuyên chăm sóc sức khỏe học sinh qua tuyên truyền, nhắc nhở, giáo dục, tổ chức các hoạt động tìm hiểu, nói chuyện dưới cờ để phòng chống tai nạn thương tích đuối nước, phòng chống cháy nổ, phòng tránh các hiểm họa thiên tai, phòng chống dịch bệnh, ngộ độc thực phẩm, phòng tránh các tệ nạn xã hội xâm hại học đường.
Khuôn viên trường thoáng mát, yên tĩnh nhiều cây xanh thảm cỏ và đảm bảo môi trường xanh, sạch, đẹp bảo đảm an toàn cho học sinh và cán bộ, giáo viên, nhân viên sinh hoạt theo đúng quy định hiện hành tại Điều lệ trường tiểu học. Học sinh ngoan hiền, lễ phép, biết vâng lời và tôn trọng giúp đỡ lẫn nhau. Không có hiện tượng kỳ thị, phân biệt đối xử, vi phạm về giới, bạo lực trong nhà trường. * Kết luận tiêu chuẩn 1: Đạt
Tiêu chuâ n 2: Ca n bô qua n ly , gia o viên, nhân viên và học sinh: * Tình hình đội ngũ CB, GV, NV: Năm học 2011 -2012 -2013 -2014 -2015 -2016 SL Nữ SL Nữ 1. CBQL 02 01 02 01 2. GV-TPT 01 01 01 3. GVCN 17 09 16 09 15 09 13 07 12 07 01 01 01 Đội ngũ Nhạc 4. T. dục GV M. thuật Bộ môn T. Anh Tin học 01 01 01 5. Nhân viên 05 03 05 03 30 16 29 16 28 16 26 14 25 14 Cộng 01 01 01 01
* Tình hình, số lượng học sinh/lớp: Năm học 2011 -2012 -2013 -2014 -2015 -2016 Thông tin lớp/học sinh qua 5 năm Số học Số lớp Nữ sinh 17 434 195 16 400 174 15 389 167 13 368 159 12 340 160 Ghi chú
Năng lực của cán bộ quản lý: Hiệu trưởng, phó hiệu trưởng có trình độ đào tạo chuyên môn từ Cao đẳng trở lên. Hiệu trưởng có 10 năm làm công tác giảng dạy và 14 năm làm công tác quản lí. Phó hiệu trưởng có 13 năm giảng dạy và 8 năm làm quản lí. Hiệu trưởng và phó hiệu trưởng đã hoàn thành các khóa đào tạo về quản lí giáo dục và trung cấp lí luận chính trị. Hàng năm, Chuẩn hiệu trưởng và phó hiệu trưởng đều được Phòng Giáo dục đánh giá, xếp loại Xuất sắc.
2. Số lượng, trình độ đào tạo của giáo viên - Trường có đủ số lượng giáo viên được đào tạo đúng chuyên ngành để dạy các môn học bắt buộc theo quy định của Bộ Giáo Dục và Đào tạo. Năm học 2015 -2016 trường có tổng số 24 GV/12 lớp. Tỷ lệ GV/lớp: 2, 0. Trường có đủ giáo viên dạy các môn đặc thù: m nhạc; Mỹ thuật; Ngoại ngữ; Tin học; Thể dục. - Trường có 01 giáo viên làm tổng phụ trách Đội TNTP Hồ Chí Minh. - 100% giáo viên có trình độ đạt chuẩn, trong đó số giáo viên trên chuẩn: 22/24 tỷ lệ: 91, 7%. - 100% cán bộ, giáo viên nhà trường thực hiện có hiệu quả chương trình bồi dưỡng thường xuyên theo quy định của Bộ GD&ĐT.
3. Kết quả đánh giá, xếp loại giáo viên - Hằng năm, nhà trường thực hiện đánh giá, xếp loại Chuẩn nghề nghiệp giáo viên tiểu học theo quy định của Bộ GD&ĐT. 100% giáo viên được xếp loại Khá trở lên về đánh giá, xếp loại Chuẩn giáo viên tiểu học, trong đó có 32% giáo viên xếp loại Giỏi. - Trong 5 năm qua, trường có 68% giáo viên đạt danh hiệu giáo viên dạy giỏi cấp trường; 28% giáo viên đạt danh hiệu giáo viên dạy giỏi cấp huyện; có 01 giáo viên đạt danh hiệu giáo viên dạy giỏi cấp tỉnh.
- Hằng năm, nhà trường có kế hoạch vận động và luôn tạo điều kiện thuận lợi để cán bộ, giáo viên tham gia các khóa đào tạo ngắn, trung và dài hạn để nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ. Thực hiện nghiêm túc chương trình bồi dưỡng thường xuyên theo quy định của Bộ giáo dục và Đào tạo; từng giáo viên có kế hoạch và thực hiện tự bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ. Có 72% giáo viên được xếp loại khá giỏi, trong đó có 28% giáo viên được xếp loại giỏi về bồi dưỡng thường xuyên, không có giáo viên yếu kém và không hoàn thành kế hoạch tự BDTX.
- Nhà trường kịp thời bảo đa m các chế độ chính sách, ca c quyê n lợi chính đáng của giáo viên theo quy đi nh cu a Điê u lê trươ ng tiê u ho c và của pháp luật. Kịp thời động viên CBCC khi gặp hoạn nạn, thăm hỏi hiếu hỉ và chia buồn cùng gia quyến. 4. Trường được có đủ nhân viên phụ trách và hoàn thành các nhiệm vụ như: nhân viên kế toán, nhân viên thư viện-văn thư, nhân viên Y tế trường học, nhân viên thiết bịthủ qũy và nhân viên bảo vệ. Các nhân viên luôn được đảm bảo về quyền lợi và các chế độ chính sách theo quy định của Nhà nước.
5. Học sinh - Hằng năm, nhà trường có kế hoạch phối hợp với trường mẫu giáo trong công tác điều tra và huy động trẻ ra lớp đảm bảo về số lượng và quy định về tuổi của học sinh. 100% trẻ 6 tuổi trong địa bàn đều được huy động vào lớp 1. - Học sinh thực hiện đầy đủ nhiệm vụ và quy định về các hành vi học sinh không được làm theo Điều 41 và Điều 43, Điều lệ trường tiểu học. 100% học sinh được đánh giá Đạt về Phẩm chất và Năng lực. - Học sinh được đảm bảo các quyền theo quy định tại Điều 42, Điều lệ trường tiểu học. * Kết luận tiêu chuẩn 2: Đạt
Tiêu chuâ n 3: Cơ sơ vâ t châ t và trang thiết bị dạy học: 1. Diện tích, khuôn viên, sân chơi, sân tập - Trường có diện tích khuôn viên xanh, sạch, đẹp và an toàn theo quy định vệ sinh trường học của Bộ Y tế ban hành theo Quyết định số 1221/2000/QĐ–BYT ngày 18/4/2000. Trường có tổng diện tích: 13. 041 m 2/340 HS đạt: 38, 4 m 2/1 HS. Diện tích rộng thoáng mát, đóng trên địa bàn dân cư sinh sống, đảm bảo an toàn cho việc dạy và học. - Trường có cổng, biển tên trường và tường rào bao quanh theo đúng quy cách quy định.
- Diện tích sân chơi: 11230 m 2/340 HS đạt 33 m 2/1 HS. Có sân tập thể dục thể thao có thảm cỏ, có sân bê tông, có hố nhảy xa, có sân bóng mi ni, sân trường có bóng mát, có phong phú các loại cây xanh, thảm cỏ. Môi trường sư phạm xanh, sạch, đẹp, đảm bảo mỹ quan, yên tĩnh, thuận tiện cho học sinh học tập, vui chơi. Không có hàng quán, nhà ở trong trường, đảm bảo an toàn và an ninh, trật tự trong khu vực trường học ở 2 cơ sở. 2. Phòng học, bảng, bàn ghế cho giáo viên, học sinh - Trường có 12 lớp/340 học sinh; trung bình mỗi lớp 28, 3 học sinh. Biên chế 1 phòng học/1 lớp học 2 buổi/ngày toàn cấp. - Diện tích phòng học đạt tiêu chuẩn: 09 phòng rộng 56 m 2; 03 phòng rộng 72 m 2 kể cả hành lang đã xử lý chống xuống cấp để học, bình quân đạt 2 m 2/1 HS
- Trường có đủ các loại bàn ghế dành cho giáo viên và học sinh. Kích thước, vật liệu, kết cấu, kiểu dáng, màu sắc theo quy định hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Khoa học và Công nghệ, Bộ Y tế. - Số lượng bảng lớp: 18 bảng từ chống lóa, kích thước, màu sắc, cách treo của bảng trong lớp học đảm bảo quy định về vệ sinh trường học. 3. Khối phòng, trang thiết bị văn phòng phục vụ công tác quản lý, dạy và học - Trường có đầy đủ các khối phòng phục vụ học tập, hành chính quản trị theo quy định hiện hành tại Điều lệ trường tiểu học gồm: phòng thư viện, phòng thiết bị dạy học, phòng hiệu trưởng, phòng hiệu phó, phòng truyền thống Đội, phòng hội đồng và phòng giáo viên thực hiện đảm bảo theo quy định hiện hành tại Điều lệ trường tiểu học.
- Phòng Y tế trường học có tủ thuốc với các loại thuốc thiết yếu và được trang bị các dụng cụ đảm bảo theo yêu cầu, có một nhân viên y tế trình độ trung cấp y sĩ phụ trách. - Có các loại máy văn phòng phục vụ công tác quản lý và giảng dạy: 03 máy tính xách tay, 07 máy tính để bàn, 04 máy in và 01 máy scan. Các máy tính đều được nối mạng Internet. 4. Khu vệ sinh, nhà để xe, hệ thống nước sạch, hệ thống thoát nước, thu gom rác. Có đầy đủ các nhà vệ sinh dành riêng cho học sinh nam, nhà vệ sinh dành riêng cho học sinh nữ; nhà vệ sinh dành riêng cho giáo viên nam, riêng cho giáo viên nữ đảm bảo hợp vệ sinh theo đúng quy cách quy định. Trường có 05 nhà để xe cho gia o viên và học sinh diện tích 270 m 2 an toàn, thuận lợi. Có hệ thống nước sạch ở cả 2 khu vực để sinh hoạt bảo đảm vệ sinh môi trường.
5. Thư viện Diện tích thư viện rộng 112 m 2 được Sở Giáo dục công nhận thư viện tiên tiến theo Quyết định số 1611 ngày 01 tháng 08 năm 2014. -Thư viện được trang bị sách giáo khoa, tài liệu tham khảo tối thiểu và báo, tạp chí phục vụ cho hoạt động dạy và học với 6061 bản sách truyện các loại. Trong đó: 1541 sách giáo khoa, 622 sách giáo viên, 1304 sách tham khảo, 1507 truyện đọc và 1087 loại báo, tạp chí. - Để phục vụ hoạt động dạy học, giáo dục, thư viện có trang bị hệ thống ti vi 50 inch và xây dựng góc hoạt động nghệ thuật, trò chơi. . . tạo điều kiện cho giáo viên và học sinh đọc sách tìm hiểu nâng cao kiến thức và giải trí. Hoạt động của thư viện đáp ứng nhu cầu nghiên cứu, dạy học cu a cán bộ, gia o viên và học tập của ho c sinh.
- Thư viện được bổ sung sách báo và tài liệu tham khảo hàng năm là 5 triệu đồng. Ngoài ra hàng năm nhà trường huy động XHHGD từ giáo viên, học sinh ủng hộ tiền làm giàu tủ sách thư viện từ 1đến 2 triệu đồng. 6. Thiết bị dạy học và hiệu quả sử dụng thiết bị dạy học Trường có đầy đủ các loại thiết bị dạy học tối thiểu theo quy định tại TT 15/2009/TT-BGDĐT ngày 16/7/2009 và một số TBDH tự làm của cán bộ giáo viên phục vụ cho dạy và học đúng quy định. - Thiết bị dạy học đủ 1 bộ/1 môn đảm bảo phục vụ dạy và học tối thiểu theo chương trình giáo dục tiểu học.
- Nhà trường có đủ loại thiết bị theo danh mục tối thiểu, giáo viên lớp có sử dụng đồ dùng dạy học, có thống kê danh mục sử dụng đồ dùng dạy học hàng tuần và danh mục đồ dùng dạy học hàng tháng. Ngoài ra giáo viên tự làm thêm đồ dùng dạy học như: vẽ tranh, scan tranh, sưu tầm tranh, mẫu vật, làm thanh phách dạy nhạc. . . sáng tạo mô hình ATGT thi tỉnh đạt giải Ba -Mỗi học sinh đều có một bộ sách giáo khoa, các đồ dùng học tập tối thiểu khi đến lớp. - 100% giáo viên có ý thức sử dụng thiết bị dạy học trong các giờ lên lớp và tự làm thêm đồ dùng dạy học có hiệu quả. Ngoài ra nhà trường đã trang bị 01 Projector, 01 đèn chiếu Overhead, 02 đầu đĩa, 02 bộ Amply, 04 loa, 04 tivi, 01 máy ảnh KTS, 02 cassete, 01 máy đọc tiếng anh, 12 tai nghe, 18 đàn ocgan, 15 giá vẽ. . . phục vụ dạy học.
-Hàng năm trường tiến hành 2 lần kiểm kê tài sản sách báo thư viện, đồ dùng thiết bị dạy học để kịp thời sửa chữa, nâng cấp, thanh lý và mua sắm bổ sung thêm tài sản thiết bị dạy học. - Trường có phòng Nghệ thuật có 18 đàn Organ, 12 tai nghe, 15 giá vẽ. Phòng Tin học có 22 máy tính màn hình LED, 1 ti vi nối mạng Internet (bao gồm nối mạng cả 7 máy tính Văn phòng /2 khu vực học ). Riêng 13 phòng học/13 lớp có trang bị tủ lớp đựng các loại thiết bị giáo dục dành riêng khối lớp, thiết bị dùng chung để tại kho thiết bị theo danh mục tối thiểu do Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định.
- Thống kê các hạng mục, nguồn kinh phí đầu tư của nhà trường trong 5 năm qua như sau: Nguồn TT Tên các hạng mục Số lượng Số tiền (Đ. vị: Triệu) Ngân sách nhà nước Ngân Hội sách địa CMHS phương Khác 5. 000/ 01 Ti vi 01 5. 000 / / 02 Cổng trường, sân 01 335. 000 03 Tường rào 01 250. 000 04 Cải tạo nhà vệ sinh 01 10. 000 05 Nhà xe GV 01 50. 000 06 Nhà xe HS, đúc sân 02 86. 000 07 Đúc đường nội bộ, cột cờ, bồn hoa 03 45. 000 08 San lắp sân bãi 02 105. 000 09 Máy vi tính, bàn ghế vi tính 29 111. 700 10. 000 50. 000 90. 000 111. 700 15. 000
Nguồn TT Tên các hạng mục Số lượng Số tiền (Đ. vị: Triệu) Ngân sách nhà nước Ngân sách địa phương Hội CMHS Khác 10 Bảng hiệu nội quy, trang trí các lớp 20. 000 11 Mua sắm thiết bị 33. 000 12 Bàn ghế hội đồng 13 Bàn ghế HS 75 111. 750 14 Đàn Ocgan 18 180. 000 15 Giá vẽ… 10 3. 000 16 Cải tạo phòng học 2 khu vực 40. 000 Cộng / 37. 000 3. 000 1. 422. 450 493. 450 * Kết luận tiêu chuẩn 3: Đạt 40. 000 675. 000 131. 000 123. 000
Tiêu chuâ n 4: Quan hệ giữa nha trươ ng, gia đi nh va xa hô i: 1. Nhà trường chủ động tích cực tham mưu với các cấp ủy Đảng, chính quyền và phối hợp với các tổ chức đoàn thể của địa phương để xây dựng môi trường giáo dục lành mạnh trong nhà trường và ở địa phương: - Nhà trường chủ động, tích cực tham mưu với các cấp ủy Đảng, chính quyền, hội cha mẹ học sinh va phối hơ p vơ i ca c tô chư c, đoa n thê của địa phương như: MTTQVN xã, hội khuyến học, hội phụ nữ, đoàn thanh niên đê xây dư ng môi trươ ng gia o du c la nh ma nh trong nhà trươ ng va ơ địa phương.
- Nhà trường phối hợp với các tổ chức đoàn thể của địa phương, huy động sự tham gia của cộng đồng, của tổ chức CI, dự án bóng đá Na Uy, hội Bảo trợ trẻ em, hội Huế hiếu học, …để xây dựng CSVC và hỗ trợ quà cho học sinh nghèo. - Ban đại diện cha mẹ học sinh được thành lập và hoạt động theo TT 55/2011/TT-BGDĐT ngày 22 tháng 11 năm 2011 của Bộ GD&ĐT Ban hành Điều lệ Ban đại diện cha mẹ học sinh.
2. Nhà trường phối hợp với ca c tô chư c đoa n thê của đi a phương, huy động sự tham gia của cộng đồng để giáo dục truyền thống lịch sử, văn hóa dân tộc, đạo đức lối sống, pháp luật, nghệ thuật, thể dục, thể thao cho học sinh và thực hiện mục tiêu, kế hoạch giáo dục: - Nhà trường đã phối hợp hiệu quả với các tổ chức đoàn thể để giáo dục học sinh về truyền thống lịch sử, văn hóa dân tộc như : Liên Đội nhận và chăm sóc nghĩa trang liệt sĩ xã hàng tháng, thăm và tặng quà mẹ VNAH nhân các ngày lễ lớn trong năm nhằm giáo dục học sinh về truyền thống uống nước nhớ nguồn của dân tộc. - Tuyên truyền để tăng thêm sự hiểu biết trong cộng đồng về nội dung, phương pháp và cách nhận xét đánh giá học sinh tiểu học theo TT 30, tạo điều kiện cho cộng đồng tham gia thực hiện mục tiêu giáo dục tiểu học.
3. Chăm sóc di tích lịch sử, cách mạng, công trình văn hóa; chăm sóc gia đình thương binh, liệt sĩ, gia đình có công với Nước, Mẹ Việt Nam Anh hùng ở địa phương: Hàng năm Liên đội nhận chăm sóc nghĩa trang liệt sĩ xã Quảng Thái, tổ chức dâng hương và làm cỏ nghĩa trang trong các dịp lễ lớn. Vào các dịp lễ Tết Liên đội thăm và tặng quà Mẹ Việt Nam Anh hùng ở địa phương. Chi đoàn đã cùng nhà trường tổ chức các hoạt động biểu diễn văn nghệ, tuyên truyền giáo dục truyền thống lịch sử.
4. Huy động sự đóng góp về công sức và tiền của cá tổ chức, cá nhân và gia đình để xây dựng cơ sở vật chất; bổ sung phương tiện, thiết bị dạy học; khen thưởng giáo viên dạy giỏi, học sinh giỏi và hỗ trợ học sinh nghèo. Trong những năm qua, nhà trường nhận được sự tài trợ ưu ái của các cấp các ngành. Cổng tường rào 2 khu vực, công trình 08 phòng học từ dự án Hợp phần III, công trình 06 phòng học và công trình 4 phòng học từ dự án kiên cố hóa trường học, 02 nhà vệ sinh và đường nội bộ từ dự án Lucxumbua, sân bê tông và nhà xe học sinh từ kinh phí hội phụ huynh…để tu sửa thêm cơ sở vật chất, mua sắm trang thiết bị dạy học và tổ chức các hoạt động giáo dục. * Kết luận tiêu chuẩn 4: Đạt
Tiêu chuâ n 5: Hoa t đô ng giáo dục và kết quả gia o du c 1. Thực hiện chương trình kế hoạch dạy học: Nhà trường thực hiện chương trình giáo dục tiểu học, kế hoạch dạy học của Bộ GD&ĐT, các quy định về chuyên môn của Sở và Phòng Giáo dục và Đào tạo. - Đã xây dựng kế hoạch cụ thể từng kỳ và năm học, được Phòng giáo dục phê duyệt. Kế hoạch năm học được cụ thể hóa bằng kế hoạch của ban giám hiệu, của tổ chuyên môn và của từng cá nhân: kế hoạch năm, học kỳ, tháng, tuần.
- Thực hiện tổng kết đánh giá tháng, các kế hoạch được điều chỉnh, bổ sung để thống nhất lịch hoạt động từ ban giám hiệu đến tổ khối chuyên môn đúng tiến độ và nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện. - Đảm bảo 100% giáo viên trong nhà trường đều có kế hoạch giảng dạy, có lịch báo giảng được nhà trường, tổ chuyên môn phê duyệt. - Thường xuyên rà soát lại kết quả thực hiện và xây dựng kế hoạch phát triển cho năm học, học kỳ tiếp theo phù hợp với tình hình thực tế của đơn vị và định hướng phát triển giáo dục của địa phương, của ngành.
- Nhà trường có văn bản quy định nền nếp-kỷ cương, có bảng bố trí phân công phân nhiệm cụ thể cho từng giáo viên, nhân viên ngoài thực hiện nhiệm vụ giáo dục và quản lí học sinh còn kiêm nhiệm thêm công tác khác được hiệu trưởng giao phó. Hiệu trưởng thường xuyên kiểm tra, theo dõi kết quả và điều chỉnh các hoạt động giáo dục, quản lí. Cán bộ quản lý từ tổ khối đến ban giám hiệu đều có kinh nghiệm, có biện pháp chỉ đạo kiểm tra, đánh giá việc thực hiện kế hoạch giảng dạy và học tập của giáo viên và học sinh, dự giờ, góp ý thi giáo viên dạy giỏi các cấp, sinh hoạt chuyên đề trường, cụm, huyện
- Đối với công tác quản lý, nhà trường đã chú trọng yếu tố sáng tạo của mỗi cá nhân, nhóm, các tổ chuyên môn, xây dựng các nhóm trợ giúp, xây dựng ý thức tự quản, tự lập. Trường đã tạo điều kiện tốt cho mỗi cá nhân và Tổ khối chuyên môn chủ động trong việc thực hiện các nhiệm vụ năm học. - Trường tổ chức dạy đủ các môn học, đúng chương trình, kế hoạch, đảm bảo yêu cầu của chuẩn kiến thức, kỹ năng. Từ văn bản hướng dẫn, chỉ đạo của ngành, trường tổ chức sinh hoạt chuyên môn để lựa chọn và thống nhất nội dung, qui trình, thời lượng, tích cực đổi mới phương pháp, hình thức dạy học phù hợp với từng vùng miền, đối tượng và đáp ứng yêu cầu, khả năng nhận thức của từng học sinh. Trường có 12/12 lớp với 340/160 học sinh nữ được học 2 buổi /ngày chiếm tỷ lệ 100%.
- Giáo viên chủ nhiệm, giáo viên bộ môn nắm vững đối tượng học sinh trong lớp phụ trách, có kế hoạch bồi dưỡng học sinh năng khiếu, phụ đạo học sinh yếu. Nhà trường phân công giáo viên phụ trách luyện viết chữ đẹp, bồi dưỡng kỹ năng giải toán, giải IOE, vẽ tranh qua mạng cho học sinh theo từng khối để nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện cho học sinh. 2. Ca c hoa t đô ng ngoài giờ lên lớp của nhà trường: - Nhà trường đã lập chương trình, kế hoạch các hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp ngay từ đầu năm học. Bộ phận hoạt động ngoài giờ đã thực hiện đúng kế hoạch có hiệu quả các hoạt động theo chủ điểm tháng. Đồng thời đã phân công, huy động giáo viên, nhân viên tham gia các hoạt động này.
- Tổ chức các hoạt động ngoài giờ lên lớp theo kế hoạch, phù hợp theo lứa tuổi học sinh như: các trò chơi dân gian, các hội thi vẽ tranh về di tích lịch sử, môi trường, giao lưu “Đố vui để học”, làm báo ảnh, báo tường và hội thi kể chuyện sách hằng năm cũng được tổ chức sinh động, cuốn hút học sinh tham gia. - Phân công giáo viên TPT, giáo viên chủ nhiệm lớp, ban chủ nhiệm CLB bóng đá mini, bí thư chi đoàn thanh niên, giáo viên âm nhạc, thể dục, tin học, ban giám hiệu, nhân viên nhà trường …cùng tham gia các hoạt động NGLL. - Nhà trường đã thực hiện tốt mục tiêu phô câ p gia o du c tiê u ho c đúng độ tuổi mức độ II, ngăn chặn hiện tượng tái mù chữ ở địa phương. - Hằng năm, nhà trường tổ chức tốt “Ngày toàn dân đưa trẻ đến trường”, luôn huy động học sinh 6 tuổi vào lớp 1 đạt 100%. Tỷ lệ học đúng độ tuổi đạt trên 95%.
- Vào đầu năm học nhà trường phối hợp các cấp các ngành cùng Ban đại diện cha mẹ học sinh tạo điều kiện hỗ trợ sách giáo khoa, vở cho trẻ có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn, hộ nghèo, trẻ khuyết tật để các em có điều kiện tới trường. Năm học Tỷ lệ học sinh 6 tuổi đi học đúng độ tuổi Số học sinh hoàn thành CTTH Đạt tỷ lệ % 2010 -2011 -2012 -2013 -2014 97/97, tỷ lệ: 100% 72/72, tỷ lệ: 100% 63/63, tỷ lệ: 100% 114/114 108/108 74/74 77/77 100% 2014 -2015 59/59, tỷ lệ: 100% 100/100 100%
4. Kê t qua xếp loại giáo dục cu a ho c sinh: Năm học 2014 -2015, nhà trường thực hiện đánh giá, nhận xét, xếp loại học sinh theo Thông tư 30/2014/TTBGD&ĐT của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Kết quả đánh giá xếp loại học sinh cuối năm học 2014 – 2015 như sau: + Hoạt động giáo dục xếp loại Hoàn thành: 366/368 đạt tỉ lệ 99, 5%. + Học sinh xếp Đạt về năng lực: 368/368 đạt tỉ lệ 100%. + Học sinh xếp Đạt về phẩm chất : 368/368 đạt tỉ lệ 100%. + Tỷ lệ học sinh được khen thưởng cuối năm: 266/368 đạt tỉ lệ 72, 3%. + Học sinh lớp 5 HTCTTH: 100/100 đạt tỉ lệ 100%.
Trường có nhiều ho c sinh tham gia và đạt giải ca c hội thi, giao lưu câ p Huyê n, Tỉnh tổ chức. Thời điểm Năm học 2010 -2011 Năm học 2011 -2012 Năm học 2012 -2013 Năm học 2013 -2014 Năm học 2014 -2015 Giỏi huyện 07 giải 10 giải 19 giải 15 giải Giỏi tỉnh 01 giải 02 giải 07 giải 02 giải 03 giải
5. Tổ chức các hoạt động chăm sóc, gia o du c thê châ t, giáo dục ý thức bảo vệ môi trường: - Vào giờ chào cờ đầu tuần, giờ sinh hoạt lớp, nhà trường đã có nhiều hình thức phù hợp nhằm tiến hành gia o du c ý thức tự chăm sóc sư c khỏe cho học sinh. Nhân viên y tế kết hợp với giáo viên chủ nhiệm đã có những đợt tuyên tuyền phòng chống dịch bệnh. - Hằng năm, nhân viên y tế trường kết hợp với Trạm Y tế xã đã tổ chức kha m sư c khỏe ban đầu cho học sinh toàn trường, tiêm viêm gan B cho 100 học sinh nghèo miễn phí, cấp phát thuốc xổ giun cho giáo viên và học sinh toàn trường. Tiêm phòng bệnh sởi- Rubenla cho toàn bộ học sinh cuối năm 2014.
- Ho c sinh cũng được nhà trường tổ chức tham gia tuyên truyền, cổ động và phát động tổng vệ sinh thau rửa bọ gậy diệt tác nhân gây hại của bệnh sốt xuất huyết. Thường xuyên vệ sinh trường lớp sạch sẽ, tổ chức ca c hoa t đô ng khác như tuyên truyền bảo vệ môi trường, biến đổi khí hậu, vẽ tranh môi trường. 6. Hiệu quả đào tạo của nhà trường: Trường tổ chức dạy đầy đủ các môn học, đúng chương trình, kế hoạch của ngành, đảm bảo theo yêu cầu của chuẩn kiến thức, kỹ năng quy định. Đồng thời chỉ đạo các Tổ chuyên môn và giáo viên chọn lựa nội dung, phân bố thời lượng, tích cực đổi mới phương pháp, hình thức dạy học phù hợp từng đối tượng, tăng cường ƯDCNTT vào dạy học nhằm đáp ứng yêu cầu, khả năng nhận thức của từng học sinh. Bên cạnh việc bồi dưỡng học sinh năng khiếu, nhà trường đã thường xuyên chú trọng việc phụ đạo học sinh yếu.
Kết quả: - Tỷ lệ học sinh HTCTTH sau 5 năm học: 97/101 Tỷ lệ 96 %. - Trẻ 11 tuổi hoàn thành chương trình tiểu học: 94/97 Tỷ lệ 96, 9 %. - Trẻ 14 tuổi hoàn thành chương trình tiểu học: 98/98 Tỷ lệ 100% - Trẻ 11 -14 tuổi HTCTTH: 332/335 Tỷ lệ 99, 1% * Kết luận tiêu chuẩn 5: Đạt
C. Kết luận: Căn cứ kết quả theo các tiêu chuẩn đánh giá, công nhận trường tiểu học đạt mức chất lượng tối thiểu, trường tiểu học đạt chuẩn quốc gia mức độ 1, quy định theo Thông tư 59/2012/TT-BGDĐT ngày 28 tháng 12 năm 2012, Trường Tiểu học Quảng Thái, xã Quảng Thái tự đánh giá đạt 5/5 tiêu chuẩn. Kính đề nghị UBND huyện kiểm tra và trình UBND tỉnh kiểm tra công nhận Trường Tiểu học Quảng Thái xã Quảng Thái huyện Quảng Điền đạt chuẩn Quốc gia mức độ 1 năm 2015. HIỆU TRƯỞNG TM. UBND XÃ QUẢNG THÁI Nguyễn Thị Hai Phan Nông
- Slides: 54