TS Lng Minh Hun Vin Pht trin doanh

  • Slides: 17
Download presentation
TS. Lương Minh Huân Viện Phát triển doanh nghiệp Phòng Thương mại và Công

TS. Lương Minh Huân Viện Phát triển doanh nghiệp Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam

CHỈ SỐ KHỞI NGHIỆP TOÀN CẦU - GEM � Khởi đầu năm 1999, với

CHỈ SỐ KHỞI NGHIỆP TOÀN CẦU - GEM � Khởi đầu năm 1999, với sự tham gia của 10 nước phát triển, hiện nay nghiên cứu Chỉ số khởi nghiệp toàn cầu (Global Entrepreneurship Monitor - GEM) đã thu hút được gần 100 nước tham gia. � Nghiên cứu lớn nhất về khởi nghiệp và kinh doanh: năm 2014 phỏng vấn được 206 nghìn người, đại diện cho 73 quốc gia, chiếm 72, 4% dân số thế giới và 90% GDP của thế giới. � Tính ưu việt của nghiên cứu GEM: Ø Kết hợp hài hòa giữa các chỉ số đo lường sự khởi nghiệp kinh doanh và chỉ số đánh giá hệ sinh thái khởi nghiệp Ø Tập hợp đội ngũ hơn 400 các nhà nghiên cứu về kinh doanh Ø GEM cho thấy sự cần thiết phải tập trung vào nghiêu cứu vai trò cá nhân con người để hiểu được hoạt động khởi nghiệp kinh doanh. Ø Dữ liệu của GEM được thu thập từ nhiều quốc gia theo một phương pháp thống nhất do đó cho phép hợp nhất và so sánh được các yếu tố trong giai đoạn khởi nghiệp và phát triển kinh doanh ở các quốc gia.

Vùng Châu Phi Châu Á và châu Đại Dương Châu Mỹ Châu u –

Vùng Châu Phi Châu Á và châu Đại Dương Châu Mỹ Châu u – Thuộc EU Châu u – Ngoài EU Phát triển dựa trên yếu tố đầu vào (Giai đoạn I) Angola, Botswana, Burkina Faso, Cameroon, Uganda, Ghana, Malawi, Nigeria, Zambia, Algeria Ấn Độ, Iran, Kuwait, Philippines, Việt Nam Bolivia Phát triển dựa trên hiệu quả (Giai đoạn II) Phát triển dựa trên đổi mới (Giai đoạn III) Namibia, Nam Phi Trung Quốc, Indonesia, Kazakhstan, Malaysia, Thái Lan Argentina, Barbados, Belize, Brazil, Chile, Colombia, Costa Rica, Ecuador, El Salvador, Guatemala, Jamaica, Mexico, Panama, Peru, Suriname, Uruguay Croatia, Hungary, Lithuania, Ba Lan, Romania Estonia, Hungary, Latvia, CH Séc Bosnia and Herzegovina, Georgia, Kosovo, Liên bang Nga, Thổ Nhĩ Kỳ Australia, Nhật Bản, Singapore, Đài Loan, Qatar Puerto Rico, Trinidad and Tobago, Canada, Hoa Kỳ Áo, Bỉ, Đan Mạch, Estonia, Phần Lan, Pháp, Đức, Hy Lạp, Ireland, Ý, Latvia, Luxembourg, Hà Lan, Bồ Đào Nha, Slovenia, Slovakia, Tây Ban Nha, Thụy Điển, Anh Na Uy, Thụy Sỹ

PHƯƠNG PHÁP TIẾP CẬN GEM Từ các nguồn dữ liệu có sẵn khác Bối

PHƯƠNG PHÁP TIẾP CẬN GEM Từ các nguồn dữ liệu có sẵn khác Bối cảnh kinh tế, chính trị, văn hóa xã hội của quốc gia Từ khảo sát chuyên gia của GEM Các yếu tố cơ bản • Thể chế • Cơ sở hạ tầng • Ổn định kinh tế vĩ mô • Y tế và giáo dục phổ thông Các yếu tố giúp nâng cao hiệu quả • Đào tạo đại học và dạy nghề • Thị trường tiêu dùng • Thị trường lao động • Thị trường tài chính • Thị trường công nghệ • Quy mô thị trường Điều kiện kinh doanh • • • Tài chính cho kinh doanh Chính sách của Chính phủ Chương trình hỗ trợ của Chính phủ Đào tạo về kinh doanh Chuyển giao công nghệ Hạ tầng thương mại và pháp luật Độ mở của thị trường nội địa Cơ sở hạ tầng cứng (giao thông, …) Chuẩn mực văn hóa xã hội Kinh doanh đang hoạt động Nhân viên Doanh nhân Hoạt động kinh doanh Từ khảo sát người trưởng thành của GEM Đặc điểm của doanh nhân Thái độ: Nhận thức được cơ hội và năng lực; Sợ thất bại; Địa vị của doanh nhân Hoạt động: Theo đuổi cơ hội hay sự cần thiết; Giai đoạn khởi sự; Tính toàn diện; Lĩnh vực hoạt động; Thoát khỏi thị trường Kỳ vọng: Tăng trưởng; Đổi mới; Định hướng quốc tế; Tạo ra giá trị cho xã hội Phát triển kinh tế xã hội (Tạo việc làm, Đổi mới, Giá trị xã hội) Từ khảo sát người trưởng thành của GEM

CHU KỲ KINH DOANH Khái niệm về kinh doanh: Tất cả các hoạt động

CHU KỲ KINH DOANH Khái niệm về kinh doanh: Tất cả các hoạt động nhằm tạo việc làm và mang lại thu nhập cho mình hoặc/và cho người khác đều là các hoạt động về kinh doanh (trừ trong lĩnh vực nông nghiệp). Từ bỏ kinh doanh Giai đoạn đầu của hoạt động kinh doanh - TEA Doanh nhân tiềm năng : Cơ hội Khả năng Ý định khởi sự Quan niệm Khởi sự kinh doanh Chủ/Quản lý hoạt động kinh doanh mới (dưới 3, 5 năm) Thành lập Chủ/Quản lý hoạt động kinh doanh đã ổn định (trên 3, 5 năm) Ổn định Đ/vị: % người trưởng thành

PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU � Khảo sát 2000 người trưởng thành �Chọn mẫu theo

PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU � Khảo sát 2000 người trưởng thành �Chọn mẫu theo 4 tiêu chí: vùng kinh tế xã hội, giới tính, độ tuổi, và nơi sống (thành thị/nông thôn). �Phương pháp chọn mẫu ngẫu nhiên, trừ trường hợp chọn tỉnh: chọn tỉnh => chọn huyện => chọn xã => chọn địa bàn điều tra => chọn hộ gia đình => chọn cá nhân �Phương pháp điều tra: phỏng vấn trực tiếp bằng bảng hỏi � Khảo sát 36 chuyên gia �Trong 9 lĩnh vực : (1) Hỗ trợ tài chính; (2) Chính sách của Chính phủ; (3) Các chương trình hỗ trợ của Chính phủ; (4) Giáo dục và đào tạo; (5) Nghiên cứu và chuyển giao công nghệ; (6) Cơ sở hạ tầng mềm; (7) Độ mở của thị trường; (8) Cơ cở hạ tầng cứng; (9) Chuẩn mực văn hóa xã hội �Mỗi lĩnh vực sẽ chọn ra 4 chuyên gia, trong đó ít nhất một người đang làm kinh doanh �Phương pháp điều tra: phỏng vấn trực tiếp bằng bảng hỏi

Bố cục phiếu điều tra người trưởng thành Giới thiệu Doanh nhân tiềm năng

Bố cục phiếu điều tra người trưởng thành Giới thiệu Doanh nhân tiềm năng Phần I Khởi sự kinh doanh Phần II Hoạt động kinh doanh ổn định Phần III Ý định khởi sự và sự từ bỏ kinh doanh Phần IV Các nhà đầu tư không chính thức Phần V Việc làm và Hoạt động khởi sự trong DN Phần VI Chủ đề năm Phần VII Thông tin về người trả lời và phương pháp phỏng vấn

BỐ CỤC PHIẾU KHẢO SÁT CHUYÊN GIA Tài chính: 8 câu hỏi 2) Chính

BỐ CỤC PHIẾU KHẢO SÁT CHUYÊN GIA Tài chính: 8 câu hỏi 2) Chính sách của Chính phủ: 7 câu hỏi 3) Chương trình hỗ trợ của Chính phủ: 6 câu hỏi 4) Giáo dục đào tạo: 6 câu hỏi 5) Chuyển giao công nghệ: 6 câu hỏi 6) Dịch vụ hỗ trợ kinh doanh: 5 câu hỏi 7) Độ mở của thị trường trong nước: 6 câu hỏi 8) Cơ sở hạ tầng: 5 câu hỏi 9) Chuẩn mực văn hóa xã hội: 5 câu hỏi 10) Chủ đề năm: Doanh nhân xã hội: 8 câu hỏi 11) Câu hỏi mở về 3 yếu tố cản trở kinh doanh, 3 yếu tố tạo điều kiện thuận lợi kinh doanh và 3 khuyến nghị cải thiện môi trường kinh doanh 12) Thông tin cơ bản về người trả lời 1)

CHU KINH DOANH Ở VIỆT NAM NĂM 2015 Từ bỏ kinh doanh 3, 7%

CHU KINH DOANH Ở VIỆT NAM NĂM 2015 Từ bỏ kinh doanh 3, 7% Giai đoạn đầu của hoạt động kinh doanh - TEA 13, 7% Doanh nhân tiềm năng : Cơ hội: 56, 8% Khả năng: 56, 8% Ý định khởi sự 22, 3% Quan niệm Khởi sự kinh doanh 1, 0% Chủ/Quản lý hoạt động kinh doanh mới (dưới 3, 5 năm) 12, 7% Thành lập Chủ/Quản lý hoạt động kinh doanh đã ổn định (trên 3, 5 năm) 19, 6% Ổn định Đ/vị: % người trưởng thành

CƠ HỘI VÀ TIỀM NĂNG KHỞI NGHIỆP Ở VIỆT NAM NĂM 2013 - 2015

CƠ HỘI VÀ TIỀM NĂNG KHỞI NGHIỆP Ở VIỆT NAM NĂM 2013 - 2015 70. 0 Cơ hội kinh doanh 58. 2 60. 0 48. 7 50. 0 40. 0 Đơn vị: % người trưởng thành 65. 8 Khả năng kinh doanh 56. 8 53. 8 39. 4 36. 8 30. 0 20. 0 10. 0 Việt Nam 2013 Năm 2015 (60 nước) Việt Nam 2014 Việt Nam 2015 Các nước phát triển dựa trên nguồn lực Việt Nam Philippines Indonesia Thái Lan Malaysia Cơ hội kinh doanh 9 12 17 34 49 Khả năng kinh doanh 19 8 10 36 57

Ý ĐỊNH KHỞI NGHIỆP KINH DOANH Ở VIỆT NAM NĂM 2013 - 2015 Đơn

Ý ĐỊNH KHỞI NGHIỆP KINH DOANH Ở VIỆT NAM NĂM 2013 - 2015 Đơn vị: % người trưởng thành Lo sợ thất bại 60 50 40 30 20 10 0 57 Ý định khởi sự kinh doanh 50 46 35 24 Việt Nam 2013 Năm 2015 (60 nước) 22 18 Việt Nam 2014 Việt Nam 36 Việt Nam 2015 Các nước phát triển dựa trên nguồn lực Philippines Indonesia Thái Lan Malaysia Lo sợ thất bại 8 29 22 7 49 Ý định khởi sự kinh doanh 23 9 18 31 57

HOẠT ĐỘNG KHỞI NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN KINH DOANH Ở VIỆT NAM Đơn vị:

HOẠT ĐỘNG KHỞI NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN KINH DOANH Ở VIỆT NAM Đơn vị: % người trưởng thành 25 22 20 20 15 16 15 15 13 12 13 14 15 13 13 9 10 5 21 8 7 8 4 2 8 5 7 3 1 0 Việt Nam 2013 Việt Nam 2014 Việt Nam 2015 Các nước dựa trên nguồn lực Khởi sự kinh doanh Kinh doanh mới Các nước dựa trên hiệu quả Giai đoạn đầu kinh doanh Các nước dựa trên đổi mới Kinh doanh đã ổn định

ĐẶC ĐIỂM VỀ HOẠT ĐỘNG KHỞI SỰ KINH DOANH �So sánh hoạt động khởi

ĐẶC ĐIỂM VỀ HOẠT ĐỘNG KHỞI SỰ KINH DOANH �So sánh hoạt động khởi sự kinh doanh theo độ tuổi �So sánh hoạt động khởi sự kinh doanh theo giới tính �Động cơ khởi sự kinh doanh �Lĩnh vực khởi sự kinh doanh �Định hướng đổi mới của các hoạt động khởi sự kinh doanh �Định hướng quốc tế của các hoạt động khởi sự kinh doanh �Tỷ lệ bỏ kinh doanh, lý do từ bỏ kinh doanh So sánh với các nước cùng trình độ phát triển, các nước trong khu vực ASEAN

HỆ SINH THÁI KHỞI NGHIỆP Ở VIỆT NAM NĂM 2013 -2015 Cơ sở hạ

HỆ SINH THÁI KHỞI NGHIỆP Ở VIỆT NAM NĂM 2013 -2015 Cơ sở hạ tầng Giáo dục bậc phổ thông 4. 07 3. 59 Tài chính cho kinh doanh 2. 12 Chương trình hỗ trợ Chính phủ 3. 23 1. 57 Chính sách Chính phủ 2. 78 2. 33 Độ mở của thị trường nội địa Văn hóa và chuẩn mực xã hội 2. 51 2013 2014 2. 14 Chuyển giao công nghệ Năng động của thị trường nội địa 2. 77 2. 53 2. 62 Dịch vụ hỗ trợ kinh doanh Quy định Giáo dục sau. Chính phủ phổ thông Đơn vị : Thang điểm từ 1 (rất kém) - 5 (rất tốt) 2015

HỆ SINH THÁI KHỞI NGHIỆP Ở VIỆT NAM SO VỚI CÁC NƯỚC TRÊN THẾ

HỆ SINH THÁI KHỞI NGHIỆP Ở VIỆT NAM SO VỚI CÁC NƯỚC TRÊN THẾ GIỚI NĂM 2015 Văn hóa và chuẩn mực xã hội Cơ sở hạ tầng Độ mở của thị trường nội địa Năng động của thị trường nội địa Dịch vụ hỗ trợ kinh doanh Các nước dựa trên đổi mới Các nước dựa trên nguồn lực Tài chính cho kinh doanh 8 7 6 5 4 3 2 1 0 Chính sách Chính phủ Quy định Chính phủ Chương trình hỗ trợ Chính phủ Giáo dục kd ở bậc phổ thông Giáo dục kd Chuyển giao sau phổ thông công nghệ Các nước dựa trên hiệu quả Việt Nam

HỆ SINH THÁI KHỞI NGHIỆP Ở VIỆT NAM SO VỚI CÁC NƯỚC ASEAN NĂM

HỆ SINH THÁI KHỞI NGHIỆP Ở VIỆT NAM SO VỚI CÁC NƯỚC ASEAN NĂM 2015 Việt Nam Philippines Indonesia Thái Lan Malaysia Tài chính cho kinh doanh 50 12 13 30 1 Chính sách Chính phủ 25 37 11 32 10 Quy định Chính phủ 15 52 22 28 7 Chương trình hỗ trợ Chính phủ 50 49 15 43 5 Giáo dục bậc phổ thông 47 2 5 21 11 Giáo dục sau phổ thông 47 1 4 34 13 Chuyển giao công nghệ 30 24 6 27 5 Dịch vụ hỗ trợ kinh doanh 42 20 36 35 12 Năng động của thị trường nội địa 11 8 7 5 10 Độ mở của thị trường nội địa 26 32 16 35 13 Cơ sở hạ tầng 17 52 53 35 9 Văn hóa và chuẩn mực xã hội 14 10 7 12 8 Thứ hạng trên tổng số 62 nước

XIN TRỌNG CẢM ƠN !

XIN TRỌNG CẢM ƠN !