Trong lch s loi ngi s ngi cht

  • Slides: 38
Download presentation
Trong lịch sử loài người, số người chết trong các trận dịch bệnh do

Trong lịch sử loài người, số người chết trong các trận dịch bệnh do virut còn lớn hơn tất cả các cuộc chiến tranh, các cuộc xung đột sắc tộc, tôn giáo, nạn đói, các trận động đất, lũ lụt và tai nạn giao thông cộng lại. Năm 1918, xảy ra đại dịch cúm do virut có tên là virut cúm A H 1 N 1 ở Tây Ban Nha, chỉ trong vài tháng đã có hơn 1 tỉ người mắc bệnh, cướp đi sinh mạng trên 20 triệu người. Dịch cúm cũng góp phần kết thúc sớm Đại chiến thế giới I vì số binh lính chết do cúm còn lớn hơn do súng đạn.

Bệnh đậu mùa ở Ấn Độ Bệnh dại ở Trung Hoa

Bệnh đậu mùa ở Ấn Độ Bệnh dại ở Trung Hoa

Tác nhân gây bệnh cho các loại bệnh này? VIRÚT LÀ GÌ? BÖnh cóm

Tác nhân gây bệnh cho các loại bệnh này? VIRÚT LÀ GÌ? BÖnh cóm gµ BÖnh Sars BÖnh AIDS

Chương 3 VÀ CÁC BỆNH TRUYỀN NHIỄM

Chương 3 VÀ CÁC BỆNH TRUYỀN NHIỄM

Tiết 31 -Baøi 29 CAÁU TRUÙC CAÙC LOAÏI VIRUS

Tiết 31 -Baøi 29 CAÁU TRUÙC CAÙC LOAÏI VIRUS

Bài 29. CẤU TRÚC CÁC LOẠI VIRUT I. Đặc điểm chung của các loại

Bài 29. CẤU TRÚC CÁC LOẠI VIRUT I. Đặc điểm chung của các loại virut: 1892 : Ivanopxki đã phát hiện được tác nhân gây bênh đốm thuốc lá qua TN sau: Nhà sinh lý thực người Nga Dimitri Ivanopxki (1864 -1920)

ThÝ nghiÖm cña Ivan «pxki (n¨m 1892)Qua thí nghiệm trên L¸ c©y NghiÒn thuèc

ThÝ nghiÖm cña Ivan «pxki (n¨m 1892)Qua thí nghiệm trên L¸ c©y NghiÒn thuèc l¸ bÞ bÖnh DÞch chiÕt Lọc qua nến lọc VK DÞch läc Soi d íi kÝnh hiÓn vi quang häc Kh «ng thÊy mÇm bÖnh em có nhận xét gì Rấttố nhỏ hơn về yếu gâybé, bệnh? rất nhiều so với kích thước của vi khuẩn Nu «i trªn m «i tr êng th¹ch NhiÔm vµo l¸ c©y lµnh Kh «ng thÊy khuÈn l¹c C©y bÞ bÖnh Ông gọi dịch lọc này là mầm độc và sau này ông gọi là virut.

Kích thước các bậc cấu trúc trong thế giới sống

Kích thước các bậc cấu trúc trong thế giới sống

Bài 29. CẤU TRÚC CÁC LOẠI VIRUT I. Đặc điểm chung của các loại

Bài 29. CẤU TRÚC CÁC LOẠI VIRUT I. Đặc điểm chung của các loại virut Nhận xét gì về đặc điểm chung của virut? + Kích Siêu nhỏ đo bằng nanomet ( về kích thước, thước: cấu tạo, cách thức dinh dưỡng) + Cấu tạo: Đơn giản chỉ gồm 1 loại axit nucleic bao bọc bởi lớp vỏ protein virut chưa có cấu tạo tế bào. + Sống kí sinh nội bào bắt buộc

II. Cấu tạo • VR trần Axit nucleic Capsit VR có vỏ ngoài Màng

II. Cấu tạo • VR trần Axit nucleic Capsit VR có vỏ ngoài Màng bao ngoài Quan sát hình và cho biết virút được cấu. Gai tạo gồm glycoprotein những thành phần nào?

Bài 29. CẤU TRÚC CÁC LOẠI VIRUT I. Đặc điểm chung của các loại

Bài 29. CẤU TRÚC CÁC LOẠI VIRUT I. Đặc điểm chung của các loại virut: II. Cấu tạo của virut: Lõi (bộ gen) Axit nuclêic Vỏ Prôtêin (capsit) -Lõi (bộ gen): Axit Nuclêic -Vỏ (capsit): Là protein - Phức hợp gồm axit nucleic và protein gọi là nucleocapsit Axit nuclêic Capsôme Nuclêôcapsit

Quan sát hình và cho biết bộ gen của virút có sai khác gì

Quan sát hình và cho biết bộ gen của virút có sai khác gì so với bộ gen của sinh vật nhân thực? ADN ARN Bộ gen của virút có thể là ADN hoặc ARN, có thể 1 sợi hoặc 2 sợi Bộgen gencủa củasinhvật vậtnhânthư thực Bộ c là ADN 2 sợi

Quan sát hình và cho biết vỏ capsit của virut có cấu tạo như

Quan sát hình và cho biết vỏ capsit của virut có cấu tạo như thế nào? Capsome - Vỏ capsit được cấu tạo từ những đơn vị nhỏ hơn gọi là capsome Kích thước của virut và số lượng capsome có quan hệ với nhau như thế nào? - Virut càng lớn thì số lượng capsome càng nhiều Capsit Vỏ capsit của virut

Quan sát hình và cho biết 2 loại virut có đặc điểm gì khác

Quan sát hình và cho biết 2 loại virut có đặc điểm gì khác nhau ? Virut A Virut trần vỏ ngoài Virut B Virut có vỏ ngoài

Một số virút có vỏ bao bên ngoài vỏ capsit gọi là vỏ ngoài

Một số virút có vỏ bao bên ngoài vỏ capsit gọi là vỏ ngoài Vỏ ngoài của virut thực chất sátképhình và tương chotựbiết là lớp lipit và protêin màng vỏ sinh Lâi Quan chất bảo vệ virút. Trên mặt vỏ ngoài có các gai của virút có bản chất là Capsingoài glycoprôtêin. t gì? Tác dụng của nó như thế Virut không có vỏ ngoài gọi là virut trần. Gai glycôprôtêin nào? Gai glycôprotêin có Gai glycôprôtêin làm nhiệm tác dụng gì? vụ kháng nguyên, giúp virút bám trên bề mặt màng tế bào chủ

Tại sao virut chưa được coi là một cơ thể sống giống như những

Tại sao virut chưa được coi là một cơ thể sống giống như những sinh vật khác? Vì virut chưa có cấu tạo TB nên chưa được gọi là một cơ thể sống mà chỉ được coi là 1 dạng sống đặc biệt gọi là hạt virut hay còn gọi là virion.

III. Hình thái Dựa vào sự sắp xếp của capsome, hình thái của virut

III. Hình thái Dựa vào sự sắp xếp của capsome, hình thái của virut được chia thành mấy dạng chủ yếu? h×nh th¸I 1 sè lo¹i virut Virut d¹i Virut bại liệt VR kh¶m thuèc l¸ Virut viªm n·o Virut HIV Phage T 2

Virut đốm thuốc lá (ARN, virut trần) Virut Ađênô (ADN, virut trần) HÌNH THÁI

Virut đốm thuốc lá (ARN, virut trần) Virut Ađênô (ADN, virut trần) HÌNH THÁI Virut HIV (ARN, có vỏ ngoài) Phagơ T 2 (ADN, virut trần)

Các dạng D¹ng cÊu tróc Xoắn Đặc điểm Capsôme sắp sếp theo chiều xoắn

Các dạng D¹ng cÊu tróc Xoắn Đặc điểm Capsôme sắp sếp theo chiều xoắn của axitnuclêic Khối Capsôme sắp sếp theo hình khối đa diện với 20 mặt tam giác đều. Hỗn hợp Đầu có cấu trúc khối chứa axit nuclêic gắn với đuôi có cấu trúc xoắn Đại diện -Virut cúm -Virut sởi -Virut bại liệt, -Virut HIV. -Phagơ T 2

ThÝ nghiÖm cña Franken vµ Conrat Nghiªn cøu SGK vµ cho biÕt, Franken vµ

ThÝ nghiÖm cña Franken vµ Conrat Nghiªn cøu SGK vµ cho biÕt, Franken vµ Conrat ®· tiÕn hµnh thÝ nghiÖm nh thÕ Thí nghiệm này nói lên vai trò quyết định của VR là thành phần nào(axit nucleic hay là vỏ Tại sao virut phân lập được không ? định, qui định mọi đặc điểm của virut. Axitchủng nucleic. Virut có vai trò quyết chủng B? của Vì phải virutlà laivirut mang hệ gen A protein)

ThÝ nghiÖm cña Ivan «pxki (n¨m Trong thí nghiệm của ivanopxki giai đoạn 1892)

ThÝ nghiÖm cña Ivan «pxki (n¨m Trong thí nghiệm của ivanopxki giai đoạn 1892) nào cho thấy rõ phương thức sống của L¸ c©y NghiÒn thuèc l¸ bÞ bÖnh DÞch chiÕt Lọc qua nến lọc VK virut? Có thể nuôi virut trên môi trường nhân tạo như nuôi cấy vi khuẩn được không? DÞch läc Soi d íi kÝnh hiÓn vi quang häc Kh «ng thÊy mÇm bÖnh Nu «i trªn m «i tr êng th¹ch Kh «ng thÊy khuÈn l¹c NhiÔm vµo l¸ c©y lµnh C©y bÞ bÖnh Không, bắt buộc phải nuôi cấy virut trong tế bào sống.

ThÝ nghiÖm cña Franken vµ Conrat Chúng biểu. Mọi hiệntính nhưtrạng một thể có

ThÝ nghiÖm cña Franken vµ Conrat Chúng biểu. Mọi hiệntính nhưtrạng một thể có thể nhân lênvirut tạo quyết thế hệđịnh. virut mới có đầy Kết luận: của hữu virutsinh, đều do hệ gen của đủKhi đặc truyền của virut Khi ởđiểm ngoài chủ chúng biểuban hiện đặc một thể vôvirut sinh như hay thế tồn Khi tại trong ởdi. TB ngoài TBTB chủ (nhiễm virut biểu vàođầu. lá hiện câytính như ) thìnhư một biểu thể hiện vôcủa hữu sinh? nào? sinh.

Qua thí nghiệm này ta có thể kết luận gì về đặc điểm sống

Qua thí nghiệm này ta có thể kết luận gì về đặc điểm sống của virut khi chúng tồn tại bên trong hoặc bên ngoài tế bào? Kết luận về đặc điểm sống của virut: - Khi ở ngoài tế bào chủ, VR biểu hiện như một thể vô sinh. - Chỉ khi ở trong tế bào chủ virut mới hoạt động như một thể sống.

Có phải chăng virut là tác nhân gây bệnh có kích thước nhỏ nhất,

Có phải chăng virut là tác nhân gây bệnh có kích thước nhỏ nhất, còn có tác nhân gây bệnh nào nhỏ hơn virut nữa hay không? Virut chưa phải là tác nhân gây bệnh có kích thước nhỏ nhất, còn có tác nhân nhỏ hơn cả virut nữa virôit và priôn.

Dựa trên những kiến thức đã học ta IV. Phân loại virut có thể

Dựa trên những kiến thức đã học ta IV. Phân loại virut có thể phân biệt virut dựa trên Có thể phân tiêu loại virut trên những tiêu chí sau: những chí dựa nào? 1. Căn cứ vào loại axit nucleic(virut AND, virut ARN). 2. Căn cứ vào hình thái (trụ, khối, hỗn hợp). 3. Căn cứ vào có hay không có vỏ ngoài(virut đơn giản, virut phức tạp). 4. Căn cứ vào tế bào chủ mà virut kí sinh (virut TV, virut ĐV, virut VSV).

So sánh sự khác biệt giữa virut và vi khuẩn bằng cách điền chữ

So sánh sự khác biệt giữa virut và vi khuẩn bằng cách điền chữ có hoặc không vào bảng sau đây: Tính chất Virut Vi khuẩn Có cấu tạo TB Không Có Chỉ chứa AND hoặc ARN Chứa cả AND hoặc ARN Chứa riboxom Có Không Có Sinh sản độc lập

Hãy điền các từ sau đây vào chỗ trống của câu A, B, C,

Hãy điền các từ sau đây vào chỗ trống của câu A, B, C, D cho thích hợp 1. hạt 4. prôtêin 2. axit nuclêic 5. cấu tạo tế bào 3. kí sinh bắt buộc cấu tạo tế bào A. Virut là một thực thể di truyền chưa có………………. . prôtêin axit nuclêic B. Chúng chỉ gồm 2 phần chính: vỏ là ……. . và lõi là ………. . kí sinh bắt buộc tế bào người, động vật, thực vật, vi C. Virut sống ………………. …trong sinh vật. D. Virut chưa có cấu tạo tế bào nên mỗi virut thường được gọi là hạt. ……

Nguyên nhân gây bệnh

Nguyên nhân gây bệnh

HẬU QUẢ CỦA BỆNH • Nguy hiểm đến tính mạng con người. Thiệt hại

HẬU QUẢ CỦA BỆNH • Nguy hiểm đến tính mạng con người. Thiệt hại kinh tế người dân. Suy giảm chất lượng giống vật nuôi. Suy giảm kinh tế. ảnh hưởng tới các hoạt động của xã hội. • Một vài số liệu về hậu quả của dịch cúm H 5 N 1: • Theo thống kê của WHO, trong năm 2008, Việt Nam có khoảng 105 người bị nhiễm virus H 5 N 1, Indonesia có khoảng 129 người, Ai Cập 46 người … • Từ tháng 12 năm 2003 đến tháng 3 năm 2009 đã có 256 người tử vong do cúm gia cầm trong số 412 ca nhiễm H 5 N 1 tại 15 nước, chủ yếu ở châu Á.

CÁCH PHÒNG TRÁNH Vì virut H 5 N 1 dễ lây nhiễm khi phát

CÁCH PHÒNG TRÁNH Vì virut H 5 N 1 dễ lây nhiễm khi phát tán trong không khí nên mỗi người cần phải mang khẩu trang bao tay khi tiếp xúc với gia cầm.

Đốt hoặc chôn gia cầm và các chất thải phụ phẩm gia cầm cách

Đốt hoặc chôn gia cầm và các chất thải phụ phẩm gia cầm cách xa nhà hay chuồng trại và chôn thật sâu, rắc vôi bột để đảm bảo không có ai bới lên.

Sao khi tiếp xúc với gia cầm, các loài động vật có nguy cơ

Sao khi tiếp xúc với gia cầm, các loài động vật có nguy cơ bi nhiễm virut thì phải rửa tay bằng xà phòng xúc miêng bằng nước sát khuẩn. Không tiếp xúc, không ăn thịt gia cầm, thủy cầm bị bệnh, không rõ nguồn gốc. Tiêm vacxin phòng bệnh cho gia cầm. v. v.

Caâu 1: Ñieàu naøo sau ñaây chöa ñuùng khi noùi veà virut? A Laø

Caâu 1: Ñieàu naøo sau ñaây chöa ñuùng khi noùi veà virut? A Laø daïng soáng ñôn giaûn nhaát. B Chöa coù caáu taïo teá baøo. C Caáu taïo töø hai thaønh phaàn cô baûn laø proâteâin vaø axit nucleâic. D Coù kích thöôùc lôùn

Caâu 2: Virut traàn laø virut : A Chæ coù voû lipit B Chæ

Caâu 2: Virut traàn laø virut : A Chæ coù voû lipit B Chæ coù voû capsit C Khoâng coù caùc lôùp voû boïc. D Coù voû lipit vaø voû capsit.

Caâu 4: Virut naøo kí sinh ôû ngöôøi? A HIV, virut vieâm gan B.

Caâu 4: Virut naøo kí sinh ôû ngöôøi? A HIV, virut vieâm gan B. B Phagô, virut baïi lieät. C Phagô. D Virut khaûm thuoác laù.

Bµi tËp vÒ nhµ Ø Lµm c¸c bµi tËp trong SGK Ø §äc tr

Bµi tËp vÒ nhµ Ø Lµm c¸c bµi tËp trong SGK Ø §äc tr íc bµi 44: Sù nh©n lªn cña virut trong tÕ bµo chñ.