TRNG TIU HC NGUYN VN C BI GING
TRƯỜNG TIỂU HỌC NGUYỄN VĂN CỪ BÀI GIẢNG MÔN TOÁN 5 Tiết 109: LUYỆN TẬP CHUNG ( Sách giáo khoa, trang 128)
Toán v Cách tính diện tích và thể tích của hình hộp chữ nhật: ▪ Nêu quy tắc tính diệnvitích ▪ DTXQ = Chu đáyxungxquanh chiềucủa caohình hộp chữ nhật. = (dài + rộng) x 2 x chiều cao ▪ Nêu quy tắc tính diện tích phần ▪ DTTP = DTXQ + DTtoàn 2 mặt đáycủa hình hộp chữ nhật. = DTXQ + (dài x rộng) x 2 ▪ Nêu tính thể của rộng hình hộp chữcao nhật. Thể quy tích tắc = chiều dàitích x chiều
Toán v Cách tính diện tích và thể tích của hình lập phương: ▪ DTXQ = DT 1 mặt x 4 quanh của hình lập ▪ Nêu quy tắc tính diện tích xung phương. = cạnh x 4 ▪ Nêu quy tắc tính diện toàn ▪ DTTP = DTtích 1 mặt x 6 phần của hình lập phương. = cạnh x 6 ▪ Nêu quy tắc tínhtích thể tích của hình lậpx phương. ▪ Thể = cạnh x cạnh
Toán Luyện tập chung (SGK/128) v Mục tiêu cần đạt: - Tính được diện tích và thể tích của hình hộp chữ nhật và hình lập phương. - Giải các bài toán có liên quan đến diện tích và thể tích của hình hộp chữ nhật, hình lập phương.
1 m cm 50 60 cm
Bài 1: 1 Chiều cao : 60 cm. m Chiều rộng: 50 cm 1 m 50 c Chiều dài : 1 m 60 cm Tóm tắt: Tính: a) Diện tích kính dùng làm bể cá đó (bể không có nắp). b)Thể tích bể cá đó.
1 m Bài giải Đổi: 1 m = 10 dm; 50 cm = 5 dm; 60 cm=6 dm a) Diện tích kính để làm bể cá là: (10 + 5) x 2 x 6 + 10 x 5= 230 (dm 2) b) Thể tích bể cá là: 10 x 5 x 6= 300 (cm 3) = 300 ( lít) Đổi: 300 (cm 3) = 300 (lít) c) Thể tích nước trong bể cá là: cm 50 60 cm Bài 1: Đáp số: a. 230 dm 2; b. 300 lít c. 225 lít
Bài 2 ( Sgk/128) Một hình lập phương có cạnh 1, 5 m. Tính: a) Diện tích xung quanh của hình lập phương. b) Diện tích toàn phần của hình lập phương. c) Thể tích của hình lập phương. Tóm tắt: a = 1, 5 m a) Sxq = ? m 2 b) Stp = ? m 2 c) V = ? m 3 1, 5 m
Tóm tắt: a = 1, 5 m a) Sxq = ? m 2 Sxq = a x 4 b) Stp = ? m 2 Stp = a x 6 c) V = ? m 3 V = a x a 1, 5 m Bài giải a) Diện tích xung quanh của hình lập phương là: 1, 5 × 4 = 9 (m 2) b) Diện tích toàn phần của hình lập phương là: 1, 5 × 6 = 13, 5 (m 2) c) Thể tích của hình lập phương là: 1, 5 x 1, 5 = 3, 375(m 3) Đáp số: a. 9 m 2; b. 13, 5 m 2 c. 3, 375 m 3
Bài 3: ( Sgk/128) Có 2 hình lập phương, hình M có cạnh dài gấp 3 lần cạnh hình N. a) Diện tích toàn phần của hình M gấp mấy lần diện tích toàn phần của hình N? b) Thể tích của hình M gấp mấy lần N M thể tích của hình N.
Bài giải Gọi cạnh của hình lập phương N là: a. Vậy cạnh của hình lập phương M là: a x 3 a) Diện tích toàn phần của hình N là: a x a N M Diện tích toàn phần của hình M là: (a x 3) x 6 = (a x 6) x (3 x 3) = (a x 6) x 9 Vậy diện tích toàn phần của M gấp 9 lần diện tích của N b) Thể tích của hình N là a x a Thể tích của hình M là: (a x 3) x (a x 3) = (a x a) x (3 x 3) = (a x a) x 27 Vậy diện tích toàn phần của M gấp 27 lần diện tích của N.
- Cách tính diện tích, thể tích của hình hộp chữ nhật và hình lập phương. - Đơn vị đo thể tích của nước. 1 dm 3 = 1 lit 1 m 3 = 1000 lit
TẠM BIỆT CÁC EM!
- Slides: 13