Trng THPT TT QUANG TRUNG Bi 2 CHUYN
Trường THPT TT QUANG TRUNG Bài 2: CHUYỂN ĐỘNG THẲNG ĐỀU
KIỂM TRA BÀI CŨ Câu 1: Phát biểu khái niệm chuyển động cơ học? Cho ví dụ về chuyển động cơ học. Câu 2: Nêu khái niệm chất điểm, cho ví dụ về chuyển động của vật được coi là chất điểm và không chất điểm ? Phân biệt thời điểm và thời gian? Câu 3: trình bày cách xác định chuyển động của một vật?
TRẢ LỜI Câu 1: Chuyển động của một vật là sự thay đổi vị trí của vật đó so với vật khác theo thời gian Câu 2: Một vật chuyển động được coi là chất điểm nếu kích thước của nó nhỏ hơn so với độ dài quãng đường mà nó đi được. Câu 3: Để xác định vị trí của một vật ta phải gắn vật đó vào hệ quy chiếu đứng yên, chọn hệ trục toạ độ, gốc toạ độ, chiều dương và gốc thời gian.
Dùng tăm tạo ra một giọt nước rất nhỏ trên mặt một bình chia độ đựng dầu ăn thì giọt nước sẽ chuyển động thẳng đều xuống dưới. Vậy chuyển động thẳng đều là gì? Làm thế nào để biết được chuyển động của giọt nước là thẳng đều? Giọt nước Dầu 300 ml 200 ml 100 ml
Bài 2: CHUYỂN ĐỘNG THẲNG ĐỀU Tiết 2: I/ Chuyển động thẳng đều 1. Nhắc lại khái niệm tốc độ trung bình 2. Chuyển động thẳng đều 3. Quãng đường đi được trong chuyển động thẳng đều II/ Phương trình chuyển động và đồ thị toạ độ - thời gian của chuyển động thẳng đều 1. Phương trình chuyển động thẳng đều 2. Đồ thị toạ độ - thời gian của chuyển động thẳng đều
Bài 2: CHUYỂN ĐỘNG THẲNG ĐỀU I/ Chuyển động thẳng đều Bài toán 1: 0 M 1 x 1, t 1 o M 1 M 2 x 1 x 2 10 2 9 0 3 4 5 6 7 8 1 ss M 2 x 2, t 2 Thời gian chuyển động của Mxtrên + quãng đường M M 2 là bao nhiêu? x Thời gian chuyển 1động của M trên quãng đường M 1 M 2 là: t = t 2 -t 1 Quãng đường vật đi đi được trong thời gian tt là là: bao s = nhiêu? x -x 2 1
Bài 2: CHUYỂN ĐỘNG THẲNG ĐỀU I/ Chuyển động thẳng đều 1. Nhắc lại khái niệm tốc độ trung bình Vậy tốc độ trung bình của vật chuyển động trên đoạn đường s là bao vtbnhiêu? = s/t Trong đó: s là quãng đường vật đi được t là thời gian vật chuyển động Ø Đơn vị của vtb là m/s hoặc km/h Ø Ý nghĩa của vtblà cho biết mức độ nhanh hay chậm của chuyển động. Ø Ví dụ: có hai vật chuyển động với tốc độ trung bình lần lượt là: v 1 = 25 m/s và v 2 = 72 km/h. Hỏi vật nào chuyển động nhanh hơn? Ta có: v 2 = 72 km/h = 72000/3600 (m/s) = 20 m/s Vậy v 2 < v 1 nên vật 1 chuyển động nhanh hơn vật 2
Bài 2: CHUYỂN ĐỘNG THẲNG ĐỀU I/ Chuyển động thẳng đều 2. thẳng đều động thẳng đều? ü Chuyển Thế nào động một vật chuyển Chuyển động thẳng đều là chuyển động có quỹ đạo là đường thẳng và có tốc độ trung bình như nhau trên mọi quãng đường. ü Từ côngđường thức (2. 1) em hãy cho biết quãng 3. Quãng đi được trong chuyển độngđường thẳng trong đều chuyển động thẳng đều được xác định như thế nào? S = vtb. t = v. t (2. 2) ü Em có nhận xét gì về mối quan hệ giữa s và t trong chuyển Với là vậnđều? tốc của vật độngvthẳng Kết luận: Trong chuyển động thẳng đều quãng đường đi được s tỉ lệ thuận với thời gian chuyển động t.
Bài 2: CHUYỂN ĐỘNG THẲNG ĐỀU II/ Phương trình đồ vật thị toạ độ - thời gian Đặt vấn đề: Để xácchuyển định vịđộng trí củavàmột trongđộng chuyển độngđiểm thẳng đều chuyển tại thời t nào đó ta cần xác định toạ độ của nó. Vậy trong chuển 1. Phương trình chuyển động thẳng đều toạ độ của vật được biểu Bài toán diễn như 2: thế nào. Bây gời chúng ta hãy xét M bài toán để tìm tọa độAx của vật. 0 s x 0 x x v. Kết Hãy luận: xác địnhx toạ = x 0độ + xs =của x 0 M + v. t (2. 3) sau thời gian chuyển động t? Ø Phương trình (2. 3) là phương trình chuyển động thẳng đều của chất điểm M
Bài 2: CHUYỂN ĐỘNG THẲNG ĐỀU III/ Phương trình chuyển động và đồ thị toạ độ - thời gian trong chuyển động thẳng đều 2. Đồ thị toạ độ - thời gian trong chuyển động thẳng đều Bài toán 3: giả sử một ô tô xuất phát từ điểm A cách gốc toạ độ 0 một đoạn là 5 km, chuyển động thẳng đều theo hướng 0 x với tốc độ 10 km/h. Phương trình chuyển động của ô tô là: x = 5 + 10. t (km) V = 10 km/h O 5 km M A x x
Bài 2: CHUYỂN ĐỘNG THẲNG ĐỀU II/ Phương trình chuyển động và đồ thị toạ độ - thời gian trong chuyển động thẳng đều 2. Đồ thị toạ độ - thời gian trong chuyển động thẳng đều a. Bảng (x, t) t(h) 0 1 2 3 4 5 6 x(km) 5 15 25 35 45 55 65 v Dựa vào bảng số liệu em hãy biểu diễn mối quan hệ giữa x và t? Chọn trục 0 t là trục hoành, 0 x là trục tung.
Bài 2: CHUYỂN ĐỘNG THẲNG ĐỀU x (km) b. Đồ thị toạ độ - thời gian v Em có nhận xét gì về dạng đồ thị? 60 40 Kết luận: Đồ thị toạ độ - thời gian trong chuyển động thẳng đều là một đường thẳng. 20 0 2 4 6 t (h)
VẬN DỤNG, CỦNG CỐ Câu 1: Hãy chọn câu đúng. Tốc độ trung bình của một chất điểm chuyển động thẳng đều là: A. Có thể thay đổi theo thời gian trên mọi đoạn đường B. Đôi khi bằng tốc độ tại thời điểm bất kì C. Luôn luôn bằng tốc độ tại thời điểm bất kì D. Bằng nữa quãng đường đi được trong giây đầu tiên
VẬN DỤNG, CỦNG CỐ Câu 2: Hai ô tô cùng khởi hành một lúc từ hai điểm A và B cách nhau 100 km chuyển động ngược chiều nhau. Tốc độ của xe chuyển động tại A là 60 km/h, xe chuyển động tại B là 40 km/h. Tìm thời điểm và vị trí mà tại đó hai xe gặp nhau? Coi chuyển động của các xe như chuyển động của chất điểm và đường đi là đường thẳng. Tóm tắt: AB = 100 km v 1 = 60 km/h v 2 = 40 km/h Tìm x và t khi hai xe gặp nhau
Giải: Ø Chọn hệ quy chiếu gắn với một vật đứng yên trên mặt đất Ø Chọn trục 0 x trùng với đường thẳng AB, gốc toạ độ 0 trùng điểm A, chiều dương từ A đến B; gốc thời gian là lúc hai xe bắt đầu khởi hành. Ø Phương trình chuyển động của hai xe là: • Xe đi từ A: x 1 = v 1. t = 60. t (1) • Xe đi từ B: x 2 = AB – v 2. t = 100 – 40. t (2) Ø Khi hai xe gặp nhau : x 1 = x 2 ↔ 60. t = 100 – 40. t → t = 1 h Ø Vị trí lúc hai xe gặp nhau: x 1 = 60 km. tức là cách A một đoạn 60 km
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ v Ôn lại khái niệm chuyển động thẳng đều v Nắm vững công thức tính tốc độ trung bình, quãng đường đi được trong chuyển động thẳng đều. v Làm các bài tập trong SGK/15 v Xem trước bài 3” Chuyển động thẳng biến đổi đều”
- Slides: 16