TRNG THPT QUANG TRUNG TUN 4 TIT 10

  • Slides: 23
Download presentation
TRƯỜNG THPT QUANG TRUNG TUẦN 4, TIẾT 10 NguyÔn ®×nh ChiÓu, ng «I sao

TRƯỜNG THPT QUANG TRUNG TUẦN 4, TIẾT 10 NguyÔn ®×nh ChiÓu, ng «I sao s¸ng trong nÒn v¨n nghÖ d©n téc -Ph¹m V¨n §ång-

I. TIỂU DẪN 1. Tác giả: - Phạm Văn Đồng (1906 - 2000), quê

I. TIỂU DẪN 1. Tác giả: - Phạm Văn Đồng (1906 - 2000), quê ở Đức Tân- Mộ Đức- Qủang Ngãi - Là nhà CM lớn của nước ta trong TK xx - Tham gia các hoạt động CM khi chưa đầy 20 tuổi. - Sau 1945 có nhiều cống hiến to lớn trong việc xây dựng và quản lí nhà nước Việt Nam.

 Lµ nhµ chÝnh trÞ, ngo¹i giao tµi ba ®ång thêi còng lµ nhµ

Lµ nhµ chÝnh trÞ, ngo¹i giao tµi ba ®ång thêi còng lµ nhµ gi¸o dôc t©m huyÕt, nhµ lÝ luËn v¨n ho¸ v¨n nghÖ lín, cã nhiÒu cèng hiÕn cho sù nghiÖp c¸ch m¹ng cña d©n téc. Trong lÜnh vùc v¨n häc, «ng cã nhiÒu bµi nãi, bµi viÕt s©u s¾c, míi mÎ vÒ tiÕng ViÖt vµ c¸c danh nh©n v¨n ho¸ nh NguyÔn Tr·i, NguyÔn §×nh ChiÓu, Hå ChÝ Minh

II. ĐỌC HIỂU 1. HCST: - Bài viết đăng trên Tạp chí Văn học

II. ĐỌC HIỂU 1. HCST: - Bài viết đăng trên Tạp chí Văn học số 7/1963, nhằm kỉ niệm 75 năm ngày mất của Nguyễn Đình Chiểu (3 -7 -1888).

2. Mục đích: - Kỉ niệm ngày mất của nhà văn tiêu biểu- người

2. Mục đích: - Kỉ niệm ngày mất của nhà văn tiêu biểu- người - chiến sĩ yêu nước trên mặt trận VH-TT. Định hướng và điều chỉnh cách nhìn và chiếm lĩnh tác gia NĐC. Từ đó k/định bản lĩnh và lòng yêu nước của ông, đánh giá đúng vẻ đẹp thơ văn ông, khôi phục giá trị đích thực của truyện “LVT”.

- Thể hiện mối quan hệ giữa VH và ĐS, giữa nghệ sĩ chân

- Thể hiện mối quan hệ giữa VH và ĐS, giữa nghệ sĩ chân chính và cuộc đời. - Đặc biệt nhằm khơi dậy tinh thần yêu nước, thương nòi của dân tộc.

3. Bố cục: 3 đoạn -Đ 1: Từ đầu đến “một trăm năm”: cách

3. Bố cục: 3 đoạn -Đ 1: Từ đầu đến “một trăm năm”: cách nêu vấn đề -Đ 2: Tiếp theo đến “còn vì văn hay của LVT”: Một vài nét về con người và quan niệm sáng tác của NĐC -Đ 3: Còn lại: Nêu cao sứ mạng lịch sử của người chiến sĩ yêu nước NĐC trên mặt trận VH - TT

-So sánh liên tưởng văn chương NĐC như “vì sao có ánh sáng khác

-So sánh liên tưởng văn chương NĐC như “vì sao có ánh sáng khác thường…càng nhìn càng thấy sáng” Cách nhìn khoa học và có YN như một định hướng tìm hiểu về văn chương NĐC. - Nhận định “có người chỉ biết …một trăm năm”: k/định thơ văn yêu nước là thứ văn chương đích thực, cần đánh giá đúng giá trị v/ch của NĐC.

*. PVĐ vừa đặt vấn đề bằng cách chỉ ra định hướng tìm hiểu

*. PVĐ vừa đặt vấn đề bằng cách chỉ ra định hướng tìm hiểu thơ văn NĐC vừa phê phán một số người chưa hiểu thơ NĐC, vừa khẳng định giá trị thơ văn yêu nước của ông. NX: Cách vào đề vừa phong phú, sâu sắc vừa thể hiện phương pháp NL khoa học của PVĐ.

4. 2. Một vài nét về con người và quan niệm sáng tác của

4. 2. Một vài nét về con người và quan niệm sáng tác của NĐC:

a. LĐ 1: “NĐC là một nhà thơ yêu nước…” có các luận cứ:

a. LĐ 1: “NĐC là một nhà thơ yêu nước…” có các luận cứ: - Sinh ra trên đất Đồng Nai hào phóng. - Bị mù cả hai mắt, NĐC viết thơ văn phục vụ cuộc chiến đấu của đồng bào Nam Bộ ngay từ những buổi đầu.

- Cuộc đời và hoạt động của NĐC là một tấm gương anh dũng.

- Cuộc đời và hoạt động của NĐC là một tấm gương anh dũng. - Cuộc đời của NĐC là của một chiến sĩ luôn hi sinh, phấn đấu vì nghĩa lớn. Thơ văn của NĐC là thơ văn chiến đấu, đánh vào giặc xâm lược và tôi tớ của chúng.

 NX: LĐ đưa ra có tính khái quát, bao trùm. LC bao gồm

NX: LĐ đưa ra có tính khái quát, bao trùm. LC bao gồm LL và DC rất cụ thể, tiêu biểu, có sức cảm hoá. Nó giúp người đọc hiểu đúng, hiểu rõ, hiểu sâu sắc vấn đề.

*. LĐ 2: “Thơ văn yêu nước …năm trời”: - Tái hiện lại một

*. LĐ 2: “Thơ văn yêu nước …năm trời”: - Tái hiện lại một thời đau thương và khổ nhục nhưng vô cùng anh dũng của dân tộc. - Phần lớn thơ văn ĐC là những bài văn tế ca ngợi những anh hùng tận trung với nước và than khóc những người liệt sĩ đã trọn nghĩa với dân. - Đặc biệt người nông dân chỉ biết cày cấy đã trở thành AH cứu nước.

 NX: Văn viết rõ ràng, lí lẽ đưa ra có dẫn chứng đầy

NX: Văn viết rõ ràng, lí lẽ đưa ra có dẫn chứng đầy đủ cách LL chặt chẽ, thuyết phục làm người đọc, người nghe lĩnh hội được vẻ đẹp đáng trân trọng về con người và thơ văn ĐC.

*. LĐ 3: “Lục Vân Tiên” là tác phẩm lớn… ở miền Nam”. Nội

*. LĐ 3: “Lục Vân Tiên” là tác phẩm lớn… ở miền Nam”. Nội dung: Ca ngợi chính nghĩa, đạo đức, ca ngợi những người trọng nghĩa khinh lợi: LVT, VTT, HM, KNN, Tiểu đồng… - Nghệ thuật: đây là “một chuyện kể, chuyện nói, lời văn nôm na”, dễ hiểu, dễ nhớ, dễ truyền bá rộng rãi trong dân gian. - Tác giả bác bỏ ý kiến chưa hiểu đúng về TP “LVT”.

 NX: PVĐ đã xem xét giá trị của truyện “LVT” trong mối liên

NX: PVĐ đã xem xét giá trị của truyện “LVT” trong mối liên hệ mật thiết với đời sống của nhân dân để k/định giá trị to lớn của nó. Đó là cơ sở đúng đắn và quan trọng nhất để hiểu tác phẩm.

4. 3. Sứ mạng lịch sử của NĐC trên mặt trận VH- TT -

4. 3. Sứ mạng lịch sử của NĐC trên mặt trận VH- TT - LĐ : “Đời sống và sự nghiệp…tư tưởng” thực chất là rút ra bài học sâu sắc cho người đọc chúng ta. - K/định giá trị thơ văn và vai trò của NĐC trên mặt trận VH – TT.

III. TỔNG KẾT: 1. NỘI DUNG: - PVĐ làm sáng tỏ mối liên hệ

III. TỔNG KẾT: 1. NỘI DUNG: - PVĐ làm sáng tỏ mối liên hệ khăng khít giữa thơ văn NĐC và hoàn cảnh đất nước lúc bấy giờ và thời đại ngày nay. -Hết lòng ca ngợi ĐC, một người trọn đời dùng C Y BÚT LÀM VŨ KHÍ chiến đấu cho dân, cho nước - một ngôi sao sáng trong nền văn nghệ dân tộc.

2. NGHỆ THUẬT: Bài viết có sức lôi cuốn mạnh mẽ do cách NL

2. NGHỆ THUẬT: Bài viết có sức lôi cuốn mạnh mẽ do cách NL khoa học, rõ ràng, chặt chẽ, dễ hiểu tác động sâu sắc đến lí trí và tình cảm của người đọc.

IV. CỦNG CỐ, DẶN DÒ: - Nắm chắc nội dung, nghệ thuật của Văn

IV. CỦNG CỐ, DẶN DÒ: - Nắm chắc nội dung, nghệ thuật của Văn bản - Soạn bài : “Nghị luận về một hiện tượng đời sống”

TIẾT HỌC KẾT THÚC ! CHÚC CÁC EM NGOAN , HỌC GIỎI, “Chữ T

TIẾT HỌC KẾT THÚC ! CHÚC CÁC EM NGOAN , HỌC GIỎI, “Chữ T M kia mới bằng ba chữ TÀI”