TRNG THPT QUANG TRUNG Tun 26 tit 9596

  • Slides: 18
Download presentation
TRƯỜNG THPT QUANG TRUNG Tuần 26, tiết: 95+96

TRƯỜNG THPT QUANG TRUNG Tuần 26, tiết: 95+96

I/ KHÁI NIỆM LOẠI HÌNH NGÔN NGỮ: Loại hình: Một tập hợp những sự

I/ KHÁI NIỆM LOẠI HÌNH NGÔN NGỮ: Loại hình: Một tập hợp những sự vật hiện tượng có cùng những đặc trưng cơ bản Phân loại: Có 4 loại hình ( đơn lập, hòa kết, chắp dính, lập khuôn ) TIẾNG VIỆT THUỘC LOẠI HÌNH NGÔN NGỮ ĐƠN LẬP

II/ ĐẶC ĐIỂM LOẠI HÌNH TIẾNG VIỆT: 1/“TIẾNG” là đơn vị cơ sở của

II/ ĐẶC ĐIỂM LOẠI HÌNH TIẾNG VIỆT: 1/“TIẾNG” là đơn vị cơ sở của ngữ pháp tiếng việt: a/ về ngữ âm: TIẾNG là M TIẾT VD: _Tôi đi học ngày thứ tư _ Qua cầu ngã nón trông cầu Cầu bao nhiêu nhịp, lòng sầu bấy nhiêu ÙHãy xác định số tiếng & nhận xét vì sao xác định được như vậy

_ m tiết : ♦ Khi nói phát ra tiếng một ♦ Khi viết

_ m tiết : ♦ Khi nói phát ra tiếng một ♦ Khi viết ghi ra từng chữ _ Cấu tạo âm tiết : Phụ âm đầu Thanh Vần

 M TIẾT CÓ TÍNH ĐỘC LẬP RẤT CAO & LUÔN MANG THANH ĐIỆU

M TIẾT CÓ TÍNH ĐỘC LẬP RẤT CAO & LUÔN MANG THANH ĐIỆU TẠO TÍNH NHẠC CHO TIẾNG VIỆT ♦

b/ Về sử dụng ngữ nghĩa: “TIẾNG” có thể là “TỪ” (hoặc yếu tố

b/ Về sử dụng ngữ nghĩa: “TIẾNG” có thể là “TỪ” (hoặc yếu tố cấu tạo TỪ) - Từ có nghĩa được dùng như môt từ đơn. - Từ không có nghĩa có tác dụng góp phần tạo nghĩa cho tổ hợp chúng tham gia cấu tạo.

2/ TỪ không biến đổi hình thái: VD: _TÔI THẤY NÓ ĐẾN ANH Đặt

2/ TỪ không biến đổi hình thái: VD: _TÔI THẤY NÓ ĐẾN ANH Đặt 2 câu khác có thay đổi chức năng & ý nghĩa ngữ pháp của các từ : TÔI _ NÓ_ ANH _ SHE LOVES HER WORK _ CHị ẤY THÍCH CÔNG VIỆC CỦA CHI Nhận xét từ SHE_ HER trong tiếng anh & từ CHỊ trong tiếng việt về hình thái.

 TỪ LUÔN CÓ HÌNH THÁI NGỮ M & CHỮ VIẾT ỔN ĐỊNH ,

TỪ LUÔN CÓ HÌNH THÁI NGỮ M & CHỮ VIẾT ỔN ĐỊNH , KHÔNG BIẾN ĐỔI THEO CHỨC NĂNG & Ý NGHĨA NGỮ PHÁP.

3/ Biểu thị ý nghĩa bằng trật tự từ & hư từ: Trật tự

3/ Biểu thị ý nghĩa bằng trật tự từ & hư từ: Trật tự từ: Hư từ: Linh hoạt sắp xếp các từ trong câu để biểu thị ý nghĩa ngữ pháp (hoặc đổi nghĩa) Là phương tiện biểu thị một Lưu ý các căn cứ giao tiếp: Hoàn cảnh Điều kiện Mục đích Dùng hư từ trong TV có tính tùy nghi. Để không làm mất nghĩa số quan hệ ngữ pháp nhất định khi trật tự từ chưa làm rõ nghĩa.

THƠ THUẬN NGHỊCH ĐỌC CẢNH XUA N Ta mến cảnh xuân ánh sáng ngời

THƠ THUẬN NGHỊCH ĐỌC CẢNH XUA N Ta mến cảnh xuân ánh sáng ngời Thú vui thơ rượu chén đầy vơi Hoa cài giậu trúc cành xanh biếc Lá quyện hương xuân sắc thắm tươi Qua lại khách chờ sông lặng sóng Ngược xuôi thuyền đợi bến đông người Xa ngân tiếng hát đàn trầm bổng Tha thướt bóng ai mắt mỉm cười.

2/Ngược từ cuối bài thơ đọc lên, từ phải sang trái Cười mỉm mắt

2/Ngược từ cuối bài thơ đọc lên, từ phải sang trái Cười mỉm mắt ai bóng thướt tha Bổng trầm đàn hát tiếng ngân xa Người đông bến đợi thuyền xuôi ngược Sóng lặng sông chờ khách lại qua Tươi thắm sắc xuân hương quyện lá Biếc xanh cành trúc giậu cài hoa Vơi đầy chén rượu thơ vui thú Ngời sáng ánh xuân cảnh mến ta.

3/ Đọc xuôi, bỏ 2 từ đầu mỗi câu Cảnh xuân ánh sáng ngời

3/ Đọc xuôi, bỏ 2 từ đầu mỗi câu Cảnh xuân ánh sáng ngời Thơ rượu chén đầy vơi Giậu trúc cành xanh biếc Hương xuân sắc thắm tươi Khách chờ sông lặng sóng Thuyền đợi bến đông người Tiếng hát đàn trầm bổng Bóng ai mắt mỉm cười.

4/ Ngược từ phải sang trái, từ cuối bài đọc lên, mỗi câu bỏ

4/ Ngược từ phải sang trái, từ cuối bài đọc lên, mỗi câu bỏ 2 từ: Mắt ai bóng thướt tha Đàn hát tiếng ngân xa Bến đợi thuyền xuôi ngược Sông chờ khách lại qua Sắc xuân hương quyện lá Cành trúc giậu cài hoa Chén rượu thơ vui thú Ánh xuân cảnh mến ta

5/ Ngược từ phải sang trái, cuối bài đọc lên, mỗi câu bỏ 3

5/ Ngược từ phải sang trái, cuối bài đọc lên, mỗi câu bỏ 3 từ đầu: Cười mỉm mắt ai Bổng trầm đàn hát Người đông bến đợi Sóng lặng sông chờ Tươi thắm sắc xuân Biếc xanh cành trúc Vơi đầy chén rượu Ngời sáng ánh xuân

6/ Đọc xuôi, bỏ 3 từ cuối mỗi câu: Ta mến cảnh xuân Thú

6/ Đọc xuôi, bỏ 3 từ cuối mỗi câu: Ta mến cảnh xuân Thú vui thơ rượu Hoa cài giậu trúc Lá quyện hương xuân Qua lại khách chờ Ngược xuôi thuyền đợi Xa ngân tiếng hát Tha thướt bóng ai.

7/ Đọc xuôi, mỗi câu bỏ 4 từ đầu : Ánh sáng ngời Chén

7/ Đọc xuôi, mỗi câu bỏ 4 từ đầu : Ánh sáng ngời Chén đầy vơi Cành xanh biếc Sắc thắm tươi Sông lặng sóng Bến đông người Đàn trầm bổng Mắt mỉm cười.

8/ Ngược từ phải sang trái, cuối bài đọc lên, mỗi câu bỏ 4

8/ Ngược từ phải sang trái, cuối bài đọc lên, mỗi câu bỏ 4 từ cuối: Bóng thướt tha Tiếng ngân xa Thuyền xuôi ngược Khách lại qua Hương quyện lá Giậu cài hoa Thơ vui thú Cảnh mến ta