TRNG THCS TRN HNG O PH GIO BNH
TRƯỜNG THCS TRẦN HƯNG ĐẠO- PHÚ GIÁO- BÌNH DƯƠNG V T L Ý 9 Giáo viên: Đỗ Thị Thúy Hoạt
KIỂM TRA KIẾN THỨC CŨ Câu 1: Dòng điện có mang năng lượng không? Vì sao? Câu 2: Công của dòng điện sản ra ở đoạn mạch là gì? Câu 3: Công tơ điện dùng để làm gì?
Câu 4: Hệ thức định luật Ôm: I = I 1 = I 2 Câu 5: Các công thức tính I, U, Rtđ của đoạn mạch mắc nối tiếp: U = U 1 + U 2 Rtđ = R 1 + R 2 Câu 6: Các công thức tính I, U, Rtđ của đoạn mạch mắc song: Câu 7: Công thức tính công suất điện: I = I 1 + I 2 U = U 1 = U 2 P = UI = Câu 8: Công thức tính công của dòng điện: A = Pt = UIt
Tiết 14, Bài 14: BÀI TẬP VỀ CÔNG SUẤT ĐIỆN VÀ ĐIỆN NĂNG SỬ DỤNG
Các bước giải bài tập: Bước 1: Viết tóm tắt các dữ kiện: - Gạch chân những đại lượng đã cho, cần tìm. - Dùng ký hiệu tóm tắt đề bài cho gì? Hỏi gì? Đổi thống nhất đơn vị. Bước 2: Phân tích nội dung vạch kế hoạch giải. Bước 3: Chọn công thức thích hợp, kế hoạch giải. Bước 4: Lựa chọn cách giải cho phù hợp, tôn trọng trình tự, phải theo để thực hiện các chi tiết của dự kiến, nhất là khi gặp những bài tập phức tạp. Thực hiện cẩn thận các phép tính Bước 5: Kiểm tra, xác nhận kết quả và biện luận: - Kiểm tra lại xem trị số của kết quả có đúng không, có phù hợp với thực tế không? Kiểm tra lại các phép tính. - Nếu có điều kiện, xem thử còn có cách giải nào khác ngắn go n hơn, hay hơn không?
Bài 1: Khi mắc một bóng đèn vào hiệu điện thế 220 V thì dòng điện chạy qua nó có cường độ là 341 m. A. a) Tính điện trở và công suất của bóng đèn khi đó. b) Bóng đèn này được sử dụng như trên, trung bình 4 giờ trong 1 ngày. Tính điện năng mà bóng đèn tiêu thụ trong 30 ngày theo đơn vị jun và số đếm tương ứng của công tơ điện. Tóm tắt: U= 220 V I=341 m. A= 0, 341 A t=4. 30. 3600= 432000 s a. R= ? Ω; P=? W b. A=? J; N=? Số P=? W + Tính điện trở của bóng đèn bằng công thức nào? + Tính công suất của bóng đèn bằng công thức nào? + Tính điện năng tiêu thụ của bóng đèn bằng công thức nào? + Tính số đếm của công tơ điện như thế nào? + Mỗi số đếm của công tơ là bao nhiêu jun?
Bài 1: Khi mắc một bóng đèn vào hiệu điện thế 220 V thì dòng điện chạy qua nó có cường độ là 341 m. A. a) Tính điện trở và công suất của bóng đèn khi đó. b) Bóng đèn này được sử dụng như trên, trung bình 4 giờ trong 1 ngày. Tính điện năng mà bóng đèn tiêu thụ trong 30 ngày theo đơn vị jun và số đếm tương ứng của công tơ điện. Tóm tắt: U= 220 V I=341 m. A= 0, 341 A t=4. 30. 3600= 432000 s a. R= ? Ω; P=? W b. A=? J; N=? Số P=? W Giải: Điện trở của bóng đèn khi đó là: Công suất của bóng đèn khi đó là: P= U. I= 220. 0, 341= 75, 02≈ 75 W Điện năng mà bóng đèn tiêu thụ trong 30 ngày là: A= P. t= 75. 432000= 32400000 J Số đếm của công tơ điện là:
K Bài 2: Một đoạn mạch gồm một bóng đèn có ghi A U 6 V - 4, 5 W được mắc nối tiếp với một biến trở và + được đặt vào hiệu điện thế không đổi 9 V (như hình § vẽ). Điện trở của dây nối và ampe kế là rất nhỏ. a) Đóng công tắc K, bóng đèn sáng bình thường. Tính số chỉ của ampe kế. b) Tính điện trở và công suất tiêu thụ điện của biến trở khi đó. c) Tính công của dòng điện sản ra ở biến trở và ở toàn đoạn mạch trong 10 phút. + Tính số chỉ của ampe kế bằng công thức nào? Tóm tắt: Udm= 6 V + Tính điện trở của biến trở khi đó bằng công thức nào? Pdm=4, 5 W + Tính công suất tiêu thụ điện của biến trở khi đó U=9 V bằng công thức nào? t =10 phút = 600 s + Tính công của dòng điện sản ra ở biến trở bằng công a. IA= ? A b. Rb=? Ω; Pb=? W thức nào? c. Ab=? J; A=? J + Tính công của dòng điện sản ra ở toàn đoạn mạch bằng công thức nào?
K Bài 2: Một đoạn mạch gồm một bóng đèn có ghi A U 6 V - 4, 5 W được mắc nối tiếp với một biến trở và + được đặt vào hiệu điện thế không đổi 9 V (như hình § vẽ). Điện trở của dây nối và ampe kế là rất nhỏ. a) Đóng công tắc K, bóng đèn sáng bình thường. Tính số chỉ của ampe kế. b) Tính điện trở và công suất tiêu thụ điện của biến trở khi đó. c) Tính công của dòng điện sản ra ở biến trở và ở toàn đoạn mạch trong 10 phút. Giải: Tóm tắt: Udm= 6 V Pdm=4, 5 W U=9 V t =10 phút = 600 s a. IA= ? A b. Rb=? Ω; Pb=? W c. Ab=? J; A=? J a. Cường độ dòng điện định mức chạy qua đèn là: P= U. I=> K, A, Rb, Đ mắc nối tiếp với nhau và đèn sáng bình thường nên: IA= Idm= Ib= I=0, 75 A b. Hiệu điện thế giữa hai đầu biến trở là: Ub= U- Udm= 9 - 6= 3 V Điện trở của biến trở là: Công suất của biến trở khi đó là: Pb= Ub. Ib= 3. 0, 75= 2, 25 W
K Bài 2: Một đoạn mạch gồm một bóng đèn có ghi A U 6 V - 4, 5 W được mắc nối tiếp với một biến trở và + được đặt vào hiệu điện thế không đổi 9 V (như hình § vẽ). Điện trở của dây nối và ampe kế là rất nhỏ. a) Đóng công tắc K, bóng đèn sáng bình thường. Tính số chỉ của ampe kế. b) Tính điện trở và công suất tiêu thụ điện của biến trở khi đó. c) Tính công của dòng điện sản ra ở biến trở và ở toàn đoạn mạch trong 10 phút. Tóm tắt: Udm= 6 V Pdm=4, 5 W U=9 V t =10 phút = 600 s a. IA= ? A b. Rb=? Ω; Pb=? W c. Ab=? J; A=? J Giải:
Bài 3: Một bóng đèn dây tóc có ghi 220 V-100 W và một bàn là có ghi 220 V-1000 W cùng được mắc vào ổ lấy điện 220 V ở gia đình để cả hai cùng hoạt động bình thường. a) Vẽ sơ đồ mạch điện, trong đó bàn là được ký hiệu như một điện trở và tính điện trở tương đương của mạch điện này. R b) Tính điện năng mà mạch điện này tiêu thụ trong 1 giờ theo đơn vị jun và đơn vị theo kilôoát giờ. 1 R 2 Giải: Tóm tắt: Udm 1= 220 V= Udm 2= U a. Điện trở của bóng đèn Pdm 1=100 W= 0, 1 k. W P 1=U 12 / R 1=>R 1=U 12 /P 1=2202/100=484 (Ω) Pdm 2=1000 W= 1 k. W Điện trở của bàn là P 2=U 22 / R 2=>R 2=U 22 /P 2=2202/1000=48, 4 (Ω) t =1 h= 3600 s a. Vẽ sơ đồ mạch điện Điện trở tương đương của đoạn mạch Rtđ = R 1. R 2/(R 1+R 2) = 484. 48, 4 / (484 + 48, 4) = 44 (Ω) Rtd=? Ω b. A=? J; A=? k. W. h b. Điện năng đoạn mạch tiêu thụ trong 1 giờ A= ( P 1 + P 2). t = (100+1000). 3600 = 3960000 (J) Đổi: 3960000 (J) =3960000 : 3600000 = 1, 1(Kwh)
DẶN DÒ, HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ: + Xem lại hai bài tập đã giải và các bước giải. + Làm bài tập 3 (SGK) và các bài tập 14. 3, 14. 4, 14. 5 trang 40 (SBT). * Chuẩn bị tiết sau thực hành bài: Xác định công suất của các dụng cụ điện. - Mỗi em chuẩn bị một bài báo cáo thực hành theo mẫu báo cáo trang 43 (SGK), chỉ chuẩn bị mục III. 1, mục III. 2 - Mục II. 2 không học nên không cần chuẩn bị mục III. 3 ở mẫu báo cáo.
- Slides: 12