Trng THCS Trn Hng o KIM TRA BI
Trường THCS Trần Hưng Đạo `
KIỂM TRA BÀI CŨ Câu 1 : Hãy nêu những kết quả gây ra bởi tác dụng của lực. Câu 2 : Hãy nêu các ví dụ minh họa cho các kết quả do tác dụng của lực gây ra.
KIỂM TRA BÀI CŨ Câu 1 : Hãy nêu những kết quả gây ra bởi tác dụng của lực. Trả lời: Kết quả gây ra bởi tác dụng của lực: - Vật bị biến dạng. - Vật bị biến đổi chuyển động. - Vật có thể vừa bị biến dạng vừa bị biến đổi chuyển động.
KIỂM TRA BÀI CŨ Câu 2 : Hãy nêu các ví dụ minh họa cho các kết quả do tác dụng của lực gây ra. Trả lời: Vd 1 : Xe đang chạy, nếu thắng, xe sẽ chạy chậm dần rồi dừng lại. Vd 2 : Kéo lò xo, lò xo sẽ dãn ra. Vd 3 : Thả cục đất sét, nó rơi xuống. Khi chạm sàn nó dừng lại và bị biến dạng
Ba ơi!không Tại saobiết những Con là Trái người đứng Đất hút tất ở cảNam mọi Cực không bị rơi ra vật, Trái kể cả những ngoài Đất? vật ở Nam Cực à?
BÀI 8: TRỌNG LỰC - ĐƠN VỊ LỰC I. TRỌNG LỰC LÀ GÌ? 1/ Thí nghiệm: a. Treo một vật nặng vào một lò xo: - Dụng cụ :
BÀI 8: TRỌNG LỰC - ĐƠN VỊ LỰC I. TRỌNG LỰC LÀ GÌ? 1/ Thí nghiệm: a. Treo một vật nặng vào một lò xo: - Dụng cụ : Giá thí nghiệm, lò xo, vật nặng. - Cách tiến hành: +B 1: Treo lò xo vào giá. Quan sát chiều dài ban đầu của lò xo. +B 2: Treo vật nặng vào lò xo. Quan sát chiều dài của lò xo.
BÀI 8: TRỌNG LỰC - ĐƠN VỊ LỰC I. TRỌNG LỰC LÀ GÌ? 1/ Thí nghiệm: a. Treo một vật nặng vào một lò xo: 1. Lò xo có tác dụng lực vào vật nặng không? Lò xo dãn ra tác dụng lực kéo vào vật nặng. 2. Lực đó có phương, chiều như thế nào? Lực do lò xo tác dụng vào vật nặng có phương dọc theo lò xo (thẳng đứng) và có chiều từ dưới lên. 3. Tại sao vật nặng vẫn đứng yên? Vật nặng vẫn đứng yên vì có hai lực cân bằng tác dụng lên nó. Một lực do lò xo tác dụng, một lực do Trái Đất tác dụng.
BÀI 8: TRỌNG LỰC – ĐƠN VỊ LỰC I. TRỌNG LỰC LÀ GÌ ? : 1. Thí nghiệm : b. Cầm một viên phấn trên cao rồi đột nhiên buông tay ra. C 2 : Điều gì chứng tỏ có một lực tác dụng lên viên phấn? Lực này có phương và chiều như thế nào? Trả lời : - Viên phấn có sự biến đổi chuyển động (từ đứng yên sang chuyển động) chứng tỏ có lực tác dụng vào nó. - Lực này có phương thẳng đứng, chiều hướng xuống.
C 3: Tìm từ thích hợp trong khung để điền vào chỗ trống trong các câu sau: - Lò xo dãn ra tác dụng vào quả nặng một lực kéo lên phía trên. Thế mà quả nặng vẫn đứng yên. Vậy phải có một lực nữa đã tác dụng vào quả nặng hướng xuống phía dưới để (1)…………với lực kéo của lò xo. Lực này do (2)………… tác dụng lên quả nặng. - Khi vật được buông ra, nó bắt đầu rơi xuống. Chuyển động của nó đã bị (3)………………Vậy phải có một(4)………………vật xuống phía dưới. Trái Đất Lực này do (5)………………… tác dụng lên vật. -lực hút -Trái Đất -cân bằng -biến đổi Lực Trái Đất tác dụng lên vật gọi là trọng lực. Các vật có khối lớn củathì trọng gọicủa là trọng lương lượng Độ khác nhau chịu lực hút Trái Đất khác nhau
BÀI 8: TRỌNG LỰC – ĐƠN VỊ LỰC I. TRỌNG LỰC LÀ GÌ ? 1. Thí nghiệm : 2. Kết luận: Trái Đất tác dụng lực hút lên mọi vật. Lực hút của Trái Đất lên vật gọi là trọng lực. Độ lớn ( cường độ ) của trọng lực gọi là trọng lượng.
BÀI 8: TRỌNG LỰC – ĐƠN VỊ LỰC I. TRỌNG LỰC LÀ GÌ ? 1. Thí nghiệm : 2. Kết luận: Trái Đất tác dụng lực hút lên mọi vật. Lực hút của Trái Đất lên vật gọi là trọng lực. Độ lớn ( cường độ ) của trọng lực gọi là trọng lượng. II. PHƯƠNG VÀ CHIỀU CỦA TRỌNG LỰC: 1. Phương và chiều của trọng lực:
BÀI 8: TRỌNG LỰC – ĐƠN VỊ LỰC II. PHƯƠNG VÀ CHIỀU CỦA TRỌNG LỰC: 1. Phương và chiều của trọng lực:
BÀI 8: TRỌNG LỰC – ĐƠN VỊ LỰC II. PHƯƠNG VÀ CHIỀU CỦA TRỌNG LỰC: 1. Phương và chiều của trọng lực: *Một quả nặng treo vào đầu một sợi dây mềm được gọi là Dây Dọi. *Dây Dọi là dụng cụ mà thợ nề dùng để xác định phương thẳng đứng. *Phương của Dây Dọi là phương thẳng đứng.
C 4 Dùng từ thích hợp trong khung để điền vào chỗ trống trong các câu sau : a) Khi quả nặng treo trên Dây Dọi đứng yên thì trọng lực của quả nặng đã (1)…………… - thẳng đứng với lực kéo của sợi dây. Do đó, phương của - từ trên trọng lực cũng là phương của (2)…………… xuống dưới tức là phương (3) …………… - cân bằng - Dây Dọi b) Căn cứ vào 2 thí nghiệm ở hình 8. 1 & 8. 2 ta có thể kết luận là chiều của trọng lực hướng (4). . . .
C 4 Dùng từ thích hợp trong khung để điền vào chỗ trống trong các câu sau : a) Khi quả nặng treo trên Dây Dọi đứng yên thì trọng lực của quả nặng đã (1)…………… với lực kéo của sợi dây. Do đó, phương của trọng lực cũng là phương của (2)…………… tức là phương (3) …………… b) Căn cứ vào 2 thí nghiệm ở hình 8. 1 & 8. 2 ta có thể kết luận là chiều của trọng lực hướng (4). . . . - thẳng đứng - từ trên xuống dưới - cân bằng - Dây Dọi
BÀI 8: TRỌNG LỰC – ĐƠN VỊ LỰC I. TRỌNG LỰC LÀ GÌ ? 1. Thí nghiệm : 2. Kết luận: Trái Đất tác dụng lực hút lên mọi vật. Lực hút của Trái Đất lên vật gọi là trọng lực. Độ lớn ( cường độ ) của trọng lực gọi là trọng lượng. II. PHƯƠNG VÀ CHIỀU CỦA TRỌNG LỰC: 1. Phương và chiều của trọng lực: 2. Kết luận: thẳng đứng Trọng lực có phương (1)………………… từ trên xuống dưới và có chiều (2)………….
Lấy ví dụ những vật chịu lực hút của Trái Đất. Phương và chiều lực hút của Trái Đất tác dụng lên vật đó.
BÀI 8: TRỌNG LỰC – ĐƠN VỊ LỰC I. TRỌNG LỰC LÀ GÌ ? 1. Thí nghiệm : 2. Kết luận: Trái Đất tác dụng lực hút lên mọi vật. Lực hút của Trái Đất lên vật gọi là trọng lực. Độ lớn ( cường độ ) của trọng lực gọi là trọng lượng. II. PHƯƠNG VÀ CHIỀU CỦA TRỌNG LỰC: 1. Phương và chiều của trọng lực: 2. Kết luận: thẳng đứng Trọng lực có phương (1)………………… từ trên xuống dưới và có chiều (2)…………. III. ĐƠN VỊ LỰC:
ISAAC NEWTON
BÀI 8: TRỌNG LỰC – ĐƠN VỊ LỰC I. TRỌNG LỰC LÀ GÌ ? 1. Thí nghiệm : 2. Kết luận: Trái Đất tác dụng lực hút lên mọi vật. Lực hút của Trái Đất lên vật gọi là trọng lực. Trọng lượng là cường độ (độ lớn) của trọng lực. II. PHƯƠNG VÀ CHIỀU CỦA TRỌNG LỰC: 1. Phương và chiều của trọng lực: 2. Kết luận: Trọng lực có phương thẳng đứng và có chiều hướng về phía Trái Đất. III. ĐƠN VỊ LỰC: Đơn vị lực là niutơn. Kí hiệu: N Trọng lượng của quả cân 100 g là 1 N.
Bài Tập: Vật có khối lượng 100 g thì có trọng lượng 1 N. 10 N - Vật có khối lượng 1 kg thì trọng lượng ………. - Vật có khối lượng ……. 5 kg kg thì có trọng lượng 50 N. - Người có khối lượng 30 kg thì độ lớn của lực hút trái đất lên người là…… 300 N
Độ Trọng lớn của lực là trọng gì? lực gọi làchiều gì? lực? có phương và như thế nào? Đơn vị của trọng Phương thẳng đứng Là lực hút của Trái Đất TRỌNG LỰC Chiều từ trên xuống dưới Đơn vị là Niutơn ( N) Trọng lượng là cường độ (độ lớn) của trọng lực
BÀI 8: TRỌNG LỰC – ĐƠN VỊ LỰC IV. VẬN DỤNG: C 6 Treo một dây dọi phía trên mặt nước đứng yên của một chậu nước. Mặt nước là mặt phẳng nằm ngang. Hãy dùng một ê-ke để tìm mối liên hệ giữa phương thẳng đứng và mặt phẳng nằm ngang.
BÀI 8: TRỌNG LỰC – ĐƠN VỊ LỰC I. TRỌNG LỰC LÀ GÌ ? : II. PHƯƠNG VÀ CHIỀU CỦA TRỌNG LỰC: III. ĐƠN VỊ LỰC: IV. VẬN DỤNG: C 6 Trả lời : Phương thẳng đứng và mặt phẳng nằm ngang vuông góc với nhau.
Bài tập: Câu 1: Trái bóng bị rơi từ trên cao xuống đất là vì: A. Sức đẩy của không khí B. Lực hút của trái đất tác dụng lên nó. C. Lực rơi của bóng. D. Lực cản của không khí. Câu 2: Lực hút của trái đất có phương và chiều là: A. Phương thẳng đứng, chiều từ dưới lên. B. Phương nằm ngang, chiều từ trái sang phải. C. Phương thẳng đứng, chiều từ trên xuống dưới. D. Phương nằm nghiêng, chiều từ trên xuống dưới. Câu 3: một học sinh nặng 40 kg thì lực hút của Trái Đất tác dụng lên bạn là bao nhiêu? A. 40 Kg B. 400 N C. 4 N D. 40 m
Nếu giả sử không có lực hút của trái đất tác dụng lên chúng ta thì hiện tượng gì xảy ra? Đây là hình ảnh các phi hành gia khi ở trên con tàu vũ trụ không được chịu lực hút của trái đất.
Đây là hình ảnh phi hành đoàn phải ngủ trong túi ngủ để không bị trôi va chạm vào các thiết bị.
Di chuyển khó khăn khi ở trên mặt trăng do trọng lực ở trên mặt trăng chỉ bằng 1/6 trọng lực dưới trái đất
* Đối với bài học ở tiết học này: - Học thuộc phần ghi nhớ. - Làm bài tập 8. 1 - 8. 4 trang 13. sbt. - Đọc mục “Có thể em chưa biết”. • Đối với bài học ở tiết học tiếp theo: - Chuẩn bị tiết sau kiểm tra 1 tiết - Học thuộc phần ghi nhớ từ bài 1 đến bài 8 trong sách giáo khoa. - Trả lời các câu hỏi từ câu 1 đến câu 5 trang 53/sgk - Làm lại các bài tập ở SBT từ bài 1 đến bài 8
- Slides: 35