TRNG THCS THPT M HA HNG Lch s

  • Slides: 35
Download presentation
TRƯỜNG THCS –THPT MỸ HÒA HƯNG Lịch sử 6 Tiết 23. Bài 20: TỪ

TRƯỜNG THCS –THPT MỸ HÒA HƯNG Lịch sử 6 Tiết 23. Bài 20: TỪ SAU TRƯNG VƯƠNG ĐẾN TRƯỚC LÝ NAM ĐẾ (GIỮA THẾ KỈ I ĐẾN GIỮA THẾ KỈ VI).

KIỂM TRA BÀI CŨ Tình hình kinh tế nước ta từ thế kỉ I

KIỂM TRA BÀI CŨ Tình hình kinh tế nước ta từ thế kỉ I đến thế kỉ VI có gì thay đổi?

Tiết 23. Bài 20: TỪ SAU TRƯNG VƯƠNG ĐẾN TRƯỚC LÝ NAM ĐẾ (

Tiết 23. Bài 20: TỪ SAU TRƯNG VƯƠNG ĐẾN TRƯỚC LÝ NAM ĐẾ ( Giữa thế kỉ I – Giữa thế kỉ VI) (tiếp theo) 3. Những chuyển biến về xã hội và văn hoá nước ta ở các thế kỉ I - VI a. Những chuyển biến về xã hội: THỜI VĂN LANG- U LẠC Vua Quý tộc Nông dân công xã THỜI KÌ BỊ ĐÔ HỘ Quan lại đô hộ Hào trưởng Việt Địa chủ Hán Nông dân công xã Nông dân lệ thuộc Nô tì Quan sát sơ đồ, em có nhận xét gì về sự chuyển biến xã hội ở nước ta?

- Xã hội thời Văn Lang u Lạc đã phân hoá thành 3 tầng

- Xã hội thời Văn Lang u Lạc đã phân hoá thành 3 tầng lớp: Quí tộc, nông dân công xã và nô tì. → Đã có sự phân biệt giàu, nghèo, địa vị. - Thời kì bị đô hộ + Quan lại đô hộ nắm quyền thống trị + Địa chủ Hán có quyền lực, cướp đất. Hào trưởng Việt tuy có thế lực ở địa phương nhưng bị bọn thống trị chèn ép. + Nông dân công xã, nông dân lệ thuộc. + Nô tì: địa vị thấp nhất xã hội. => Thời kì bị đô hộ, xã hội u Lạc tiếp tục bị phân hóa sâu sắc.

Tiết 23. Bài 20: TỪ SAU TRƯNG VƯƠNG ĐẾN TRƯỚC LÝ NAM ĐẾ (

Tiết 23. Bài 20: TỪ SAU TRƯNG VƯƠNG ĐẾN TRƯỚC LÝ NAM ĐẾ ( Giữa thế kỉ I – Giữa thế kỉ VI) (tiếp theo) 3. Những chuyển biến về xã hội và văn hoá nước ta ở các thế kỉ I – VI a) Những chuyển biến về xã hội: Xã hội phân hóa sâu sắc b) Chuyển biến về văn hóa : - Chính quyền đô hộ mở trường học dạy chữ Hán tại các quận, huyện. Chính quyền đô hộ thực hiện những chính sáchĐạo văngiáo, hóa thâm thế nào? luật - Du nhập Nho giáo, Phật độc giáonhư và những lệ, phong Theo tục của Hán vào nước ta. mở em, người việc chính quyền đô hộ trường học ở nước ta nhằm mục đích gì?

 • Nho giáo hay Khổng giáo, do Khổng tử (thế kỉ VI-V TCN)

• Nho giáo hay Khổng giáo, do Khổng tử (thế kỉ VI-V TCN) lập ra ở Trung Quốc. Theo Nho giáo, mọi người phải coi vua là “Thiên tử” (con trời) và có quyền quyết định tất cả. • Đạo giáo, do Lão Tử sáng lập ở Trung Quốc, cùng thời với Khổng giáo, khuyên người ta sống theo số phận, không làm việc gì trái với tự nhiên. • Phật giáo ra đời ở Ấn Độ cùng thời với Nho giáo, khuyên mọi người hãy thương yêu nhau, làm điều lành, tránh làm điều ác…

Tiết 23. Bài 20: TỪ SAU TRƯNG VƯƠNG ĐẾN TRƯỚC LÝ NAM ĐẾ (

Tiết 23. Bài 20: TỪ SAU TRƯNG VƯƠNG ĐẾN TRƯỚC LÝ NAM ĐẾ ( Giữa thế kỉ I – Giữa thế kỉ VI) (tiếp theo) 3. Những chuyển biến về xã hội và văn hoá nước ta ở các thế kỉ I – VI a) Những chuyển biến về xã hội: b) Chuyển biến về văn hóa : -Tổ tiên ta đã kiên trì đấu tranh bảo vệ tiếng nói, chữ viết, phong tục, nếp sống của dân tộc. Chính quyền đô hộ có đạt được mục đích ? Tại sao

Em hãy nêu một số phong tục cổ truyền của nhân dân ta?

Em hãy nêu một số phong tục cổ truyền của nhân dân ta?

Thảo Luận 2 phút Vì sao người Việt vẫn giữ được phong tục, tập

Thảo Luận 2 phút Vì sao người Việt vẫn giữ được phong tục, tập quán tiếng nói của tổ tiên? Vì do những phong tục, tập quán và tiếng nói riêng của tổ tiên đã được hình thành từ lâu đời. Đây là đặc trưng bản sắc riêng của dân tộc ta có sức sống bất diệt.

Tiết 23. Bài 20: TỪ SAU TRƯNG VƯƠNG ĐẾN TRƯỚC LÝ NAM ĐẾ (

Tiết 23. Bài 20: TỪ SAU TRƯNG VƯƠNG ĐẾN TRƯỚC LÝ NAM ĐẾ ( Giữa thế kỉ I – Giữa thế kỉ VI) (tiếp theo) 4. Cuộc khởi nghĩa Bà Triệu (năm 248)

NHÀ NGÔ BẮT NH N D N TA LÊN RỪNG TÌM NGÀ VOI, SỪNG

NHÀ NGÔ BẮT NH N D N TA LÊN RỪNG TÌM NGÀ VOI, SỪNG TÊ GIÁC BẮT D N TA MÒ NGỌC TRAI Qua các hình ảnh trên em biết nguyên nhân bùng nổ cuộc khởi nghĩa Bà Triệu

Tiết 23. Bài 20: TỪ SAU TRƯNG VƯƠNG ĐẾN TRƯỚC LÝ NAM ĐẾ (

Tiết 23. Bài 20: TỪ SAU TRƯNG VƯƠNG ĐẾN TRƯỚC LÝ NAM ĐẾ ( Giữa thế kỉ I – Giữa thế kỉ VI) (tiếp theo) 4. Cuộc khởi nghĩa Bà Triệu (năm 248) a) Nguyên nhân: Nhân dân ta không cam chịu kiếp sống nô lệ…

Lời tâu của Tiết Tổng nói lên điều gì? Tiết Tổng tâu lên vua:

Lời tâu của Tiết Tổng nói lên điều gì? Tiết Tổng tâu lên vua: “Giao Chỉ. . . đất rộng, người nhiều, hiểm trở độc hại, dân xứ ấy rất dễ làm loạn, rất khó cai trị”

? Em hãy giới thiệu vài nét về Bà Triệu?

? Em hãy giới thiệu vài nét về Bà Triệu?

HAI ANH EM BÀ TRIỆU TÍNH CHUYỆN KHỞI NGHĨA

HAI ANH EM BÀ TRIỆU TÍNH CHUYỆN KHỞI NGHĨA

Tôi muốn cưỡi cơn gió mạnh, đạp luồng sóng dữ, chém cá kình ở

Tôi muốn cưỡi cơn gió mạnh, đạp luồng sóng dữ, chém cá kình ở biển khơi, đánh đuổi quân Ngô giành lại giang sơn, cởi ách nô lệ, đâu chịu khom lưng làm tì thiếp cho người. Qua câu nói này, em hiểu Bà Triệu là người như thế nào?

BÀ TRIỆU CƯỠI VOI RA TRẬN Khi ra trận trông Bà Triệu như thế

BÀ TRIỆU CƯỠI VOI RA TRẬN Khi ra trận trông Bà Triệu như thế nào?

Tiết 23. Bài 20: TỪ SAU TRƯNG VƯƠNG ĐẾN TRƯỚC LÝ NAM ĐẾ (

Tiết 23. Bài 20: TỪ SAU TRƯNG VƯƠNG ĐẾN TRƯỚC LÝ NAM ĐẾ ( Giữa thế kỉ I – Giữa thế kỉ VI) (tiếp theo) 4. Cuộc khởi nghĩa Bà Triệu (năm 248) a) Nguyên nhân: b) Diễn biến Trình bày diễn biến cuộc khởi nghĩa Bà Triệu?

Tiết 23. Bài 20: TỪ SAU TRƯNG VƯƠNG ĐẾN TRƯỚC LÝ NAM ĐẾ (Giữa

Tiết 23. Bài 20: TỪ SAU TRƯNG VƯƠNG ĐẾN TRƯỚC LÝ NAM ĐẾ (Giữa thế kỉ I - Giữa thế kỉ VI) (tiếp theo) Em có nhận xét gì về cuộc khởi nghĩa của Bà Triệu? PHÚ ĐIỀN CỬU CH N KHỞI NGHĨA BÀ TRIỆU NĂM 248

Tiết 23. Bài 20: TỪ SAU TRƯNG VƯƠNG ĐẾN TRƯỚC LÝ NAM ĐẾ (Giữa

Tiết 23. Bài 20: TỪ SAU TRƯNG VƯƠNG ĐẾN TRƯỚC LÝ NAM ĐẾ (Giữa thế kỉ I - Giữa thế kỉ VI) (tiếp theo) Được tin đó, nhà Ngô làm gì? PHÚ ĐIỀN CỬU CH N KHỞI NGHĨA BÀ TRIỆU NĂM 248

Tiết 23. Bài 20: TỪ SAU TRƯNG VƯƠNG ĐẾN TRƯỚC LÝ NAM ĐẾ (

Tiết 23. Bài 20: TỪ SAU TRƯNG VƯƠNG ĐẾN TRƯỚC LÝ NAM ĐẾ ( Giữa thế kỉ I – Giữa thế kỉ VI) (tiếp theo) 4. Cuộc khởi nghĩa Bà Triệu (năm 248) a) Nguyên nhân: b) Diễn biến: - Năm 248, cuộc khởi nghĩa bùng nổ. - Từ căn cứ Phú Điền (Hậu Lộc -Thanh Hóa), Bà Triệu lãnh đạo nghĩa quân đánh phá các thành ấp của nhà Ngô ở quận Cửu Chân, rồi từ đó đánh ra khắp Giao Châu. - Nhà Ngô cử 6000 quân sang đàn áp. Cuộc khởi nghĩa thất bại. Bà Triệu hi sinh trên núi Tùng ( Phú Điền – Hậu Lộc – Thanh Hóa).

Tiết 23. Bài 20: TỪ SAU TRƯNG VƯƠNG ĐẾN TRƯỚC LÝ NAM ĐẾ (

Tiết 23. Bài 20: TỪ SAU TRƯNG VƯƠNG ĐẾN TRƯỚC LÝ NAM ĐẾ ( Giữa thế kỉ I – Giữa thế kỉ VI) (tiếp theo) 4. Cuộc khởi nghĩa Bà Triệu (năm 248) a) Nguyên nhân: b) Diễn biến: Thảo luận: 2 phút c) Ý nghĩa: Khẳng địnhnghĩa ý chí Bà bất. Triệu khuấtchống của dân tộc trong Cuộc khởi cuộc đấuquân tranh giành độccólập dân tộc. xâm lượclại. Ngô ý nghĩa như thế nào? Vì sao cuộc khởi nghĩa Bà Triệu thất bại?

Bài ca dao nói lên điều gì? Ru con ngủ cho lành Để mẹ

Bài ca dao nói lên điều gì? Ru con ngủ cho lành Để mẹ gánh nước rửa bành con voi. Muốn coi lên núi mà coi, Coi Bà Triệu tướng cưỡi voi đánh cồng Túi gấm cho lẫn túi hồng, Têm trầu cánh kiến cho chồng ra quân

TRÒ CHƠI Ô CHỮ 1 Đ Ồ N G H Ó A 2 B

TRÒ CHƠI Ô CHỮ 1 Đ Ồ N G H Ó A 2 B Á N H C H Ư N G 3 T R 4 P H Ú Đ 5 L Ụ C D Ậ N 6 N Ú B I I À Ệ U T H I Ị T R Ề N T Ù N G T R I Ệ U I N H

DẶN DÒ Học bài. Ôn lại tất cả các bài đã học từ chương

DẶN DÒ Học bài. Ôn lại tất cả các bài đã học từ chương III, tiết sau làm bài tập LS

Câu 1: Ô chữ gồm 7 chữ cái Chính sách thâm độc nhất của

Câu 1: Ô chữ gồm 7 chữ cái Chính sách thâm độc nhất của phong kiến phương Bắc đối với nhân dân ta?

Câu 2: Ô chữ gồm 9 chữ cái Một loại bánh đặc trưng cho

Câu 2: Ô chữ gồm 9 chữ cái Một loại bánh đặc trưng cho ngày Tết cổ truyền của nước ta?

Câu 3: Ô chữ gồm 13 chữ cái Bà Triệu còn có tên gọi

Câu 3: Ô chữ gồm 13 chữ cái Bà Triệu còn có tên gọi là gì?

Câu 4: Ô chữ gồm 7 chữ cái Cuộc khởi nghĩa của Bà Triệu

Câu 4: Ô chữ gồm 7 chữ cái Cuộc khởi nghĩa của Bà Triệu nổ ra tại đâu?

Câu 5: Ô chữ gồm 6 chữ cái Ai là người chỉ huy quân

Câu 5: Ô chữ gồm 6 chữ cái Ai là người chỉ huy quân Ngô sang xâm lược nước ta năm 248?

Câu 6: Ô chữ gồm 7 chữ cái Nhân dân ta lập đền thờ

Câu 6: Ô chữ gồm 7 chữ cái Nhân dân ta lập đền thờ Bà Triệu tại đâu?

Ô chìa khóa: Ô CHỮ GỒM 7 CHỮ CÁI Cuộc khởi nghĩa năm 248

Ô chìa khóa: Ô CHỮ GỒM 7 CHỮ CÁI Cuộc khởi nghĩa năm 248 do ai lãnh đạo?