TRNG THCS T N THANH T Y Th

  • Slides: 11
Download presentation
TRƯỜNG THCS T N THANH T Y Thứ tư ngày 10 tháng 4 năm

TRƯỜNG THCS T N THANH T Y Thứ tư ngày 10 tháng 4 năm 2017

TIẾT 127 : DẤU CHẤM LỬNG, DẤU CHẤM PHẨY I. DẤU CHẤM LỬNG (…):

TIẾT 127 : DẤU CHẤM LỬNG, DẤU CHẤM PHẨY I. DẤU CHẤM LỬNG (…): * Ví dụ: (sgk) Các dấu chấm lửng dùng để: a)Tỏ ý còn nhiều nhân vật lịch sử chưa được liệt kê hết. b)Thể hiện chỗ lời nói bị ngắt quãng. c)Làm giãn nhịp điệu câu văn, chuẩn bị cho sự xuất hiện của một từ ngữ biểu thị nội dung bất ngờ, hài hước, châm biếm. * Ghi nhớ: Dấu chấm lửng được dùng để: -Tỏ ý còn nhiều sự vật, hiện tượng tương tự chưa liệt kê hết; -Thể hiện chỗ lời nói bỏ dở hay ngập ngừng, ngắt quãng; -Làm giãn nhịp điệu câu văn, chuẩn bị cho sự xuất hiện của một từ ngữ biểu thị nội dung bất ngờ hay hài hước, châm biếm. a) Chúng ta có quyền tự hào vì những trang lịch sử vẻ vang thời đại Bà Trưng, Bà Triệu, Trần Hưng Đạo, Lê Lợi, Quang Trung, … (Hồ Chí Minh) b)Thốt nhiên một người nhà quê, mình mẩy lấm láp, quần Áo ướt đầm, tất tả chạy xông Vào thở không ra lời : -Bẩm… quan lớn… đê vỡ mất rồi ! (Phạm Duy Tốn) c) Cuốn tiểu thuyết được viết trên… bưu thiếp. (Báo Hà Nội mới)

TIẾT 127 : DẤU CHẤM LỬNG, DẤU CHẤM PHẨY I. DẤU CHẤM LỬNG (…):

TIẾT 127 : DẤU CHẤM LỬNG, DẤU CHẤM PHẨY I. DẤU CHẤM LỬNG (…): II. DẤU CHẤM PHẨY (; ): a) Cốm không phải thức quà của người vội; ăn cốm phải ăn từng chút ít, thong thả và ngẫm nghĩ. * Ví dụ: (sgk) (Thạch Lam) Các dấu chấm phẩy dùng để: b) Những tiêu chuẩn đạo đức của con a)Đánh dấu ranh giới giữa các vế người mới phải chăng có thể nêu lên của một câu ghép có cấu tạo phức như sau: yêu nước, yêu nhân dân; trung tạp. thành với sự nghiệp xây dựng chủ nghĩa b) Đánh dấu ranh giới giữa các bộ xã hội và đấu tranh thực hiện thống nhất nước nhà; ghét bóc lột, ăn bám và lười phận trong một phép liệt kê phức biếng; yêu lao động, coi lao động là tạp. nghĩa vụ thiêng liêng của mình; có tinh * Ghi nhớ: Dấu dấu chấm phẩy thần làm chủ tập thể, có ý thức hợp tác, được dùng để: giúp nhau; chân thành và khiêm tốn; quý -Đánh dấu ranh giới giữa các vế của trọng của công và có ý thức bảo vệ của một câu ghép có cấu tạo phức tạp; công; yêu văn hóa, khoa học và nghệ - Đánh dấu ranh giới giữa các bộ thuật; có tinh thần quốc tế vô sản. phận trong một phép liệt kê phức (Theo Trường Chinh) tạp.

TIẾT 127 : DẤU CHẤM LỬNG, DẤU CHẤM PHẨY I. DẤU CHẤM LỬNG (…):

TIẾT 127 : DẤU CHẤM LỬNG, DẤU CHẤM PHẨY I. DẤU CHẤM LỬNG (…): * Ghi nhớ: Dấu chấm lửng được dùng để: -Tỏ ý còn nhiều sự vật, hiện tượng tương tự chưa liệt kê hết; -Thể hiện chỗ lời nói bỏ dở hay ngập ngừng, ngắt quãng; -Làm giãn nhịp điệu câu văn, chuẩn bị cho sự xuất hiện của một từ ngữ biểu thị nội dung bất ngờ hay hài hước, châm biếm. II. DẤU CHẤM PHẨY (; ): * Ghi nhớ: Dấu dấu chấm phẩy được dùng để: -Đánh dấu ranh giới giữa các vế của một câu ghép có cấu tạo phức tạp; -Đánh dấu ranh giới giữa các bộ phận trong một phép liệt kê phức tạp. III. LUYỆN TẬP: 1. Trong mỗi câu có dấu chấm lửng dưới đây, dấu chấm lửng được dùng để làm gì? a) - Lính đâu? Sao bay dám để cho nó chạy xồng xộc vào đây như vậy? Không còn phép tắc gì nữa à? -Dạ bẩm… -Đuổi cổ nó ra! (Phạm Duy Tốn) b) Ô hay, có điều gì bố con trong nhà bảo nhau chứ sao lại… (Đào Vũ) c) Cơm, áo, vợ, con, gia đình… bó buộc y. (Nam Cao)

TIẾT 127 : DẤU CHẤM LỬNG, DẤU CHẤM PHẨY I. DẤU CHẤM LỬNG (…):

TIẾT 127 : DẤU CHẤM LỬNG, DẤU CHẤM PHẨY I. DẤU CHẤM LỬNG (…): II. DẤU CHẤM PHẨY (; ): III. LUYỆN TẬP: 1. Nêu công dụng của dấu chấm lửng. a) Thể hiện chỗ lời nói bị ngắt quãng. b)Thể hiện chỗ lời nói bỏ dở. c)Tỏ ý còn nhiều sự vật, hiện tượng tương tự chưa liệt kê hết. 1. Trong mỗi câu có dấu chấm lửng dưới đây, dấu chấm lửng được dùng để làm gì? a) - Lính đâu? Sao bay dám để cho nó chạy xồng xộc vào đây như vậy? Không còn phép tắc gì nữa à? -Dạ bẩm… -Đuổi cổ nó ra! (Phạm Duy Tốn) b) Ô hay, có điều gì bố con trong nhà bảo nhau chứ sao lại… (Đào Vũ) c) Cơm, áo, vợ, con, gia đình… bó buộc y. (Nam Cao)

TIẾT 127 : DẤU CHẤM LỬNG, DẤU CHẤM PHẨY I. DẤU CHẤM LỬNG (…):

TIẾT 127 : DẤU CHẤM LỬNG, DẤU CHẤM PHẨY I. DẤU CHẤM LỬNG (…): II. DẤU CHẤM PHẨY (; ): III. LUYỆN TẬP: 1. Nêu công dụng của dấu chấm lửng. a) Thể hiện chỗ lời nói bị ngắt quãng. b)Thể hiện chỗ lời nói bị bỏ dở. c)Tỏ ý còn nhiều sự vật, hiện tượng tương tự chưa liệt kê hết. 2. Nêu rõ công dụng của dấu chấm phẩy trong mỗi câu dưới đây: a) Dưới ánh trăng này, dòng thác nước sẽ đổ xuống làm chạy máy phát điện; ở giữa biển rộng, cờ đỏ sao vàng phấp phới bay trên những con tàu lớn. (Thép Mới) b) Con sông Thái Bình quanh năm vỗ sóng òm ọp vào sườn bãi và ngày vẫn mang phù sa bồi cho bãi thêm rộng; nhưng mỗi năm vào mùa nước, cũng con sông Thái Bình mang nước lũ về làm ngập hết cả bãi Soi. (Đào Vũ) c) Có kẻ nói từ khi các thi sĩ ca tụng cảnh núi non, hoa cỏ, núi non, hoa cỏ trông mới đẹp; từ khi có người lấy tiếng chim kêu, tiếng suối chảy làm đề ngâm vịnh, tiếng chim, tiếng suối nghe mới hay. (Hoài Thanh)

TIẾT 127 : DẤU CHẤM LỬNG, DẤU CHẤM PHẨY I. DẤU CHẤM LỬNG (…):

TIẾT 127 : DẤU CHẤM LỬNG, DẤU CHẤM PHẨY I. DẤU CHẤM LỬNG (…): II. DẤU CHẤM PHẨY (; ): III. LUYỆN TẬP: 1. Nêu công dụng của dấu chấm lửng. 2. Nêu công dụng của dấu chấm phẩy: a, b) Đánh dấu ranh giới giữa các vế của câu ghép có cấu tạo phức tạp. c) Đánh dấu ranh giới giữa các bộ phận của phép liệt kê phức tạp. 2. Nêu rõ công dụng của dấu chấm phẩy trong mỗi câu dưới đây: a) Dưới ánh trăng này, dòng thác nước sẽ đổ xuống làm chạy máy phát điện; ở giữa biển rộng, cờ đỏ sao vàng phấp phới bay trên những con tàu lớn. (Thép Mới) b) Con sông Thái Bình quanh năm vỗ sóng òm ọp vào sườn bãi và ngày vẫn mang phù sa bồi cho bãi thêm rộng; nhưng mỗi năm vào mùa nước, cũng con sông Thái Bình mang nước lũ về làm ngập hết cả bãi Soi. (Đào Vũ) c) Có kẻ nói từ khi các thi sĩ ca tụng cảnh núi non, hoa cỏ, núi non, hoa cỏ trông mới đẹp; từ khi có người lấy tiếng chim kêu, tiếng suối chảy làm đề ngâm vịnh, tiếng chim, tiếng suối nghe mới hay. (Hoài Thanh)

TIẾT 127 : DẤU CHẤM LỬNG, DẤU CHẤM PHẨY I. DẤU CHẤM LỬNG (…):

TIẾT 127 : DẤU CHẤM LỬNG, DẤU CHẤM PHẨY I. DẤU CHẤM LỬNG (…): II. DẤU CHẤM PHẨY (; ): III. LUYỆN TẬP: 1. Nêu công dụng của dấu chấm lửng. 2. Nêu công dụng của dấu chấm phẩy: a, b) Đánh dấu ranh giới giữa các vế của câu ghép có cấu tạo phức tạp. c) Đánh dấu ranh giới giữa các bộ phận của phép liệt kê phức tạp. 3. Viết một đoạn văn về ca Huế trên sông Hương trong đó: a) Có câu dùng dấu chấm lửng. b) Có câu dùng dấu chấm phẩy. Tham khảo : Ca Huế ở đây chỉ một sinh hoạt văn hóa độc đáo của cố đô Huế : người nghe và người hát cùng ngồi thuyền đi trên sông hương; ca Huế thường diễn ra vào ban đêm và chủ yếu hát các làn điệu dân ca Huế. Thể điệu ca Huế có sôi nổi, tươi vui, có buồn cảm, bâng khuâng, có tiếc thương ai oán, …Lời ca thong thả, trang trọng, trong sáng gợi lên tình người, tình đất nước, trai hiền, gái lịch.

TIẾT 127 : DẤU CHẤM LỬNG, DẤU CHẤM PHẨY * Ghi nhớ 1: Dấu

TIẾT 127 : DẤU CHẤM LỬNG, DẤU CHẤM PHẨY * Ghi nhớ 1: Dấu chấm lửng được dùng để: -Tỏ ý còn nhiều sự vật, hiện tượng tương tự chưa liệt kê hết; -Thể hiện chỗ lời nói bỏ dở hay ngập ngừng, ngắt quãng; -Làm giãn nhịp điệu câu văn, chuẩn bị cho sự xuất hiện của một từ ngữ biểu thị nội dung bất ngờ hay hài hước, châm biếm. * Ghi nhớ 2: Dấu dấu chấm phẩy được dùng để: -Đánh dấu ranh giới giữa các vế của một câu ghép có cấu tạo phức tạp; -Đánh dấu ranh giới giữa các bộ phận trong một phép liệt kê phức tạp.

HƯỚNG DẪN TỰ HỌC -Nắm vững các công dụng của dấu chấm lửng, dấu

HƯỚNG DẪN TỰ HỌC -Nắm vững các công dụng của dấu chấm lửng, dấu chấm phẩy. -Hoàn thành bài tập vận dụng (BT 3). -Sử dụng dấu câu hợp lí trong viết bài. -Chuẩn bị phần TLV : Văn bản đề nghị. + Đọc sgk trước. +Trả lời các câu hỏi tìm hiểu. +Sưu tầm văn bản đề nghị.

TRƯỜNG THCS T N THANH T Y

TRƯỜNG THCS T N THANH T Y