TRNG THCS NHN KHANH Giao vien thc hien

  • Slides: 18
Download presentation
TRÖÔØNG THCS NHƠN KHAÙNH Giaùo vieân thöïc hieän: Leâ Vaên Duõng

TRÖÔØNG THCS NHƠN KHAÙNH Giaùo vieân thöïc hieän: Leâ Vaên Duõng

* Câu hỏi: 1. Thế nào là điểm Cc , điểm Cv , khoảng

* Câu hỏi: 1. Thế nào là điểm Cc , điểm Cv , khoảng Cc , khoảng Cv ? * Trả lời: 1. - Điểm Cc là điểm gần mắt nhất mà vật đặt ở đó mắt nhìn rõ vật. - Điểm Cv là điểm xa mắt nhất mà vật đặt ở đó mắt không điều tiết vẫn nhìn rõ được vật. - Khoảng Cc là khoảng cách từ điểm Cc đến mắt. - Khoảng Cv là khoảng cách từ điểm Cv đến mắt.

* Câu hỏi: 2. Vật đặt trong khoảng nào mắt nhìn rõ được vật

* Câu hỏi: 2. Vật đặt trong khoảng nào mắt nhìn rõ được vật ? * Trả lời: 2. Vật đặt trong khoảng từ điểm Cc đến điểm Cv (khoảng nhìn thấy rõ) mắt nhìn rõ được vật.

I. Mắt cận. 1. Những biểu hiện của tật cận thị. C 1. Hãy

I. Mắt cận. 1. Những biểu hiện của tật cận thị. C 1. Hãy khoanh tròn vào dấu + trước những biểu hiện mà em cho là triệu chứng của tật cận thị. O+ Khi đọc sách, phải đặt sách gần mắt hơn bình thường. + Khi đọc sách, phải đặt sách xa mắt hơn bình thường. + Ngồi dưới lớp, nhìn chữ viết trên bảng thấy mờ. O O+ Ngồi trong lớp, nhìn không rõ các vật ngoài sân trường.

C 2. Mắt cận không nhìn rõ những vật ở xa hay ở gần

C 2. Mắt cận không nhìn rõ những vật ở xa hay ở gần mắt? Điểm Cv của mắt cận ở xa hay gần mắt hơn bình thường? Trả lời: - Mắt cận không nhìn rõ những vật ở xa mắt. - Điểm Cv của mắt cận ở gần mắt hơn bình thường.

I. MẮT CẬN. 1. Những biểu hiện của tật cận thị. - Mắt cận

I. MẮT CẬN. 1. Những biểu hiện của tật cận thị. - Mắt cận nhìn rõ những vật gần mắt, nhưng không nhìn rõ những vật ở xa. - Điểm Cv của mắt cận thị gần hơn mắt bình thường.

2. Cách khắc phục tật cận thị. C 3. Nếu có một kính cận,

2. Cách khắc phục tật cận thị. C 3. Nếu có một kính cận, làm thế nào để biết đó là thấu kính phân kỳ? Trả lời: Có cách nhận dạng sau: - Sờ kính thấy phần giữa mỏng hơn phần rìa. - Áp kính lên dòng chữ nhìn qua thấu kính thấy chữ nhỏ hơn khi nhìn không có kính.

C 4. Để giải thích tác dụng của kính cận, em hãy vẽ ảnh

C 4. Để giải thích tác dụng của kính cận, em hãy vẽ ảnh của vật AB qua kính cận như hình 49. 1 SGK. B B’ A F Cv A’ Kính cận Mắt Hỏi: Khi không đeo kính, điểm cực viễn của mắt cận ở Cv. Mắt có nhìn rõ vật AB hay không? Tại sao? Đáp: Mắt không nhìn rõ vật AB. Vì vật AB nằm ngoài điểm Cv.

B B’ A F Cv A’ Kính cận Mắt Hỏi: Khi đeo kính, muốn

B B’ A F Cv A’ Kính cận Mắt Hỏi: Khi đeo kính, muốn nhìn rõ ảnh của AB thì ảnh phải hiện lên trong khoảng nào? Yêu cầu đó có thực hiện được không với kính cận nói trên? Đáp: Mắt nhìn rõ ảnh A’B’ của AB. Vì ảnh A’B’ nằm trong khoảng từ điểm Cc đến điểm Cv (khoảng nhìn rõ của mắt). TKHT thực hiện được yêu cầu đó.

2. Cách khắc phục tật cận thị. - Kính cận là thấu kính phân

2. Cách khắc phục tật cận thị. - Kính cận là thấu kính phân kỳ. - Mắt cận phải đeo TKPK để nhìn rõ các vật ở xa. - Kính cận thích hợp có tiêu điểm trùng với điểm cực viễn của mắt. II. MẮT LÃO. 1. Những đặc điểm của mắt lão. Mắt lão là mắt của những người già. Lúc đó cơ vòng đỡ của thể thủy tinh đã yếu, nên khả năng điều tiết kém hẳn đi. Mắt lão nhìn rõ những vật ở xa, nhưng không nhìn rõ những vật ở gần như hồi còn trẻ. Điểm Cc của mắt lão xa mắt hơn so với mắt bình thường.

II. MẮT LÃO. 1. Những đặc điểm của mắt lão. - Mắt lão nhìn

II. MẮT LÃO. 1. Những đặc điểm của mắt lão. - Mắt lão nhìn rõ những vật ở xa, không nhìn rõ những vật ở gần mắt. - Điểm cực cận (Cc) của mắt lão xa mắt hơn so với mắt bình thường. 2. Cách khắc phục tật mắt lão. C 5. Nếu có một kính lão, làm thế nào để biết đó là TKHT? Trả lời: - Sờ kính thấy phần giữa dày hơn phần rìa. - Áp kính lên dòng chữ nhìn qua kính thấy chữ to hơn khi nhìn không có kính.

2. Cách khắc phục tật mắt lão. C 6. Giải thích tác dụng của

2. Cách khắc phục tật mắt lão. C 6. Giải thích tác dụng của kính lão. Để giải thích, hãy vẽ ảnh của vật AB qua kính lão. Cho biết tiêu điểm của kính ở F như hình sau. B’ B Cc A’ F A O

B’ B Cc A’ F A O Hỏi: Khi mắt lão không đeo kính,

B’ B Cc A’ F A O Hỏi: Khi mắt lão không đeo kính, điểm Cc ở quá xa mắt. Mắt có nhìn rõ vật AB hay không? Tại sao? Đáp: Mắt không nhìn rõ vật AB. Vì vật AB gần mắt hơn điểm Cc của mắt.

B’ B Cc A’ F A O Hỏi: Khi đeo kính, muốn nhìn rõ

B’ B Cc A’ F A O Hỏi: Khi đeo kính, muốn nhìn rõ ảnh của vật AB thì ảnh này phải hiện lên trong khoảng nào? Yêu cầu này có thực hiện được không với kính lão nói trên? Đáp: Khi đeo kính thì ảnh A’B’ của vật AB phải hiện lên xa mắt hơn điểm cực cận (Cc) của mắt thì mắt mới nhìn rõ ảnh này. Với kính lão trong bài thì yêu cầu này hoàn toàn được thỏa mãn.

2. Cách khắc phục tật mắt lão. - Kính lão là thấu kính hội

2. Cách khắc phục tật mắt lão. - Kính lão là thấu kính hội tụ. - Mắt lão phải đeo TKHT để nhìn rõ các vật ở gần mắt như bình thường. - Đeo kính lão thích hợp có tiêu cự bằng khoảng cực cận. III. VẬN DỤNG. C 7. Hãy tìm cách kiểm tra xem kính của bạn em và kính của một người già là TKHT hay TKPK ? Trả lời: - Sờ mắt kính thấy phần rìa dày hơn phần giữa là kính cận (TKPK), và ngược lại là kính lão (TKHT). - Lần lượt áp kính lên dòng chữ nếu nhìn qua kính thấy chữ lớn hơn là kính lão (TKHT), ngược lại thấy chữ nhỏ hơn là kính cận (TKPK).

III. VẬN DỤNG. C 8. Hãy tìm cách so sánh khoảng cực cận (OCc)

III. VẬN DỤNG. C 8. Hãy tìm cách so sánh khoảng cực cận (OCc) của mắt em với khoảng cực cận của mắt một bạn bị cận thị và khoảng cực cận của mắt một người già, rồi rút ra kết luận cần thiết. Trả lời. Đo khoảng cực cận của từng trường hợp bằng cách dùng bảng đo thị lực hoặc máy đo thị lực. So sánh các khoảng cực cận với nhau. Ta có thể rút ra kết luận: (OCc) mắt lão (OCc) mắt thường (OCc) cận thị

GIÁO DỤC BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG * Nguyên nhân gây ra tật mắt cận

GIÁO DỤC BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG * Nguyên nhân gây ra tật mắt cận thị: - Do ô nhiễm không khí, sử dụng ánh sáng không hợp lý, làm việc không khoa học. - Người mắt bị cận thị do mắt phải liên tục điều tiết, gây ảnh hưởng không tốt đến lao động sản xuất, học tập và tham giao thông.

GIÁO DỤC BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG * Biện pháp bảo vệ mắt: - Tích

GIÁO DỤC BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG * Biện pháp bảo vệ mắt: - Tích cực bảo vệ môi trường trong lành, không có ô nhiễm và có thói quen làm việc khoa học. - Người có tật mắt cận thị không nên tham giao thông vào buổi tối, khi trời mưa và với tốc độ cao. - Cần bảo vệ mắt, tránh nguy cơ tật nặng hơn. Thông thường người bị tật cận thị khi 25 tuổi thì thủy tinh thể ổn định tật không nặng thêm.