TRNG THCS NG GIA T Gio vin thc

  • Slides: 18
Download presentation
TRƯỜNG THCS NGÔ GIA TƯ Giáo viên thực hiện: u Thu Hươ ng

TRƯỜNG THCS NGÔ GIA TƯ Giáo viên thực hiện: u Thu Hươ ng

KIỂM TRA BÀI CŨ Khoanh tròn vào chữ a, b, c, duy nhất trước

KIỂM TRA BÀI CŨ Khoanh tròn vào chữ a, b, c, duy nhất trước câu chọn đúng: 1/ Hạt hợp thành đơn chất kim loại gọi là : a/ Nguyên tử b/ Phân tử c/ Nguyên tố hoá học a b Đúng Sai c Sai

2/ Nước tự nhiên, sông, suối, hồ, biển là: a/ Chất tinh khiết b/

2/ Nước tự nhiên, sông, suối, hồ, biển là: a/ Chất tinh khiết b/ Hổn hợp c/ Chất có nhiệt độ sôi 1000 C. a b Đúng Sai c Sai

Tuần 6, tiết 12 BÀI : CÔNG THỨC HOÁ HỌC I/ Công thức hoá

Tuần 6, tiết 12 BÀI : CÔNG THỨC HOÁ HỌC I/ Công thức hoá học của đơn chất. _ Hạt hợp thành của đơn chất kim loại gọi Nguyên tử là………… Hãy viết kí hiệu hoá học của các nguyên tố kim loại sau : Na + Natri : ……………… Fe + Sắt : ………………. . Al + Nhôm : ……………. . Em có nhận xét gì về công thức hoá học của đơn chất kim loại ?

Ø Với đơn chất kim loại công thức hoá học chính là kí hiệu

Ø Với đơn chất kim loại công thức hoá học chính là kí hiệu hoá học. ØVí dụ : Kali ( K ), bạc ( Ag ), đồng ( Cu ). ØCông thức chung: A ( A là kí hiệu hoá học của nguyên tố )

Ø Với nhiều đơn chất phi kim công thức chung : Ax ( A

Ø Với nhiều đơn chất phi kim công thức chung : Ax ( A là kí hiệu hoá học, x là số nguyên tử của nguyên tố gọi là chỉ số, Øx thường = 2 ) ØVí dụ : Đơn chất oxi : O 2 ( Số 2 ghi dưới chân bên phải kí hiệu ) _ Viết công thức hoá học của các đơn chất phi kim sau : N 2 + Nitơ, biết phân tử có 2 N , Công thức………… H 2 + Hiđro, biết phân tử có 2 H, Công thức………… O 3 + Ozon, biết phân tử có 3 O, Công thức………… Cl 2 + Clo, biết phân tử có 2 Cl, Công thức…………

Ø Lưu ý : Một số đơn chất phi kim, S, C, P…công thức

Ø Lưu ý : Một số đơn chất phi kim, S, C, P…công thức hoá học chính là kí hiệu hoá học. Tóm lại : I. Công thức hóa học của đơn chất. 1/ Với đơn chất kim loại kí hiệu là A , A là kí hiệu hóa học của nguyên tố → công thức hóa học chính là KHHH. 2/ Với nhiều đơn chất phi kim công thức chung : Ax ( A là kí hiệu hoá học, x là số nguyên tử của nguyên tố gọi là chỉ số, x thường = 2 ) ØMột số đơn chất phi kim, lưu huỳnh, cacbon, photpho…công thức hoá học chính là kí hiệu hoá học. ( S, C, P )

II/ Công thức hoá học của hợp chất. _ Hợp chất là những chất

II/ Công thức hoá học của hợp chất. _ Hợp chất là những chất như thế nào ? Trả lời : Hợp chất là những chất được tạo nên từ hai nguyên tố hóa học trở lên. + Dạng tổng quát: Ax. By. + A, B là kí hiệu hóa học. B có thể là nhóm nguyên tử. ( Bảng 2 ) + x, y lần lượt là chỉ số ( Hay số nguyên tử của A, B). + Lưu ý: Chỉ số = 1 không ghi lên công thức. + Ví dụ : Vôi sống : Ca. O ( x = 1, y = 1 )

_ Viết công thức hoá học của các hợp chất sau: + Nước, biết

_ Viết công thức hoá học của các hợp chất sau: + Nước, biết phân tử gồm 2 H, 1 O. Công H 2 O thức………………… + Muối ăn, biết phân tử gồm : 1 Na, Na. Cl 1 Cl……………. + Khí Cacbonđioxit, biết phân tử gồm: 1 C, 2 O. CO 2 Công thức…. .

Bảng Một số nhóm nguyên tử. Tên nhóm Hiđroxit ( - OH ) Sunfat

Bảng Một số nhóm nguyên tử. Tên nhóm Hiđroxit ( - OH ) Sunfat (= SO 4 ) Cacbonat ( = CO 3 ) Photphat ( PO 4 ) hóa trị III Ví dụ : Canxiphotphat tạo bởi 3 Ca, 2(PO 4). ü Công thức : Ca 3(PO 4)2. ü Natrihiđroxit , tạo bởi 1 Na, 1( OH ). ü Công thức : Na. OH.

Tóm lại : II. Công thức hóa học của hợp chất. + Dạng tổng

Tóm lại : II. Công thức hóa học của hợp chất. + Dạng tổng quát: Ax. By. + A, B là kí hiệu hóa học. B có thể là nhóm nguyên tử. ( Bảng 2 ) + x, y lần lượt là chỉ số. ( Hay số nguyên tử của A, B).

III/ Ý nghĩa của công thức hoá học. Ø Công thức hoá học dùng

III/ Ý nghĩa của công thức hoá học. Ø Công thức hoá học dùng để biễu diễn chất. _ Nhìn vào công thức hoá học H 2. Biết được. Ø Khí hiđro do nguyên tố hiđro tạo nên. Ø Có 2 nguyên tử H trong 1 phân tử. Ø Phân tử khối H 2 = 1. 2 = 2 đv. C. _ Công thức hoá học cho biết những ý gì ? Lấy ví dụ với muối ăn ( Na. Cl ).

Ø Mỗi CTHH cho biết 3 ý: + Tên nguyên tố tạo nên chất.

Ø Mỗi CTHH cho biết 3 ý: + Tên nguyên tố tạo nên chất. + Số nguyên tử mỗi nguyên tố có trong 1 phân tử chất. + Phân tử khối của chất. Ví dụ : q Muối ăn ( Na. Cl ): + Muối ăn do nguyên tố Na và Cl tạo nên. + Có 1 Na, 1 Cl trong phân tử. + Phân tử khối Na. Cl = 23. 1 + 35, 5. 1 = 58, 5 đv. C.

Tóm lại : _ Công thức hoá học dùng để biểu diễn chất. _

Tóm lại : _ Công thức hoá học dùng để biểu diễn chất. _ Mỗi công thức hoá học chỉ 1 phân tử chất ( trừ đơn chất kim loại và 1 số đơn chất phi kim: S, C, P. . . chỉ 1 nguyên tử chất đó). q Mỗi CTHH cho biết 3 ý: + Tên nguyên tố tạo nên chất. + Số nguyên tử mỗi nguyên tố có trong 1 phân tử chất. + Phân tử khối của chất.

KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ 1/ Hãy dùng chữ số và kí hiệu hóa học

KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ 1/ Hãy dùng chữ số và kí hiệu hóa học diễn đạt các ý sau : 6 H 2 _ Sáu phân tử hiđro. . . 5 Al _ Năm nguyên tử Nhôm. . . . . 7 Fe _ Bảy nguyên tử Sắt. . . 2/ Chọn từ hoặc cụm từ điền vào chổ trống cho thích hợp : _ Công thức hoá học dùng để biểu diễn. . . . , kí hiệu hoá học và. . . . . ghi chỉ số gồm. . . . . ở chân. đơn chất _ Công thức hoá học của. . . chỉ gồm kí hiệu hoá học còn của. . . hợp chất một. . . , gồm từ kí hiệu hoá học trở lên. hai. . . .

HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ q Học bài theo nội dung đã ghi. q

HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ q Học bài theo nội dung đã ghi. q Làm bài tập 2, 3, 4 sgk trang 33, 34. q Đọc trước bài “ Hoá trị “