Trng THCS Minh Quang TIT 89 NH N

  • Slides: 16
Download presentation
Trường THCS Minh Quang TIẾT 89: NH N HÓA Giáo viên: Bùi Thị Hồng

Trường THCS Minh Quang TIẾT 89: NH N HÓA Giáo viên: Bùi Thị Hồng Minh Ngày 22/4/2020

Tiết 89 NH N HÓA 1, I. Ví dụ: SGK NH N HÓA(56) LÀ

Tiết 89 NH N HÓA 1, I. Ví dụ: SGK NH N HÓA(56) LÀ GÌ? Ông trời Mặc áo giáp đen Ra trận Muôn nghìn cây mía Múa gươm Kiến Hành quân Đầy đường. ( Trần Đăng Khoa) Các sự vật nào được nói tới trong khổ thơ? Các sự vật ấy được gọi, miêu tả bằng những từ ngữ nào?

Tiết 89 NH N HÓA I. Ví NH N HÓA (56) LÀ GÌ? 1,

Tiết 89 NH N HÓA I. Ví NH N HÓA (56) LÀ GÌ? 1, dụ: SGK Sự vật Từ ngữ (gọi/ tả) Trời Ông Mặc áo giáp đen Ra trận Múa gươm Hành quân Mía Kiến Đây là những từ ngữ để gọi và tả hành động của con người chuẩn bị chiến đấu lại được dùng để tả bầu trời trước cơn mưa. Các từ ngữ này có phải là những từ ngữ để gọi và tả vật không? Hay là của ai khác?

Tiết 89 NH N HÓA I. Ví NH N HÓA (56) LÀ GÌ? 1,

Tiết 89 NH N HÓA I. Ví NH N HÓA (56) LÀ GÌ? 1, dụ: SGK Sự vật Trời Mía Kiến Từ ngữ (gọi/ tả) Ông Mặc áo giáp đen Ra trận Múa gươm Hành quân Từ ngữ để gọi, tả con người dùng gọi, tả con vật, cây cối, đồ vật Nhân hóa

Tiết 89 NH N HÓA I. Ví NH N HÓA(56) LÀ GÌ? 1, dụ:

Tiết 89 NH N HÓA I. Ví NH N HÓA(56) LÀ GÌ? 1, dụ: SGK 2, Bài học: a) Khái niệm: Nhân hóa là gọi hoặc tả con vật, cây cối, đồ vật. . . bằng những từ ngữ vốn được dùng để gọi hoặc tả con người. b) Tác dụng của nhân hóa

Tiết 89 NH N HÓA Hãy so sánh 2 cách diễn đạt sau đây,

Tiết 89 NH N HÓA Hãy so sánh 2 cách diễn đạt sau đây, cách diễn đạt nào hay hơn. Vì sao? Ông trời Mặc áo giáp đen Ra trận Muôn nghìn cây mía Múa gươm Kiến Hành quân Đầy đường Biện pháp tu từ nhân hóa - Bầu trời đầy mây đen. - Muôn nghìn cây mía ngả nghiêng, lá bay phấp phới. -Kiến bò đầy đường Cách diễn đạt bình thường -> Cách có sử dụng nhân hóa hay hơn: làm cho quang cảnh sống động, sự vật gần gũi với con người hơn.

Tiết 89 NH N HÓA I. Ví NH N HÓA(56) LÀ GÌ? 1, dụ:

Tiết 89 NH N HÓA I. Ví NH N HÓA(56) LÀ GÌ? 1, dụ: SGK Bài tập nhanh 2, Bài học: ? Cho biết phép nhân hóa và nêu tác dụng. a) Khái niệm: Nhân hóa là gọi hoặc tả con vật, cây cối, đồ vật. . . bằng những từ ngữ vốn được dùng để gọi hoặc Núi cao chi lắm núi ơi! tả con người. Núi che mặt trời chẳng thấy người thương! b) Tác dụng của nhân hóa - Làm cho thế giới loài vật, cây cối, đồ vật. . . gần gũi với con người. - Biểu thị những suy nghĩ, tình cảm của con người. Hô gọi sự vật (núi) như đối với người. -> Coi vật trở thành người tri âm, tri kỉ để bộc lộ tình cảm, giãi bày suy nghĩ, tình cảm trong lòng (mong thấy người thương của người nói)

Tiết 89 NH N HÓA 2, Bài học: Hãy chỉ ra những sự vật

Tiết 89 NH N HÓA 2, Bài học: Hãy chỉ ra những sự vật được nhân I. NH N HÓA LÀ GÌ? a) Khái niệm: hóa? nhân hóa bằng cách nào? Nhân hóa là gọi hoặc tả con vật, cây cối, đồ vật. . . bằng những từ (a). Tư đo , la o Miê ng, ba c ngữ vốn được dùng để gọi hoặc Tai, , cô Mă t, câ u Chân, câ u tả con người. b) Tác dụng của nhân hóa - Làm thế giới loài vật, cây cối, đồ vật. . . gần gũi với con người. - Biểu thị những suy nghĩ, tình cảm của con người. II-. Du CÁC NH N ng KIỂU như ng tư vô HÓA n go i ngươ i đê go i vâ t Tay la i thân mâ t sống vơ i nhau, mỗi ngươ i mô t viê c, không ai ti ai ca. La o, ba c, cô, câ u la như ng tư vô n go i ngươ i la i du ng đê go i miê ng, tai, mă t, chân, tay (vâ t)

Tiết 89 NH N HÓA 2, Bài học: I. NH N HÓA LÀ GÌ?

Tiết 89 NH N HÓA 2, Bài học: I. NH N HÓA LÀ GÌ? Hãy chỉ ra những sự vật được nhân hóa? nhân hóa bằng cáchlạinào? (b). Gậy tre, chông tre chống sắt thép a) Khái niệm: Nhân hóa là gọi hoặc tả con vật, cây cối, đồ vật. . . bằng của quân thù. Tre xung phong vào xe những từ ngữ vốn được dùng để gọi tăng, đại tre, bác. chông Tre giữlại nước, giữ (b). Gậy trelàng, chống sắt thép hoặc tả con người. mái chín. vào xe của nhà quântranh, thù. giữ Tre đồng xunglúa phong Mơ i) b) Tác dụng của nhân hóa tăng, đại bác. Tre giữ làng, (The giữp nước, giữ mái nhà tranh, giữ đồng lúa chín. - Làm thế giới loài vật, cây cối, đồ (The p Mơ i) vật. . . gần gũi với con người. - Biểu thị những suy nghĩ, tình cảm của con người. - Du ng như ng tư vô n go i ngươ i đê i vâ t KIỂU NH N HÓA IIgo . CÁC - Dùng những từ vốn chỉ hoạt động, tính chất của người để chỉ hoạt động, tính chất của vật Chống lại, xung phong, giữ là những từ vốn dùng để chỉ hoạt động, tính chất của người lại dùng để chỉ hoạt động, tính chất của tre ( vật)

Tiết 89 NH N HÓA 2, Bài học: I. NH N HÓA LÀ GÌ?

Tiết 89 NH N HÓA 2, Bài học: I. NH N HÓA LÀ GÌ? Hãy chỉ ra những sự vật được nhân a)Khái niệm: Nhân hóa là gọi hoặc tả hóa? nhân hóa bằng cách nào? con vật, cây cối, đồ vật. . . bằng những từ ngữ vốn được dùng để gọi hoặc tả con người. b) Tác dụng của nhân hóa - Làm thế giới loài vật, cây cối, đồ vật. . . gần gũi với con người. - Biểu thị những suy nghĩ, tình cảm của con người. 1 - Du ng như ng tư vô n go i ngươ i đê i vâ t KIỂU NH N HÓA IIgo . CÁC 2 - Dùng những từ vốn chỉ hoạt động, tính chất của người để chỉ hoạt động , tính chất t vật như 3 - Trò chuyện, xưngcủa hô vậ với đối với người. c, Trâu ơi, ta bảo trâu này Trâu ra ngoài ruộng, trâu cày với ta. Ơi Là từ dùng khi trò chuyện, xưng hô vơ i người lại dùng để trò chuyện , xưng hô với vật

III/ LUYỆN TẬP Hãy tìm những từ ngữ chỉ gọi tên, hoạt động, tính

III/ LUYỆN TẬP Hãy tìm những từ ngữ chỉ gọi tên, hoạt động, tính chất và cách xưng hô của con người trong trích đoạn sau: Có con chim vành khuyên nhỏ Dáng trông thật ngoan ngoãn quá Gọi dạ, bảo vâng lễ phép ngoan nhất nhà. Chim gặp bác Chào Mào, "chào bác!" Chim gặp cô Sơn Ca, "chào cô!" Chim gặp anh Chích Choè, "chào anh!" Chim gặp chị Sáo Nâu, "chào chị!" (Con chim vành khuyên- Hoàng Vân) TƯ NH N HÓA Bác, cô, anh, chị KIÊU NH N HÓA Dùng từ ngữ vốn gọi người để gọi vật Ngoan ngoãn, dạ, vâng, Dùng những từ vốn chỉ hoạt động, tính chất lễ phép, ngoan của người để chỉ hoạt động, tính chất của vật Gọi, bảo, chào Trò chuyện, xưng hô với vật như với người

Tiết 89 NH N HÓA III/ Luyện tập Bài tập 1/58: Hãy chỉ ra

Tiết 89 NH N HÓA III/ Luyện tập Bài tập 1/58: Hãy chỉ ra và nêu tác dụng của phép nhân hóa. Bến cảng lúc nào cũng đông vui. Tàu mẹ, tàu con đậu đầy mặt nước. Xe anh, xe em tíu tít nhận hàng về và chở hàng ra. Tất cả đều bận rộn. (Phong Thu) Nhân hóa: + đông vui + Tàu mẹ, tàu con + Xe anh, xe em + Tất cả đều bận rộn Tác dụng: Quang cảnh bến cảng được miêu tả sống động hơn, khiến ta dễ dàng hình dung ra cảnh nhộn nhịp, bận rộn của các phương tiện trên cảng.

Tiết 89 III/ Luyện tập NH N HÓA Bài 2: So sánh cách diễn

Tiết 89 III/ Luyện tập NH N HÓA Bài 2: So sánh cách diễn đạt trong 2 đoạn văn và nêu tác dụng của cách diễn đạt đó? Đoạn a Đoạn b Bến cảng lúc nào cũng đông vui. Tàu mẹ, tàu con đậu đầy mặt nước. Xe anh, xe em tíu tít nhận hàng về và chở hàng ra. Tất cả đều bận rộn. Bến cảng lúc nào cũng rất nhiều xe. Tàu lớn, tàu bé đậu đầy mặt nước. Xe to, xe nhỏ nhận hàng về và chở hàng ra. Tất cả đều hoạt động liên tục. Sử dụng phép nhân hóa sinh động và hấp dẫn hơn. Cách diễn đạt bình thường Không gợi được sự sinh động, gần gũi hay mối liên hệ mật thiết giữa con người với thế giới sự vật.

BÀI TẬP 3/58: SO SÁNH HAI CÁCH VIẾT Cách 1 Cách 2 Trong họ

BÀI TẬP 3/58: SO SÁNH HAI CÁCH VIẾT Cách 1 Cách 2 Trong họ hàng nhà chổi thì cô bé Chổi Rơm vào loại xinh xắn nhất. Cô có chiếc váy vàng óng, không ai đẹp bằng. Áo của cô cũng bắng rơm thóc nếp vàng tươi, được tết săn lại, uốn từng vòng quanh người, trông cứ như áo len vậy. Trong các loại chổi, chổi rơm là loại đẹp nhất. Chổi được tết bằng rơm nếp vàng. Tay chổi được tết săn lại thành sợi và cuốn thành cuộn. (Vũ Duy Thông) - cách 1: dùng phép nhân hóa bằng cách gọi chổi rơm là cô bé, cô => chổi rơm trở nên gần với con người, có tính biểu cảm cao hơn (thích hợp cho văn biểu cảm) - Cách 2: không dùng phép nhân hoá, cung cấp những thông tin về chổi rơm => đây là văn bản thuyết minh.

m ệ i n i á h K Nhân hóa là gọi hoặc tả

m ệ i n i á h K Nhân hóa là gọi hoặc tả con vật, cây cối, đồ vật. . . bằng những từ ngữ vốn được dùng để gọi hoặc tả con người. NH N HÓA Có 3 k iểu - Dùng những từ vốn gọi người để gọi vật. -Dùng những từ vốn chỉ hoạt động, tính chất của người để chỉ hoạt động, tính chất của vật. -Trò chuyện, xưng hô với vật như đối với người.

*Hướng dẫn học ở nhà - Học Ghi nhớ SGK/ 57 -58 - Hoàn

*Hướng dẫn học ở nhà - Học Ghi nhớ SGK/ 57 -58 - Hoàn thành các bài tập 4, 5/59 sgk - Xem trước bài: Ẩn dụ; Hoán dụ