TRNG THCS BA NH CH NGNH TH N
TRƯỜNG THCS BA ĐÌNH CHỦ ĐỀ NGÀNH TH N MỀM GV: DƯƠNG THÙY LINH LỚP: 7 A 5
CHỦ ĐỀ NGÀNH TH N MỀM Tiết 1: Cấu tạo ngoài, di chuyển, dinh dưỡng, sinh sản của trai sông Tiết 2: Thực hành mổ và quan sát cấu tạo trong của trai sông Tiết 3: Cấu tạo, sinh sản, tập tính một số thân mềm khác Tiết 4: Tổng kết chủ đề ( đa dạng, đặc điểm chung và vai trò của Thân mềm)
NHÓM 1 & 3 TRÌNH BÀY VỀ NỘI DUNG “ đa dạng của thân mềm”
Sự đa dạng của ngành thân mềm được thể hiện ở những đặc điểm nào? Về số lượng loài Là nhóm động vật biển lớn nhất chiếm khoảng 23% tổng số các sinh vật biển. Khu vực nhiệt đới thân mềm có khoảng 90. 000 loài
Lớp chân rìu (Lơ p vo 2 tâ m) Trai Sò lông Nghêu Ô c tai tươ ng Hến Ha u
Lớp chân bụng Ốc sên Ốc hương Ốc vặn Ốc len Ốc bươu vàng Ô c gia c
Lớp chân đầu Bạch tuộc Mực ống Mực ma cà rồng
Ốc mút Hến Mực ống khổng lồ - Về kích thước: Có loài nhỏ bé vài gam (ốc mút), nhưng cũng có loài khối lượng rất lớn vài trăm kg đến 1 tấn (mực ống khổng lồ…)
Ốc sên Sên cạn Mực Trai Sên biển Về môi trường: chúng phân bố ở độ cao hàng trăm mét (các loài ốc sên), đến các ao, hồ, sông, suối, biển cả, có loài dưới đáy biển sâu.
Trai Mực Ốc sên Bạch tuộc Về tập tính: Thân mềm có lối sống vùi lấp (trai, sò…), đến lối sống bò chậm chạp (các loài ốc), tới cách di chuyển tốc độ nhanh (như mực, bạch tuộc).
NHÓM 2 & 4 TRÌNH BÀY VỀ NỘI DUNG “ đặc điểm chung của ngành thân mềm”
5 2 2 4 22 3 3 5 3 1 4 4 1 1 1 Trai sông 4 3 Ốc sên Mực Hình 21. Sơ đồ cấu tạo chung của đại diện thân mềm 1. Chân 2. Vỏ (hay mai) đá vôi 3. Ống tiêu hóa 4. Khoang áo 5. Đầu
Có thân mềm, không phân đốt Khoang áo phát triển Hệ tiêu hóa phân hóa Cơ quan di chuyển thường đơn giản Có vỏ đá vôi (hoặc mai)
Vì sao xếp mực bơi nhanh cùng ngành với ốc sên bò chậm chạp? Mực và ốc sên có những đặc điểm giống nhau như: - Thân mềm, không phân đốt. - Có khoang áo phát triển. - Hệ tiêu hóa phân hóa.
-Trai lọc 40 lít nước trong một ngày đêm. -Vẹm lọc 3. 5 lít nước một ngày đêm.
Hóa thạch ốc anh vũ cách đây 400 -500 triệu năm
S TT Ý nghĩa thực tiễn 1 Làm thực phẩm cho người 2 Làm thức ăn cho động vật khác 3 Làm đồ trang sức Tên đại diện thân mềm Mực, ngao, sò, hến, ốc … Sò, hến, ốc … trứng, ấu trùng của chúng Ngọc trai 4 Làm đồ trang trí 5 Làm sạch môi trường nước 6 Có hại cho cây trồng 7 Làm vật chủ trung gian truyền bệnh giun sán cho người 8 Có giá trị xuất khẩu 9 Có giá trị về mặt địa chất Xà cừ, vỏ ốc, vỏ sò, vỏ trai … Trai, sò, hầu, vẹm … Ốc sên, ốc bươu … Ốc ao, ốc mút, ốc gạo … Mực, bào ngư, sò huyết, ốc hương … Hóa thạch môt số vỏ ốc, vỏ sò …
Vỏ sò khai thác chế biến thức ăn giàu canxi cho gia su c, gia câ m, sản xuất vôi.
Vỏ hàu trị ra mồ hôi nhiều, mồ hôi trộm… Vỏ trai, điệp: tiêu đờm, trị đau mắt… Vỏ bào ngư: bổ tim, an thần, chống suy nhược… Mai mực: chữa viêm loét dạ dày, tá tràng, thổ huyết…
Ốc sên giúp làm đẹp da
Nuôi cấy ngọc trai
Chúng ta câ n làm gì để bảo vệ thân mềm có lợi? Các biện pháp bảo vệ thân mềm có lợi: - Nuôi trô ng để tăng số lượng, tạo điều kiện cho phát triển tốt. - Khai thác hợp lý, tránh nguy cơ tuyệt chủng. - Lai tạo các giống mới. - Bảo vệ môi trường (nước)…
Thiên địch của ốc bươu vàng gồm rất nhiều loài như vịt, cá, cua, chim, Chúng ta phải làm rắn, chuột và một số loài bò sát. gì để tiêu diệt thân Trứng của ốc bươu vàng bị tấn công hại? bởi kiến lửamềm và mộtcóvài loài động vật khác nhưng không nhiều. . Thân mềm có hại : - Biện pháp thủ công: Phát động phong trào bắt và tiêu diệt. - Dùng thiên địch. - Dùng thuốc hóa học diệt trừ (chú ý khi dùng).
TỔNG KẾT CHỦ ĐỀ NGÀNH TH N MỀM SƠ ĐỒ TƯ DUY (4’)
CHỦ ĐỀ NGÀNH TH N MỀM Cấu tạo ngoài, di chuyển, dinh dưỡng, sinh sản của trai sông Thực hành mổ và quan sát cấu tạo trong của trai sông Cấu tạo, sinh sản, tập tính một số thân mềm khác Đa dạng, đặc điểm chung và vai trò của Thân mềm
DẶN DÒ - Học bài theo câu hỏi trong SGK. - Học thuộc phần ghi nhớ. - Đọc “Em có biết”. - Chuẩn bị theo nhóm: Mỗi nhóm 2 con tôm sông còn sống, 2 con tôm chín.
Quan sát hình 21 kết hợp thông tin SGK, thảo luận nhóm rồi đánh dấu ( ) và điền cụm từ gợi ý hoàn thành bảng 1 cho phù hợp : Đặc điểm cơ thể Đặc điểm TT Nơi sống Lối sống Đại diện 1 Trai 2 Sò 3 Ốc sên 4 Ốc vặn 5 Mực Cụm từ -Ở cạn -Bò gợi ý và chậm kí hiệu -Ở biển chạp Kiểu vỏ Khoang Hệ tiêu Cơ quan Không áo hóa di chuyển đá vôi Thân phân Phân mềm đốt -1 vỏ xoắn ốc -2 mảnh vỏ -Ở nước -Bơi mặn nhanh - vỏ tiêu -Ở nước -Vùi lấp giảm lợ - -Đơn giản -Phát -Chưa phân hóa triển -Phân hóa
Bảng 1 : Đặc điểm chung của ngành Thân mềm 1. Trai 2. Sò 3. Ốc sên 4. Ốc vặn 5. Mực Đặc điểm cơ thể Lối Kiểu vỏ Khoang Hệ tiêu Không Nơi sống Thân Phân đá vôi áo hóa phân sống mềm đốt Ở nước 2 mảnh vỏ -Phân Vùi lấp ngọt hóa Ở biển Vùi lấp 2 mảnh vỏ Bò chậm 1 vỏ xoắn chạp ốc Ở nước Bò chậm 1 vỏ xoắn chạp ngọt ốc Vỏ tiêu Ở biển Bơi nhanh giảm Ở cạn Cq di chuyển -Đơn giản -Phân hóa -Đơn giản -Phát triển
Ngọc trai tự nhiên Thành phần ngọc trai tự nhiên chủ yếu là xà cừ. Người ta cho rằng ngọc trai tự nhiên tạo ra do những điều kiện tình cờ khi có một vật lạ nhỏ bên ngoài hoặc hạt cát chui vào bên trong con sò, trai và nằm luôn trong đó. Bị kích thích bởi vật lạ này, con trai tạo ra một lớp xà cừ bao bọc lấy hạt cát xâm nhập đó. Quá trình này lặp đi lặp lại nhiều năm và tạo ra viên ngọc. Ngọc trai nuôi Nhân của hạt ngọc nuôi được tạo ra bởi con người và viên ngọc có hình dáng của nhân mà người ta cấy vào. Sau khi viên hạt được người ta cấy vào, con trai, sò sẽ tạo ra một vài lớp xà cừ trên bề mặt viên hạt này trước khi nó được lấy ra 6 tháng sau đó.
- Slides: 37