TRNG PTTH QUANG TRUNG NNG Tun 20 Tit

  • Slides: 13
Download presentation
TRƯỜNG PTTH QUANG TRUNG ĐÀ NẴNG Tuần 20 – Tiết 37, 38: Bài 25

TRƯỜNG PTTH QUANG TRUNG ĐÀ NẴNG Tuần 20 – Tiết 37, 38: Bài 25 GVTH: NGUYỄN THỊ MINH TRANG LỚP : 11

NỘI DUNG BÀI HỌC: 1. 2. 3. 4. 5. Đồng đẳng, đồng phân, danh

NỘI DUNG BÀI HỌC: 1. 2. 3. 4. 5. Đồng đẳng, đồng phân, danh pháp Tính chất vật lí Tính chất hóa học Điều chế Ứng dụng

I. ĐỒNG ĐẲNG, ĐỒNG PH N, DANH PHÁP 1. Đồng đẳng: Dãy đồng đẳng

I. ĐỒNG ĐẲNG, ĐỒNG PH N, DANH PHÁP 1. Đồng đẳng: Dãy đồng đẳng của CH 4: C 2 H 6, C 3 H 8, C 4 H 10, C 5 H 12. . . Dãy đồng đẳng ankan (hay prafin) CT chung của dãy trên: Cn. H 2 n+2 (1) Ankan là hợp chất HC no mạch hở

2. Đồng phân: C 3 H 8 : CH 3 CH 2 CH 3

2. Đồng phân: C 3 H 8 : CH 3 CH 2 CH 3 C 4 H 10: CH 3 CH 2 CH 3, Các chất này thuộc đồng phân mạch cacbon

3. Danh pháp hệ thống * Cách đọc tên: Số chỉ nhóm thế +

3. Danh pháp hệ thống * Cách đọc tên: Số chỉ nhóm thế + tên mạch chính HĐRCB tương ứng + AN Chọn mạch cacbon dài nhất và có nhiều nhánh nhất làm mạch chính Đánh số thứ tự các nguyên tử cacbon mạch chính sao cho tổng số nhóm thế là nhỏ nhất Gọi tên mạch nhánh (nhóm ankyl) theo thứ tự vần chữ cái

vd: 2 metylbutan (isopentan) Cách đọc tên gốc: Tên mạch HĐRCB + “yl”

vd: 2 metylbutan (isopentan) Cách đọc tên gốc: Tên mạch HĐRCB + “yl”

II. TÍNH CHẤT VẬT LÍ C 1 C 4 là chất khí, C 5

II. TÍNH CHẤT VẬT LÍ C 1 C 4 là chất khí, C 5 C 17 là chất lỏng, C 18 trở đi là chất rắn Nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi của ankan tăng theo chiều tăng của phân tử khối Tất cả các ankan đều nhẹ hơn nước và hầu như không tan trong nước, nhưng tan trong dung môi hữu cơ

II. TÍNH CHẤT HÓA HỌC Ankan chỉ toàn lk đơn nên có pư đặc

II. TÍNH CHẤT HÓA HỌC Ankan chỉ toàn lk đơn nên có pư đặc trưng là pư thế Ngoài ra ankan còn có phản ứng oxi hóa 1. Phản ứng thế bởi halogen Vd 1: CH 4 + Cl 2 CH 3 Cl + HCl Clometan(metyl clorua) CH 3 Cl + Cl CH 2 Cl 2 + HCl 2 Điclometan (metylen clorua) CH 2 Cl 2 + Cl 2 CHCl 3 + HCl Triclometan (clorofom) CHCl 3 + Cl 2 CCl 4 + HCl Tetraclometan (cabon tetraclorua)

Vd 2: CH 3 CH 2 Cl + HCl CH 3 CH 2 CH

Vd 2: CH 3 CH 2 Cl + HCl CH 3 CH 2 CH 3 + Cl 2 * Nhận xét: Nguyên tử hiđro liên kết với nguyên tử cacbon bậc cao hơn dễ bị thế hơn nguyên tử hiđro liên kết với nguyên tử cacbon bậc thấp

2. Phản ứng tách a) Tách giữ nguyên mạch Vd : CH 3 –

2. Phản ứng tách a) Tách giữ nguyên mạch Vd : CH 3 – CH 3 CH 2=CH 2 + H 2 b) Tách cắt đứt mạch Vd : CH 4 + C 3 H 6 CH 3 CH 2 CH 3 C 2 H 4 + C 2 H 6

3. Phản ứng oxi hóa Khi bị đốt cháy, các ankan đều cháy, tỏa

3. Phản ứng oxi hóa Khi bị đốt cháy, các ankan đều cháy, tỏa nhiều nhiệt Cn. H 2 n+2 + O 2 n. CO 2 + (n+1)H 2 O Ankan bị đốt cháy thì cho tỉ lệ n. CO 2 < n. H 2 O

IV. ỨNG DỤNG: sgk/115 V. ĐIỀU CHẾ 1. Trong phòng thí nghiệm CH 3

IV. ỨNG DỤNG: sgk/115 V. ĐIỀU CHẾ 1. Trong phòng thí nghiệm CH 3 COONa + Na. OH CH 4 + Na 2 CO 3 2. Trong công nghiệp Ankan là thành phần chính của dầu mỏ, khí thiên nhiên (CH 4) và khí mỏ dầu

VI. CỦNG CỐ 1. Đốt cháy hoàn toàn một hiđrocacbon A thu được 10,

VI. CỦNG CỐ 1. Đốt cháy hoàn toàn một hiđrocacbon A thu được 10, 8 g H 2 O và 22 g CO 2. Biết tỉ khối hơi của A đối với không khí là 2, 48. Công thức phân tử của A là: a. C 3 H 8 b. C 5 H 12 c. C 4 H 8 d. C 5 H 10. 3. Đốt cháy hoàn toàn một hỗn hợp hai ankan đồng đẳng liên tiếp người ta thu được 11, 2 lít CO 2 (đktc) và 12, 6 gam H 2 O. Công thức của 2 ankan: a. CH 4, C 2 H 6 b. C 2 H 6, C 3 H 8 c. C 3 H 8, C 4 H 10 d. C 4 H 10, C 5 H 12