TRNG I HC KHOA HC T NHIN KHOA

  • Slides: 21
Download presentation
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN KHOA VẬT LÝ Bộ môn Vật Lý

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN KHOA VẬT LÝ Bộ môn Vật Lý Ứng Dụng MÀNG ĐIỆN SẮC VÀ ỨNG DỤNG GVHD : TS. Lê Vũ Tuấn Hùng HVTH : Trần Thị Mỹ Hạnh

Lưu lại thông tin cần thiết: Địa chỉ bạn đã tải: http: //mientayvn. com/Cao%20

Lưu lại thông tin cần thiết: Địa chỉ bạn đã tải: http: //mientayvn. com/Cao%20 hoc%20 quang%20 dien%20 tu/Semina%20 tren%20 lop/semin Nơi bạn có thể thảo luận: http: //myyagy. com/mientay/ Dịch tài liệu trực tuyến miễn phí: http: //mientayvn. com/dich_tieng_anh_chuyen_nghanh. html Dự án dịch học liệu mở: http: //mientayvn. com/OCW/MIT/Co. html Liên hệ với người quản lí trang web: Yahoo: thanhlam 1910_2006@yahoo. com Gmail: frbwrthes@gmail. com

Vật liệu : quang sắc nhiệt sắc điện sắc

Vật liệu : quang sắc nhiệt sắc điện sắc

Vật liệu đện sắc Anode Cathode Điện cực làm việc phân cực âm, quá

Vật liệu đện sắc Anode Cathode Điện cực làm việc phân cực âm, quá trình nhuộm màu xảy ra Điện cực làm việc phân cực dương, quá trình nhuộm màu xảy ra Hiệu ứng điện sắc Biểu hiện sự biến đổi thuận nghịch tính chất quang của vật liệu dưới tác động của điện trường, khi vật liệu nằm trong môi trường li chất điện WO 3 V 2 O 5

Vật liệu điện sắc Wo 3 • WO 3 có cấu trúc perovskit •

Vật liệu điện sắc Wo 3 • WO 3 có cấu trúc perovskit • WO 3 là oxit của kim loại Vonfram phân nhóm B, nhóm. VI là bán dẫn loại n có độ rộng vùng cấm là 3, 2 e. V. Giới thiệu Thay đổi tính chất quang

Chế tạomàng WO 3 bằng phương pháp phún xạ magnetron RF Thông số định

Chế tạomàng WO 3 bằng phương pháp phún xạ magnetron RF Thông số định hướng tạo màng • Bia phún xạ WO 3 • Công suất phún xạ 100 W • Khoảng cách bia đế 5 cm • Áp suất hỗn hợp khí Ar +O 2 • Áp suất oxy riêng phần Thiết bị đo bề dày • Thiết bị đo độ dày Stylus Profiler Dektak 6 M • Thiết bị đo phổ UV- VIS – 500 • Thiết bị đo phổ nhiễu xạ tia X • Hệ thiết bị khảo sát bề mặt AFM Giới thiệu

Structure of HWO 3. Red is oxygen, green is hydrogen Tính chất Phổ truyền

Structure of HWO 3. Red is oxygen, green is hydrogen Tính chất Phổ truyền qua của màng WO 3 dạng tinh thể ( khi ion được tiêm vào ở các mật độ điện tích khác nhau) mật độ ion tiêm vào càng nhiều độ truyền qua càng giảm

Cơ chế • Chuyển mức ( Trong suốt ) • Cơ chế x. M+

Cơ chế • Chuyển mức ( Trong suốt ) • Cơ chế x. M+ + xe- + WO 3 ( Nhuộm màu ) Mx WO 3 Áp thế âm - Li+ bị hút vào – các e từ điện cực xâm nhập - kết hợp Áp thế dương - Li+ bị trả về - các e quay về điện cực tẩy màu nhuộm màu

Linh kiện Cấu tạo chung : - Hai lớp thủy tinh -Hai điê n

Linh kiện Cấu tạo chung : - Hai lớp thủy tinh -Hai điê n cư c trong suốt - Lơ p điê n ly - Lơ p điê n să c

Cửa sổ thông minh Cấu tạo Nguyên tắc

Cửa sổ thông minh Cấu tạo Nguyên tắc

Cửa sổ thông minh

Cửa sổ thông minh

Cửa sổ thông minh Linh kiện hiển thị

Cửa sổ thông minh Linh kiện hiển thị

V 2 O 5 là bán dẫn loại n có cấu trúc perovkite độ

V 2 O 5 là bán dẫn loại n có cấu trúc perovkite độ rộng vùng cấm Eg của V 2 O 5 trong khoảng 2, 25 - 2, 4. Các thông số Giới thiệu

Cấu trúc tinh thể V 2 O 5 là cấu trúc lớp Giới thiệu

Cấu trúc tinh thể V 2 O 5 là cấu trúc lớp Giới thiệu Tạo dãy kênh ngầm dãn rộng, tạo điều kiện cho các ion kích thước nhỏ di chuyển bên trong Hình a Hình b

Tính chất Chính các khe rãnh này sẽ giúp các ion khác ( Li+,

Tính chất Chính các khe rãnh này sẽ giúp các ion khác ( Li+, Na+…) từ bên ngoài tiêm vào màng, tạo nên hiệu ứng điện sắc. Tạo ra cấu trúc giả bền Ax. V 2 O 5, cấu trúc này hấp thụ mạnh ánh sáng vùng khả kiến. QT tẩy : phô a nh sa ng nhi n thâ y truyê n qua 8% va năng lươ ng mă t trơ i truyê n qua 6% QT nhuộm : phô a nh sa ng nhi n thâ y truyê n qua 77% va năng lươ ng mă t trơ i truyê n qua 56%

Pin Li-on Pin Li-ion là thiết bị biến đổi năng lượng giải phóng trong

Pin Li-on Pin Li-ion là thiết bị biến đổi năng lượng giải phóng trong phản ứng hóa học trức tiếp thành năng lượng điện. Dung lượng của pin phụ thuộc trực tiếp vào số lượng ion Li+ xen vào và thoát ra từ điện cực của pin. Tuổi thọ của pin Lithium-Ion có thể đánh giá thông qua các vòng nạp điện (charge cycles). Một vòng nạp điện được tính khi 100% dung lượng của pin được sử dụng hết và nạp lại.

Pin Li-on Pin Li-ion gồm 3 phần chính: 2 điện cực (cathode và anode)

Pin Li-on Pin Li-ion gồm 3 phần chính: 2 điện cực (cathode và anode) ngăn cách nhau bởi chất điện ly rắn có chứa ion lithium. Hỗn hợp Carbon trộn kim loại thường được dùng làm cực dương. Các màng mỏng của các kim loại chuyển tiếp thường được sử dụng làm cực âm. Khi sạc pin, ion Li+ trong bản cực dương tiến sang bản cực âm-> đính vào mạng C tại đó-> quá trình sạc chấm dứt. Khi xả hay sử dụng pin, quá trình trên được thực hiện theo chiều ngược lại

Pin Li-on Ưu của Pin Li-on

Pin Li-on Ưu của Pin Li-on

Kính chóng lóa Khi đi ban đêm thì ánh đèn từ xe phía sau

Kính chóng lóa Khi đi ban đêm thì ánh đèn từ xe phía sau chiếu đến sẽ làm chói mắt người tài xế gây nguy hiểm. Phủ 1 lớp màng mỏng điện sắc, trên hình ta thấy mặc dù xe sau chiếu vào kính chiều hậu nhưng ta vẫn ko thấy chói.

Kính chóng lóa • Trên kính có gắn 1 cảm biến nhận ánh sáng

Kính chóng lóa • Trên kính có gắn 1 cảm biến nhận ánh sáng với các độ chói khác nhau, khi nhận dc ánh sáng thì cảm biến sẽ gửi tín hiệu và 1 hiệu điện thế được đặt vào 2 điện cực của kính, khi đó gương trở nên hấp thụ ánh sáng. • Khi ko có ánh sáng chiểu vào, hoặc ánh sáng yếu , cảm biến ko nhận được ánh sáng và điện thế ngừng cung cấp điện-> gương trở lại bình thường Ánh sáng tới mắt tài xế khoảng 25 %– 30%