TRNG H LT KHOA MI TRNG BO CO
TRƯỜNG ĐH ĐÀ LẠT KHOA MÔI TRƯỜNG BÁO CÁO KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP KHẢO SÁT HIỆN TRẠNG Ô NHIỄM ARSEN TRONG NƯỚC NGẦM VÀ ĐÁNH GIÁ RỦI RO LÊN SỨC KHỎE CỘNG ĐỒNG TẠI HAI HUYỆN ĐƠN DƯƠNG VÀ ĐỨC TRỌNG - TỈNH L M ĐỒNG GVHD: Ths. Nguyễn Thị Cúc Th. S. Nguyễn Trần Hương Giang Ths. Lê Quang Huy SVTH: Nguyễn Thị Thu
NỘI DUNG Đặt vấn đề II. Mục tiêu của đề tài III. Phương pháp nghiên cứu IV. Kết quả và thảo luận V. Kết luận và kiến nghị I.
Lâm Đồng đang là điểm nóng về arsen
I. ĐẶT VẤN ĐỀ Kinh tế, xã hội Các vấn đề về địa chất Lâm Đồng: - Nồng độ arsen cao - Những vấn đề về môi trường - Những vấn đề về sức khỏe Cần đánh giá mức độ ô nhiễm và ảnh hưởng tới sức khỏe người dân như thế nào?
Vị trí Đức Trọng, Đơn Dương trong tỉnh Lâm Đồng
I. ĐẶT VẤN ĐỀ Kinh tế, xã hội Các vấn đề về địa chất Lâm Đồng: - Nồng độ arsen cao - Những vấn đề về môi trường - Những vấn đề về sức khỏe Cần đánh giá mức độ ô nhiễm và ảnh hưởng tới sức khỏe người dân như thế nào? Khảo sát hiện trang ô nhiễm arsen trong nước ngầm Và đánh giá rủi ro lên sức khỏe cộng đồng tại Hai huyện Đức Trọng và Đơn Dương – Tỉnh Lâm Đồng
II. MỤC TIÊU CỦA ĐỀ TÀI Quan trắc nồng độ arsen trong môi trường nước ngầm tại hai huyện Đơn Dương và Đức Trọng thuộc tỉnh Lâm Đồng. Tính toán liều lượng tiếp nhận vào cơ thể đối với cộng đồng dân cư sử dụng nguồn nước ngầm bị ô nhiễm arsen vào mục đích sinh hoạt. Đánh giá rủi ro đến sức khỏe khi con người phơi nhiễm với arsen trong nước ngầm.
III. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Xây dựng mạng lưới quan trắc Lấy mẫu Phân tích hàm lượng arsen Đánh giá rủi ro
III. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Xây dựng mạng lưới quan trắc Lấy mẫu 1. Phân bố dân cư Phân tích hàm lượng arsen 2. Phân bố tầng nước ngầm Đánh giá rủi ro 3. Mật độ giếng khoan
III. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Xây dựng mạng lưới quan trắc Bản đồ nước ngầm hai huyện Đơn Dương và Đức Trọng -Tính Lâm Đồng
III. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Xây dựng mạng lưới quan trắc Tên Xã Số Dân Diện Mật độ dân số 2 tích (km ) (người/km 2) Xếp thứ tự Trữ lượng mật độ dân nước số Số lượng mẫu TT. Dran 16024 135. 40 118. 35 9 Trung Bình 6 Lạc Xuân 12154 102. 40 118. 69 8 Nhỏ 4 Pró 5519 87. 90 62. 79 10 Nhỏ 4 Tu. Tra 12251 74. 00 165. 55 6 Lớn 6 KaĐơn 8308 37. 10 223. 94 5 Trung Bình 2 Kađô 11035 88. 20 125. 11 7 Lớn 7 Đạròn 7814 32. 40 241. 17 4 Lớn 3 Thạnh mỹ 11125 21. 60 515. 05 1 Lớn 4 Lạc Lâm 9081 21. 60 420. 42 3 Nhỏ 2 Quảng Lập 4729 9. 70 487. 53 2 Lớn 2 Tổng cộng 98040 610. 30 160. 64 40
III. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Xây dựng mạng lưới quan trắc Tên xã Số dân Diện (km 2) Tà Năng Đạ Quyn Tà Hine Ninh Gia Ninh Loan Phú Hội Đà Loan N'Thon Hạ Hiệp An Tân Thành Liên Hiệp Thạnh Tân Hội Bình Thạnh Liên Nghĩa Tổng cộng 5304 4109 3715 12936 4794 18202 10239 6765 10368 5763 12239 15402 10828 7240 50048 177952 150. 0 110. 0 43. 3 143. 7 32. 5 107. 0 54. 9 35. 3 54. 0 22. 7 35. 8 36. 9 23. 6 15. 4 37. 4 902. 5 Xếp thứ Trữ Lượng Số tích Mật độ dân số lượng tự mật độ nước (người/km 2) mẫu dân số 35. 36 37. 35 85. 80 90. 02 147. 51 170. 11 186. 50 191. 64 192. 00 253. 88 341. 87 417. 40 458. 81 470. 13 1338. 18 1. 97176731 15 14 13 12 11 10 9 8 7 6 5 4 3 2 1 Ít Ít Trung bình Lớn Lớn Ít Trung bình Lớn 3 3 2 6 3 2 4 2 3 3 2 2 3 45
III. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Xây dựng mạng lưới quan trắc Lấy mẫu Phân tích hàm lượng arsen Đánh giá rủi ro Lập kế hoạch lấy mẫu Chuẩn bị dụng cụ Định vị vị trí lấy mẫu Lập nhật ký và biên bản lấy mẫu
III. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Xây dựng mạng lưới quan trắc Lấy mẫu Phân tích hàm lượng arsen Đánh giá rủi ro Bảo quản bằng 2 m. L HClđđ, lắc đều 2 m. L KI 10% 2 m. L Na 2 S 2 O 3 10% -Lắc 30 phút 2 m. L DBDTC 1% -Lắc 20 phút -Lọc kết tủa - Chiếu xạ - Đo hoạt độ phóng xạ
III. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Xây dựng mạng lưới quan trắc Lấy mẫu Nhận diện mối nguy hại Đánh giá phơi nhiễm Mô tả đặc tính rủi ro Phân tích hàm lượng arsen Đánh giá rủi ro Ước lượng mối nguy hại Quản lý rủi ro
III. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ĐÁNH GIÁ RỦI RO Bước 1. Tính toán liều lượng tiếp nhận CID: liều lượng hóa chất vào cơ thể (mg/kg thể trọng ngày) C: nồng độ hóa chất trong môi trường tại điểm phơi nhiễm (mg/l, mg/m 3) CR: tốc độ phơi nhiễm (l/ngày, m 3 /ngày). EF: mức phơi nhiễm thường xuyên( ngày/năm). ED: khoảng thời gian phơi nhiễm (năm) BW: trọng lượng cơ thể (kg) AT: thời gian phơi nhiễm trung bình (ngày)
III. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Dữ liệu tính toán CDI Thông số Kí hiệu Giá trị tham chiếu (với trường hợp tính toán của đề tài) Lượng nước uống trong ngày Người lớn Trẻ em 2 L 1 L 365 ngày 25. 550 ngày 70 năm 10 năm BW Số ngày uống nước trong năm (ngày/năm) Thời gian tiếp xúc với nước ngầm nhiễm arsen của đối tượng nghiên cứu (ngày/cả cuộc đời) Thời gian phơi nhiễm trung bình theo độ tuổi (với chất gây ung thư) Trọng lượng cơ thể trung bình 70 kg 10 kg C Nồng độ arsen phân tích được trên địa bàn khảo sát CR EF ED AT
III. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ĐÁNH GIÁ RỦI RO Bước 2. Tính toán rủi ro Rủi ro = CDI * Hệ số tiềm năng gây ung thư (SF=1, 75) Rủi ro tổng = Rủi ro Người lớn + Rủi ro Trẻ em Rủi ro Trung bình = ∑ rủi ro/Số mẫu Số người có nguy cơ nhiễm bệnh = Rủi ro * Dân số vùng nghiên cứu Rủi ro 10 -2 - 100 Phân mức rủi ro Rủi ro cao 10 -4 - <10 -2 Rủi ro trung bình 10 -6 - <10 -4 Rủi ro thấp < 10 -6 Mức an toàn
IV. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN IV. 1. Kết quả xây dựng mạng lưới quan trắc Hình IV. 1. Bản đồ chia ô lưới 3 km và các điểm lấy mẫu huyện Đơn Dương
IV. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN IV. 1. Kết quả xây dựng mạng lưới quan trắc Hình IV. 2. Bản đồ chia ô lưới 4 km và các điểm lấy mẫu huyện Đức Trọng
IV. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN IV. 2. Hiện trạng ô nhiễm arsen trong nước ngầm Hiện trạng ô nhiễm arsen ở Đức Trọng
IV. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN IV. 2. Hiện trạng ô nhiễm arsen trong nước ngầm Hiện trạng ô nhiễm arsen ở Đơn Dương
IV. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN IV. 2. Hiện trạng ô nhiễm arsen trong nước ngầm
IV. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN IV. 3. Kết quả về rủi ro lên sức khỏe cộng đồng Hiện trạng rủi ro huyện Đức Trọng
IV. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN IV. 3. Kết quả về rủi ro lên sức khỏe cộng đồng Hiện trạng rủi ro huyện Đơn Dương
IV. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN IV. 3. Kết quả về rủi ro lên sức khỏe cộng đồng So sánh kết quả đánh giá rủi ro giữa hai huyện Huyện Tổng số mẫu Số mẫu vượt chuẩn BYT Vượt chuẩn Xã có rủi ro cao Thông số rủi ro Biểu đồ so sánh rủi ro hai huyện 1. 00 E-03 9. 00 E-04 8. 00 E-04 7. 00 E-04 6. 00 E-04 5. 00 E-04 4. 00 E-04 3. 00 E-04 2. 00 E-04 1. 00 E-04 0. 00 E+00 Đức Trọng Đơn Dương Tên huyện Đức Trọng Lớn nhất Trung Bình Rủi ro Phân mức rủi ro Đơn Dương Dơn Dương Đức Trọng 40 mẫu 85 mẫu 2 (mẫu 37 và 24) 1 (mẫu 25) 1, 37 lần và 1, 01 lần 3, 37 lần Thạnh Mỹ và Tutra Ninh Gia Hàm lượng arsen (mg/L) Rủi ro khi phơi nhiễm qua đường ăn uống Trẻ em Lớn nhất Người lớn. Tổng cộng 0. 02230 3. 19 E-04 5. 46 E-04 8. 65 E-04 Trung Bình 0. 00356 5. 09 E-05 8. 72 E-05 1. 38 E-04 0. 01370 1. 96 E-04 3. 36 E-04 5. 31 E-04 Trung Bình 0. 00317 4. 52 E-05 7. 75 E-05 1. 23 E-04 Lớn nhất
V. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ Kết Luận Hầu hết hàm lượng arsen hai huyện nằm trong mức cho phép của BYT. 3, 53% mẫu vượt chuẩn, mẫu lớn nhất vượt 2, 23 lần Hầu hết rủi ro đối với người dân hai huyện đều vượt tiêu chuẩn cho phép 40 -900 lần Người dân có nguy cơ lớn với việc nhiễm các loại bệnh về ung thư. Kiến nghị Dân cư: Sử dụng các biện pháp phòng tránh giảm thiểu arsen. Chính quyền: Chú trọng các giải pháp quản lý nước ngầm: tăng cường đầu tư công trình thủy lợi, đầu tư cho công tác thăm dò trữ lượng nước ngầm. Các nhà nghiên cứu: Nghiên cứu công nghệ loại trừ arsen; Điều tra sâu rộng hơn về arsen trên địa bàn đề tài khảo sát.
Cảm ơn sự theo dõi của thầy cô và các bạn! The end Rất mong nhận được sự góp ý của thầy cô và các bạn
- Slides: 29